Ngày soạn: 03/01/2021
CHỦ ĐỀ 1: CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP NGỮ VĂN 6 KÌ 2 THEO CV 5512 NĂM
2020
(Kèm theo Cơng văn số 2214/SGDĐT-GDTrH ngày 03 /11/2020 của Sở GD&ĐT
Bình Định)
Tổng số tiết: 04, từ tiết 73 đến tiết 76
Giới thiệu Chủ đề/Bài học: Giúp học sinh:
- Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc
sống cũng như trong văn học;
- Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người
có cơng với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp;
- Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống
và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Cảm nhận được sự phong phú, độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà
Mau. Nắm nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước, thiên nhiên của tác giả.
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn
và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài. Nắm nghệ thuật phối hợp
miêu tả phong cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
- Nắm được khái niệm, cấu tạo của so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự việc để tạo ra những so sánh
đúng.
- Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu được các tác dụng chính của so sánh.
b. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm. Rèn kỹ năng kể tóm tắt truyện.
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng
chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
* KNS: Suy nghĩ, thảo luận về giá trị ND, NT.
c. Phẩm chất:
- Tự hào vẻ đẹp của thiên nhiên, của người lao động.
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước dân tộc.
* GDMT: + Liên hệ môi trường tự nhiên, hoang dã.
+ Cần biết giữ gìn sạch đẹp, bảo vệ cảnh quan MT biển đảo.
1
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, quản lí bản thân, giao tiếp, hợp tác, thưởng
thức văn học, sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
b. Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tri giác ngôn ngữ nghệ thuật
+ Năng lực tái hiện hình tượng.
+ Năng lực liên tưởng trong tiếp nhận văn học.
+ Năng lực cảm thụ cụ thể kết hợp khái quát hóa chi tiết nghệ thuật
c. Phẩm chất:
Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Soạn bài, phương tiện dạy học: bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập,
giấy A4
2. Học sinh: - Đọc và nghiên cứu bài mới, bảng nhóm, bút lơng, nam châm
từ .....
- Tìm hiểu về các dịng sơng ở Việt Nam; tìm hiểu về văn hóa đặc trưng Nam
Bộ, xem phim Đất Phương Nam
III. Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG 1: VĂN BẢN: SƠNG NƯỚC CÀ MAU - ĐỒN GIỎI (Tiết
73)
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động (5’)
Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế cho học sinh tiếp cận chủ đề/bài học
Dự kiến sản phẩm,
Nội dung, phương thức tổ chức
đánh gía kết quả hoạt
hoạt động học tập của học sinh
động
Quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
a. Bức ảnh chụp một
khu chợ nổi trên sông.
2
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt
động
Em từng thấy trên những
phóng sự trên tivi
b. Cảnh đó em đốn
thuộc miền sông nước
miền Tây của vùng Tây
Nam Bộ của nước ta.
a. Bức ảnh chụp cảnh gì? Em thấy cảnh đó bao giờ
chưa?
b. Em thử đốn xem cảnh đó thuộc vùng nào trên đất
nước ta.
Dẫn dắt vào bài
Cà Mau là vùng đất được biết đến là cực Nam của tổ
quốc với hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Đặc
trưng đó của Cà Mau không chỉ được thể hiện qua
những câu dân ca đậm chất Nam Bộ
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (25’)
Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
Hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm
I. Đọc và tìm hiểu chung về văn
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
bản
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học 1. Đọc- chú thích
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- GV cho hs đọc toàn bộ văn bản
- Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật về
3
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
văn bản
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ khó.
Trao đổi với các bạn bên cạnh về những từ ngữ
mình khơng hiểu hoặc chưa hiểu bằng cách dự
đốn nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham
khảo phần chú thích trong sách giáo khoa.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những thơng tin
chung về văn bản qua các phiếu bài tập
Phiếu học tập 1: Tìm hiểu thơng tin về Tác
giả, tác phẩm
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
2. Tìm hiểu chung về văn bản
- Tác giả (1925 - 1989).
+ Quê ở tỉnh Tiền Giang.
+ Là nhà văn Nam Bộ, ông thường
viết về cuộc sống, thiên nhiên và
con người Nam Bộ.
- Tác phẩm:
+ Đất rừng phương Nam là truyện
dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi.
+ “Đất rừng phương Nam” là tác
phẩm tiêu biểu nhất của ông cũng là
một trong những tác phẩm xuất sắc
viết cho thiếu nhi. Nó đã có sức hấp
dẫn lâu bền với thế hệ bạn đọc nhỏ
tuổi cho đến tận ngày nay. Tác phẩm
đã được dựng thành phim.
+ Truyện viết năm 1957 kể về
quãng đời lưu lạc của chú bé An tại
vùng rừng U Minh, miền Tây Nam
Bộ trong những năm đầu kháng
chiến chống thực dân Pháp.
- Đoạn trích:
+ PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả và
thuyết minh
+ Bố cục: 3 phần.
Phần 1: Từ đầu …lặng lẽ một màu
xanh đơn điệu: Những ấn tượng
chung ban đầu về thiên nhiên vùng
đất Cà Mau.
Phần 2: Tiếp…ban mai: Các kênh
Phiếu học tập 2: Tìm hiểu về đoạn trích Sơng rạch vùng Cà Mau và con sơng
nước Cà Mau (chia bố cục)
Năm Căn.
Còn lại : cảnh chợ Năm Căn
Hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm
II. Đọc hiểu chi tiết văn bản
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
4
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ấn tượng ban đầu về
cảnh sông nước CM bằng các câu hỏi gợi mở
kết hợp với phiếu học tập số 3
- Cảnh được miêu tả theo trình tự nào?
- Theo em cảnh được cảm nhận và miêu tả trực
tiếp hay gián tiếp? Căn cứ vào đâu để xác định
được như vậy?
- Cách miêu tả bằng sự quan sát và cảm thụ
một cách trực tiếp như vậy có tác dụng gì?
- Hs hoạt động cặp đơi
Phiếu học tập số 3 (phụ lục)
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
1. Ấn tượng ban đầu về tồn cảnh
sơng nước Cà Mau.
* Khái qt chung
- Trình tự khơng gian
- Cảnh được miêu tả một cách trực
tiếp vì nhân vật "tơi" trực tiếp quan
sát cảnh sông nước Cà Mau từ trên
con thuyền và trực tiếp miêu tả.
- Tác dụng
+Khiến cảnh sông nước Cà Mau
hiện lên một cách chân thực sinh
động.
+ Người miêu tả có thể bộc lộ trực
tiếp sự: quan sát, so sánh, liên
tưởng, cảm xúc.
* Ấn tượng
- Hình ảnh : Sơng ngịi, kênh rạch
chi chít như mạng nhện; Trời, nước,
cây tồn một sắc xanh.
- Âm thanh : Tiếng sóng biển rì rào
bất tận ru ngủ thính giác con người.
- Nghệ thuật: Biện pháp so sánh,
điệp từ, tính từ, liệt kê tả kết hợp với
kể.
=> Cảnh thiên nhiên Cà Mau phủ
kín màu xanh tươi đẹp, nguyên sơ,
có vẻ đẹp rộng lớn, bao la, thống
đãng, hùng vĩ đầy hấp dẫn và bí ẩn.
2. Cảnh sơng ngịi, kênh rạch Cà
5
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
Mau
GV tổ chức thảo luận nhóm thơng qua phiếu
* Dự kiến kết quả
học tập, chia lớp thành 4 nhóm lần lượt làm các - Tên gọi
phiếu được giao.
Nhận xét
- Tên gọi
về thiên
Ý
nghĩa
tên
Nhóm 1,2: Hồn thành phiếu học tập số 4 thấy Tên gọi
nhiên và
gọi
được nét đặc sắc trong cách gọi tên sơng ngịi,
cuộc sống
kênh rạch ở Cà Mau
Cà Mau
Nhận xét về thiên
rạch Mái có nhiều cây Phong
Ý nghĩa tên
Tên gọi
nhiên và cuộc sống Cà Giầm
mái giầm
phú, đa
gọi
Mau
kênh Bọ có nhiều bọ
dạng;
Mắt
mắt
hoang sơ;
kênh Ba có nhiều con
thiên
Khía
ba khía
nhiên gắn
Năm
nhà năm
bó với
Căn
gian
cuộc sống
Nhận xét về cách đặt
lao động
tên:
của con
Cách đặt tên cho các
người
dòng sông, con kênh
không phải bằng những
Nhận xét về cách đặt
danh từ mĩ lệ, mà cứ
tên
theo đặc điểm riêng
biệt của nó mà tạo
thành tên, làm nên màu
sắc địa phương không
thể trộn lẫn
- Dịng sơng
+ Dịng sơng mênh mơng, rộng hơn
ngàn thước
Nhóm 3,4: Phiếu học tập số 5 (Phụ lục)
+ Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
Tìm hiểu về hình ảnh sơng ngịi, kênh rạch
như thác; cá hàng đàn đen trũi như
người bơi ếch giữa những đầu
sóng trắng.
- Rừng đước
+ Dựng cao ngất như hai dãy trường
6
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
- Gv tạo tình huống có vấn đề: Giáo viên chia
lớp thành 2 nhóm, cùng thảo luận tình huống:
Em được giao nhiệm vụ làm hướng dẫn viên du
lịch dẫn đồn đi thăm quan Cà Mau. Tuy nhiên
có một vị du khách kiên quyết không muốn đi
chợ Năm Căn. Với tư cách là một hướng dẫn
viên du lịch, em sẽ thuyết phục vị du khách
như thế nào?
- Học sinh sẽ thảo luận nhóm, cử đại diện trình
bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, phản biện
- Giáo viên chốt ý
- Em cảm nhận chợ Cà Mau là một chợ như thế
nào? Nhờ biện pháp nghệ thuật nào mà em cảm
nhận được điều đó?
- Qua trích đoạn trích, em cảm nhận được gì về
vùng đất Cà Mau nói riêng, tổ quốc VN nói
chung? Và em hiểu thêm gì về tác \
giả?
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
thành vơ tận;
+ Cây đước mọc dài theo bãi, theo
từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm
tắp, lớp này chồng lên lớp kia
+ Đắp từng bậc màu xanh lá mạ,
màu xanh rêu....
+ Lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù
và khói sóng ban mai
-> Dùng nhiều phép so sánh , nhiều
ĐT mạnh, thốt, đổ, xi.
=> Khiến cảnh hiện lên cụ thể sinh
động
=> Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng
vĩ, nên thơ, trù phú
3. Cảnh chợ Năm Căn:
- Cảnh chợ:
+ Quen thuộc: Giống các chợ kề
biển vùng Nam Bộ,
+ Lạ lùng, độc đáo: họp trên sông
nước
+ Phong phú, đặc sắc: Nhiều bến,
nhiều lò than hầm gỗ đước; nhà bè
như những khu phố nổi, như chợ nổi
trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc.
-> Cảnh tượng đông vui, hấp dẫn,
tấp nập, trù phú, độc đáo
- Nghệ thuật: so sánh, liệt kê
→ T/g là người am hiểu cuộc sống
Cà Mau, có tấm lịng gắn bó với
mảnh đất này.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về
đối tượng miêu tả
7
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- Chúng ta vừa tìm hiểu xong về đoạn trích văn
bản "Sơng nước Cà Mau" qua đó em cảm nhận
được gì về vùng đất này?
- Em học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh từ
văn bản Sông nước Cà Mau?
- Phải là người có tính cách, mối quan hệ như
thế nào với sông nước Cà Mau, tác giả mới
miêu tả được vẻ đẹp sống động, chân thực đến
thế?
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
III. Tìm hiểu ý nghĩa khái qt
của văn bản
1. Nội dung:
- Sơng nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng
lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã.
- Cuộc sống con người ở chợ Năm
Căn tấp nập , trù phú, độc đáo.
2. Nghệ thuật:
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính
xác kết hợp với việc sử dụng các
phép tu từ.
- Sử dụng từ ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả, thuyết minh.
* Ý nghĩa văn bản: Sông nước Cà
Mau là một đoạn trích độc đáo và
hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm
lịng gắn bó của nhà văn Đồn Giỏi
về thiên nhiên và con người vùng
đất Cà Mau.
Hoạt động 3: Luyện tập (10‘)
Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản truyện hiện đại
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
Giáo viên hướng dẫn học sinh những - Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm (quê
lưu ý khi đọc hiểu văn bản truyện hương, sở trường viết, hoàn cảnh ra đời, thể loại,
hiện đại có sử dụng kết hợp yếu tố phương thức biểu đạt, chia bố cục văn bản...)
8
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
miêu tả và thuyết minh
- Chú ý các hình ảnh đặc sắc, các biện pháp nghệ
- Khi đọc hiểu một văn bản truyện thuật có trong văn bản
hiện đại có sử dụng kết hợp yếu tố - Chú ý cách xây dựng, miêu tả nhân vật (ngoại hình,
miêu tả và thuyết minh ta cần phải hành động...)
lưu ý điều gì?
- Thiết kế các phiếu học tập
Hoạt động 4: Vận dụng: (5’)
Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập, khắc sâu nội
dung bài học
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
1. Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng đất - HS về nhà làm
Cà Mau sau khi học xong bài Sơng nước Cà Mau trong
đó có sử dụng ít nhất 2 hình ảnh so sánh
2. Cà Mau là vùng đất có thiên nhiên tươi đẹp vừa hùng - HS về nhà làm
vĩ vừa thơ mộng nhưng trước sự biến đổi của khí hậu tồn
cầu, theo dự báo của Nha khí tượng quốc gia , ước tính
đến năm 2050, Cà Mau bị nước biển xâm thực 60 % diện
tích đất đai.
Trước diễn biễn xấu đó, hãy trao đổi với các bạn xem
ngay từ bây giờ, mỗi chúng ta phải hành động như thế
nào để giảm thiểu những rủi ro đó cho Cà Mau, cho đất
nước VN tươi đẹp này.
Hướng dẫn về nhà:
- Làm 2 bài tập nêu trên
Soạn trước bài “Vượt thác” theo các câu hỏi SGK
NỘI DUNG 2: VĂN BẢN: VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG (Tiết 74)
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động (5’)
Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế cho học sinh tiếp cận chủ đề/bài học
Dự kiến sản phẩm,
Nội dung, phương thức tổ chức
đánh gía kết quả hoạt
hoạt động học tập của học sinh
động
Giáo viên tổ chức trị chơi "Tinh thần đồng đội", chia Sơng Hồng, Hương, Cửu
lớp thành 2-3 nhóm. Các nhóm sẽ kể tên các dịng Long, Đồng Nai, sơng
sơng ở nước ta mà em biết trong thời gian 3 phút. Đà, sông Mã, sông Hồng
Nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều nhất sẽ chiến Long, sơng Thái Bình,
thắng
sơng Thu Bồn....
9
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt
động
Dẫn dắt vào bài: Đất nước ta có hệ thống sơng ngịi,
kênh rạch chằng chịt, chính vì thế, những con sơng đã
trở thành nguồn cảm hứng bất tận cho các nhà thơ, nhà
văn. Có nhà thơ chọn sơng Hương với vẻ đẹp lãng
mạn, thơ mộng, có nhà thơ lại tìm về dịng sông Bạch
Đằng lịch sử. Riêng Võ Quảng, tuổi thơ của ơng gắn
liền với dịng sơng Thu Bồn xứ Quảng, có lẽ vì điều
đó, dịng sơng Thu Bồn đã được khắc họa đậm nét
trong thơ ơng bài "Vượt thác"- cũng chính là nội dung
bài học hơm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (25’)
Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
Hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm
I. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học 1. Đọc- chú thích
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
- GV cho hs đọc tồn bộ văn bản
- Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật về
văn bản
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ khó. 2. Tìm hiểu chung về văn bản
Trao đổi với các bạn bên cạnh về những từ ngữ a. Tác giả
mình khơng hiểu hoặc chưa hiểu bằng cách dự Võ Quảng sinh 1920 - quê ở Quảng
đốn nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham Nam.
khảo phần chú thích trong sách giáo khoa.
- Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
- Em biết gì về tác giả Võ Quảng
b. Văn bản
10
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả
Gv phát phiếu học tập số 6 để hs tìm hiểu về tác - Xuất xứ: Văn bản: “Vượt thác” trích
phẩm
chương XI của truyện Quê nội.
Đoạn này tả chuyến đi ngược dịng sơng
Thu Bồn của con thuyền do Dượng
Hương Thư chỉ huy,từ làng Hòa Phước
lên Thượng nguồn để lấy gỗ về dựng
trường học cho làng,sau ngày CMT8
thành công.
- Bố cục:
+ Đ1: Từ đầu………”nhiều thác nước”
Con thuyền trước khi vượt thác.
+ Đ2: Tiếp theo……..” thác Cổ Cò.”
Thuyền qua đoạn sơng có thác dữ.
+ Đ3: Đoạn cịn lại.
Thuyền đã qua thác dữ
Hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm
II. Đọc hiểu chi tết văn bản
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học 1. Bức tranh thiên nhiên dịng sơng
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành Thu Bồn.
cho học sinh.
a. Vị trí quan sát: Trên con thuyền
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu vị trí quan sát ngược dịng sơng Thu Bồn, qua Phường
và tác dụng của vị trí ấy thơng qua câu hỏi trắc Rạch, vượt thác Cổ Cò, đến Trung
nghiệm
Phước
Dòng nào nêu đúng vị trí quan sát của người kể - Tác dụng: Miêu tả cảnh thay đổi trên
chuyện trong đoạn trích?
phạm vi rộng, theo từng chặng đường di
A. Trên con thuyền ngược dịng sơng Thu Bồn, chuyển
qua Phường Rạch, vượt thác Cổ Cò, đến Trung
Phước
11
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
B. Trên đỉnh núi cao nhìn xuống tồn cảnh dịng
sơng Thu Bồn và thác Cổ Cị
C. Đi dọc theo bờ sơng Thu Bồn đến chân thác
Cổ Cị
D. Phối hợp điểm nhìn từ trên xuống và từ dưới
lên
Việc lựa chọn vị trí quan sát của người kể
chuyện có tác dụng gì?
A. Miêu tả tỉ mỉ, tinh tế, khơng bỏ sót dù chỉ
một chi tiết nhỏ nhặt
B. Miêu tả cảnh thay đổi trên phạm vi rộng, theo
từng chặng đường di chuyển
C. Bao quát cảnh vật ở phạm vi rộng lớn
D. Miêu tả cảnh vật khách quan, không bị chi
phối bởi cảm xúc chủ quan
- Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh oc
thuyền? Tác gải đã sử dụng BPNT nào, nêu tác
dụng của BPNT ấy
- Con thuyền hiện lên như thế nào? Tác giả đã
sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật hình ảnh
con thuyền?
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh sơng và
quang cảnh hai bên bờ bằng phiếu học tập số 7
Gv tổ chức thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn
phủ bàn (phiếu học tập số 8) để hướng dẫn học
sinh tìm hiểu về nhân vật Dượng Hương Thư
trong cuộc vượt thác
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
b. Hình ảnh con thuyền
+Cánh buồm:Căng phồng
+Thuyền lướt bon bon như...
- Nghệ thuật :So sánh, nhân hóa
->Tư thế mạnh mẽ sẵn sàng chinh phục
thác dữ.
c. Cảnh sông và quang cảnh hai bên
bờ
Gợi ý sản phẩm ở phụ lục
2. Dượng Hương Thư trong cuộc vượt
thác.
* Ngoại hình: đánh trần, như một pho
tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn, hai
hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra,
cặp mắt nảy lửa, như một hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
-> vẻ đẹp gân guốc, khỏe khoắn, chắc
chắn
* Động tác: Co người, phóng sào, ghì
chặt, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như
cắt...
-> Dùng nhiều ĐT mạnh, TT gợi tả, từ
láy, hình ảnh so sánh.
-> Hình ảnh con người lao động mang
12
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
sức mạnh phi thường, rắn rỏi, nhanh
nhẹn, tinh thần quả cảm, quyết liệt trong
khó khăn thử thách.
- Ngợi ca, tự hào về hình ảnh đất nước,
con người Việt Nam trong cuộc đổi mới
xây dựng đất nước.
Hoạt động 3: Luyện tập (10‘)
Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn đánh giá ý nghĩa khái quát văn bản
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
- Cho hs thảo luận nhóm bàn khái III. Hướng dẫn đánh giá ý nghĩa khái quát văn
quát những nét NT và ND chính của bản
văn bản
a. Nội dung
- Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn được
miêu tả theo hành trình vượt thác là:
+ Cảnh đẹp êm đềm ở những vùng đồng bằng
+ Cảnh đẹp uy nghiêm của núi rừng.
- Hình ảnh quả cảm Dượng Hương Thư trong cuộc
vượt thác đã làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh
của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên
rộng lớn hùng vĩ.
b. Nghệ thuật:
- Phối hợp tả cảnh thiên nhiên, miêu tả ngoại hình,
hành động của con người. Sử dụng phép nhân hóa,
so sánh, các chi tiết miêu tả...
Hoạt động 4: Vận dụng: (5’)
Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập, khắc sâu nội
dung bài học
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
- Có người nói: Cuộc đời ln có Thác là nơi nước chảy vượt qua vách đá; ghềnh là nơi
nhiều ghềnh thác. Em hiểu câu có đá lởm chởm, nước chảy xiết. Như vậy thác và
nói đó như thế nào?
ghềnh đều chỉ nơi có địa hình khơng bằng phăng rất
13
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
- Tìm đọc tùy bút Người lái đị
sơng Đà của Nguyễn Tn, chú ý
về hình tượng ơng lái đị
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo câu hỏi phần
đọc, hiểu
- Soạn trước bài: “So sánh”
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
khó khăn cho người đi lại mà còn là chỉ sự gian truân
vất vả.. Xuất phát từ nét nghĩa trên người nói dùng cụm
từ này đế chỉ cuộc đời của những con người gặp nhiều
gian lao, vất vả. Cuộc đời của chúng ta không phải lúc
nào cũng màu hồng mà đôi khi chúng ta sẽ gặp những
điều khơng thuận lợi, khó khăn, tut vọng, vất ngã
nhưng quan trọng là chúng ta có thể vượt qua hay
khơng đó chính là ý nghĩa của câu nói.
NỘI DUNG 3: SO SÁNH (Tiết 75)
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động (5’)
Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế cho học sinh tiếp cận chủ đề/bài học
Dự kiến sản phẩm,
Nội dung, phương thức tổ chức
đánh gía kết quả hoạt
hoạt động học tập của học sinh
động
Cách 1: Gv cho hs nghe bài hát
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi..."
Cách ví von như vậy gọi là biện pháp nghệ thuật gì?
Biện pháp đó có tác dụng như thế nào chúng ta cùng
tìm hiểu bài học ngày hơm nay? ...
Cách 2: Tổ chức trò chơi vận động
Giáo viên sẽ chọn 6 thành ngữ, cụm từ
Đen như cột nhà cháy, trắng như trứng gà bóc, nhanh
như sóc/ cắt..., chậm như rùa, lùn như nấm, nóng như
lửa...Sau đó giáo viên sẽ mơ tả các từ này để học sinh
đốn bằng các ngơn ngữ cơ thể hoặc vẽ từ khóa lên
bảng (có thể để học sinh làm và chia lớp thành 2 nhóm
b. Dẫn dắt vơ bài: Mỗi từ khóa chúng ta đều thấy xuất
hiện 2 vế và có từ như. Vậy thì đây là biện pháp nào?
Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay
14
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (25’)
Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
Hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm
1. So sánh là gì?
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, a. Phân tích ngữ liệu
kết quả thực hiện nhim v hc tp ca hc - Các tập hợp từ chứa hình ảnh
sinh. Chớnh
so sánh:
Gv gi hs c ng liu.
a. Trẻ em nh búp trên cành
Gv phỏt phiu bi tập để học sinh làm việc theo b. Rõng ®íc dựng lên cao ngất
nhúm
nh hai dÃy trờng thành vô tận.
Phiu hc tp s 9
-> Các sự vật, sự việc đợc so
sánh với nhau vì chúng cú c
im tng ng.
Tr em và búp trên cành cùng non nớt,
cần được che chở.
rừng đước và dãy tường thành cùng
dựng lên cao ngất.
- Làm nổi bật cảm nhận của người viết,
người nói về sự vt c núi n (tr
em, rng c)
-> Tăng sức gợi hình và gợi cảm.
(2) Khác nhau: Hình ảnh con mèo trong
cậu khơng tạo ra hình ảnh mới, cũng
khơng gợi hình, gợi cảm. Tuy nhiên, nó
được so sánh một cánh lơ-gic hay so
sánh thơng thường.
- Vậy so sánh là gì? So sánh có tác dụng gì?
b. Ghi nhớ
u cầu hs đọc ghi nhớ SGK.
- Sơng ngịi, kênh rạch càng bủa ngang,
- Lấy ví dụ về phép so sánh trong bài "Sơng chi chít như mạng nhện.
nước Cà Mau"?
- Cá bơi hàng đàn, đen trũi nhô lên, hụp
15
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
- Yêu cầu hs đặt câu có sử dụng phép so sánh?
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
xuống như người bơi ếch giữa những
đầu sóng trắng.
2. Cấu tạo của phép so sánh:
Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ở a. Phân tích ngữ liệu:
ví dụ 1 vào mơ hình phép so sánh sau đây
Vế A
Phươn Từ so
Vế B
Phiếu học tập số 10
(dùng để
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh là (vế được g diện sánh
so sánh) so sánh
so sánh
như thế nào?
trẻ em
như
búp trên
cành
Vế A (vế Phương Từ so Vế B (dùng
rừng
dựng
như
hai dãy ...
được so
diện so
sánh để so sánh
đước
cao
vô tận
sánh)
sánh
ngất
b. Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so
sánh:
- Vế A ( nêu tên sự việc được so sánh)
+ Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
+ Từ ngữ chỉ ý so sỏnh.
- GV: Gọi Hs đọc BT 3:
Cấu tạo của phép so s¸nh trong - Vế B ( nêu tên sv, s vic dựng so
những câu sau có điểm gì ®Ỉc sánh với sv, sự việc ở vế A)
- Những từ ngữ chỉ ý so sánh: như, y
biÖt?
như, giống như
- Câu a: Không có từ ngữ so
sánh.
Vế B đợc đảo lên trớc vế A.
- Câu B: Vế B đảo lên tríc vÕ A
* Lưu ý:
- Trong phép so sánh có thể có cấu tạo
Gv gọi hs đọc ghi nhớ (SGK)
đầy đủ hoặc khơng đầy đủ
- Có thể đảo vế so sánh: Vế B lên trước
vế A (hay dùng trong thơ ca)
c. Ghi nhớ:SGK-25
Hoạt động 3: Luyện tập (10‘)
Mục tiêu hoạt động: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
16
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
c. Hướng dẫn hs luyện tập
Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
+ Nhóm 1 thảo luận ý 1 phần a
+ Nhóm 2 thảo luận ý 2 phần a
+ Nhóm 3 thảo luận ý 1 phần b
+ Nhóm 4 thảo luận ý 2 phần b
Gv chốt kiến thức và chiếu đáp án
lên bảng phụ
? Qua BT 1 cho ta thấy có những
kiểu so sánh nào?
* So sánh đồng loại (người – người;
vật- vật)
* So sánh khác loại: Người- vật; cái
cụ thể và cái trừu tượng
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
3. Luyện tập.
Bài tập 1
a. So sánh đồng loại
- Thầy thuốc như mẹ hiền (người với người)
- Sơng ngịi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng
nhện (vật với vật)
b. So sánh khác loại
Bình (cái cụ thể, cái trừu tượng)
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên, hụp xuống
như người bơi ếch giữa những đầu con sóng trắng.
(vật với người)
- Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đang
lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh.
Bài tập 2
Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT2.
- Khoẻ như voi, khoẻ như vâm
Bảng phụ:
Dựa vào những thành ngữ đã biết, - Đen như bồ hóng, đen như cột nhà cháy.
hãy viết tiếp vế B vào những chỗ - Trắng như bơng, trắng như trứng gà bóc..
trống dưới đây để tạo thành phép so - Cao như cây sào, cao như núi…
sánh.
Bài tập 3:
Hướng dẫn hs cách làm BT
BT3: Hãy tìm những câu văn có sử - Tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong
dụng phép so sánh trong các bài văn bản vừa học
"Bài học đường đời đầu tiên" và a. Bài học đường đời đầu tiên:
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia
"Sông nước Cà Mau"
qua.
Chia lớp thành 2 nhóm
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt…như một gã nghiện thuốc
phiện..
- §ã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn cũn…như
người cởi trần mặc áo gi-lê
b.S«ng níc Cµ Mau:
- Càng đổ dần về hướng…sơng ngịi…như mạng
17
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
mhện
- ở đó tập trung…từng bầy như những đám mây
nhỏ…
Hoạt động 4: Vận dụng: (5’)
Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập, khắc sâu nội
dung bài học
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
NỘI DUNG 4: SO SÁNH (Tiết 76)
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động (5’)
Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế cho học sinh tiếp cận chủ đề/bài học
Dự kiến sản phẩm,
Nội dung, phương thức tổ chức
đánh gía kết quả hoạt
hoạt động học tập của học sinh
động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (25’)
Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kiểu so sánh và tác dụng
của phép so sánh
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
Hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm
1. Các kiểu so sánh:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, a. Phân tích ngữ liệu:
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học + Phép 1:
sinh. Chính
Vế A: Những ngơi sao
Học sinh đọc ngữ liệu?
Vế B: Mẹ đã thức
? Tìm phép so sánh trong khổ thơ?
Từ so sánh: Chẳng bằng
(1) Những ngơi sao thức ngồi kia
+ Phép 2:
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
A: Mẹ
(2) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
18
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
- Những ngôi sao…mẹ đã thức
B
(chẳng bằng) A
- Mẹ …
ngọn gió
A
(là)
B
? Từ chỉ ý so sánh trong 2 ngữ liệu trên có gì
khác nhau?
(1) chẳng bằng ( so sánh khơng ngang bằng)
(2) là ( so sánh ngang bằng)
? Tìm những từ chỉ ý so sánh ngang bằng và
không ngang bằng?
- Như, tựa như, như là..
- hơn, thua, không như…
? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ về mỗi kiểu
so sánh?
- Gió thổi là chổi trời
- Nước mưa là cưa trời
(Tục ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời
(ca dao)
- Nói lời thì giữ lấy lời
Đừng như con bướm…
Đọc ghi nhớ.
Học sinh đọc ngữ liệu phần II/42
? Tìm phép so sánhtrong đoạn văn?
- Có chiếc tựa mũi tên nhọn..
- Có chiếc như con chim lảo đảo..
- Có chiếc lá..như thầm bảo rằng…
- Có chiếc lá như sợ hãi…
? Sự việc nào được đem ra so sánh và so sánh
trong hoàn cảnh nào?
- Chiếc lá, đã rụng (đã rời cành, đã hết nhựa
sống, kết thúc một kiếp sống theo quy luật của
tự nhiên)
- Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh:
+ Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá.
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
B: Ngọn gió
T: Là
(1) chẳng bằng (so sánh không ngang
bằng)
(2) là (so sánh ngang bằng)
- Hai kiểu so sánh.
- Từ ngữ chỉ ý so sánh
+ Chẳng bằng, không bằng, không
như…
+ Là, như, tựa
b. Ghi nhớ : SGK tr 42
2. Tác dụng của so sánh
a. Phân tích ngữ liệu:
- Các câu văn có dùng phép so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn...
+ Có chiếc lá như con chim...
+ Có chiếc lá như thầm bảo rằng...
+ Có chiếc lá như sợ hãi...
-> So sánh tạo ra những hình ảnh sinh
động, cụ thể, giúp người đọc, người
nghe hình dung về các cách rụng khác
nhau của mỗi chiếc lá.
- Thể hiện quan điểm của tác giả về sự
19
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
+ Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã
rụng.
+ Chiếc lá là một hồn cảnh điển hình.
? Tác dụng của các phép so sánh trên?
- tạo ra những hình ảnh sinh động, cụ thể, giúp
người đọc, người nghe hình dung về các cách
rụng khác nhau của mỗi chiếc lá.
? Phép so sánh đó thể hiện tư tưởng gì của
Tác giả?
?Phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn văn?
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
? Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy?
? Vậy phép so sánh có tác dụng gì?
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
sống và cái chết.
- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình
ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người
đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế
của tác giả.
- Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử
dụng phép so sánh một cách linh hoạt,
tài tình: Chỉ là một chiếc lá thơi mà có
đủ các cung bậc tình cảmvui, buồn của
con người được gửi gắm trong đó: Khi
thì như mũi tên, lúc lại như con chim lảo
đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi...
- Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật,
sự việc sinh động, có tác dụng biểu hiện
tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
b. Ghi nhớ 2: SGK/93
Học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập (10‘)
Mục tiêu hoạt động: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT1
3. Luyện tập:
Tìm phép so sánh?
1/ BT1: Chỉ ra phép so sánh
Chúng thuộc kiểu so sánh nào?
a. Tâm hồn …(cái trừu tượng)
- Học sinh lên bảng trình bày
là buổi trưa hè (cái cụ thể).
b. Con đi…chưa bằng…lòng bầm
(Trạng thái vui sướng, trìu mến, hồ hợp với q
con đi …chưa bằng…đời bầm
hương của tâm hồn tác giả).
(Nỗi tái tê, nỗi khó nhọc của đời -> So sánh ngang bằng
Bầm. Nó là thước đo để so sánh với c. Anh đội viên mơ màng
nỗi vất vả cụ thể của con người.
Như nằm trong giấc mộng-> so sánh ngang bằng
-> Khẳng định: Công lao to lớn của Bóng bác cao…lửa hồng -> SS khơng ngang bằng
người mẹ, thể hiện tấm lòng biết ơn
sâu sắc của người con).
-> so sánh ko ngang bằng
Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT2
2/ BT2:
-Cho học sinh đọc lại bài Vượt thác a. Những câu có sử dụng phép so sánh trong bài
20
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
-Tìm những câu có sử dụng phép so
sánh trong bài “Vượt thác”?Em
thích hình ảnh nào?Vì sao?
-HS làm – trình bày
- Gv nhận xét-cho điểm
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
“Vượt thác”
- Thuyền rẽ sóng…như đang nhớ núi rừng.
- Núi cao như đột ngột hiện ra…
- Những động tác…nhanh như cắt..
- DHT như 1 pho tượng đồng đúc..như một hiệp sĩ
của TS..
- DHT đang vượt thác khắc hẳn…
- Dọc sườn núi, những cây to..như những cụ già…
b. Em thích hình ảnh: Dượng Hương Thư như một
pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh...
Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng phong
phú của tác giả
- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên
nhiên của con người.
Hoạt động 4: Vận dụng: (5’)
Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập, khắc sâu nội
dung bài học
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm,
hoạt động học tập của học sinh
đánh gía kết quả hoạt động
BT 3: Dựa vào bài “ Vượt thác” BT 3: - Tả hình dáng: Bắp chân, bắp tay, nét mặt…
viết đoạn văn (3-5 câu) tả dượng - Những động tác:….
Hương Thư đang vượt thác có sử
Nước từ trên cao phóng xuống giữa hai vách đá
dụng 2 kiểu so sánh.
dựng đứng như hai bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền
trở lại. DHT cởi trần đứng sau lái co người phóng sào
chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trơng
DHT khơng kém gì một hiệp sỹ của Trường Sơn oai
linh hùng vĩ: Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, đơi tay khoẻ
khoắn ghì chặt ngón sào. Đến chiều tối, thưyền đã vượt
qua thác Cổ Cò. Mọi người trên thuyền đều thở phào
BT4: Đặt câu có sd phép so nhẹ nhõm.
sánh?
BT4: - Khn mặt của cô ấy đẹp như trăng rằm.
* Hướng dẫn về nhà:
- Đơi mắt của con mèo nhà em trịn như hai hòn bi ve.
- Học bài, nắm chắc 2 ghi nhớ
21
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
(SGK,T.42)
- Làm lại bài tập 3 (SGK,T.43).
- Đọc và chuẩn bị bài “Bài học
đường đời đầu tiên”
Dự kiến sản phẩm,
đánh gía kết quả hoạt động
22
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
và phẩm chất học sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nhận biết được Hiểu được đặc trưng Vận dụng kiến Cảm nhận được sự
tác giải, tác thể loại truyện, nội thức tổng hợp đã phong phú, độc
Sông
phẩm, phương dung, nghệ thuật, ý học để viết đoạn đáo của thiên
nước
thức biểu đạt, nghĩa các văn bản
văn/ bài văn tự sự nhiên sông nước
Cà
câu chuyện và
vùng Cà Mau
mau
tóm tắt một cách
ngắn gọn
Nhận biết được Hiểu được đặc trưng Vận dụng kiến Cảm nhận được vẻ
tác giải, tác thể loại truyện, nội thức tổng hợp đã đẹp phong phú
Vượ phẩm, phương dung, nghệ thuật, ý học để viết đoạn hùng vĩ của thiên
t
thức biểu đạt, nghĩa các văn bản
văn/ bài văn tự sự nhiên trên sơng
thác câu chuyện và
Thu Bồn và vẻ đẹp
tóm tắt một cách
của người lao
ngắn gọn
động
Khái niệm, cấu Hiểu được 2 kiểu so Biết tạo biện pháp Lựa chọn cách sử
tạo của so sán
sánh cơ bản: ngang so sánh đúng và dụng các phép so
So
bằng và khơng ngang hay trong khi nói, sánh phù hợp với
sánh
bằng.
viết
thực tiễn giao tiếp
Các tác dụng chính
của so sánh
2. Câu hỏi/Bài tập
* Câu hỏi nhận biết
1. Sông nước Cà Mau là tác phẩm của ai?
A. Đoàn Giỏi
B. Nguyễn Minh Châu
C. Võ Quảng
D. Nguyễn Duy
2. Sông nước Cà Mau là văn bản miêu tả?
A. Miêu tả cảnh quan vùng cực nam Nam Bộ
B. Miêu tả cảnh quan cực bắc đồng bằng Bắc Bộ
C. Miêu tả cảnh quan ở vùng đồng bằng Nam Bộ
D. Miêu tả cảnh quan ở vùng rừng miền Tây Nam Bộ
3. Đoạn trích sơng nước Cà Mau được trích từ tác phẩm nào?
A. Rừng U Minh B. Quê nội C. Đất rừng phương Nam
D.
Mảnh
đất
phương Nam
4. Dịng khơng có trong Sơng nước Cà Mau là gì?
23
A. Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sơng ngịi, kênh rạch càng bủa răng chi
chít như mạng nhện
B. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái quang
cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu
C. Chỉ một chốc sau, chúng tôi đã đến ngã ba sông, chung quanh là những bãi dâu
trải bạt ngàn đến tận những làng xa tít.
D. Thuyền chúng tơi thốt chèo thốt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sơng Cửa Lớn,
xi về Năm Căn
5. Đoạn trích Vượt thác tập trung miêu tả nhân vật nào?
A. Dượng Hương Thư và chú Hai
B. Dượng Hương Thư
C. Cảnh hai bên sơng Thu Bồn
D. Dịng sơng Thu Bồn
6. Vị trí quan sát của người kể truyện ở đâu?
A. Trên bờ con sông
B. Trên thuyền và đi sau
dượng Hương thư
C. Trên cùng một con thuyền với dượng Hương Thư D. Trên một dãy núi cao
ven sông
7. Nhận xét nào nêu đúng đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả đoạn trích
Vượt thác?
A. Làm rõ cảnh thiên nhiên dọc theo hai bên bờ sông
B. Khái quát được sự dữ dằn và êm dịu của dịng sơng
C. Làm nổi bật hình ảnh con người trong tư thế lao động
D. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với tả hoạt động của con người
8. Đoạn trích Vượt thác được trích từ tác phẩm nào?
A. Đất Quảng Nam
B. Quê hương
C. Quê nội
D.
Tuyển tập Võ Quảng
9. So sánh là gì?
A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng,
làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau
C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau
D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau
10. Mơ hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?
A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh (có thể lược bớt)
B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
D. Vế A, vế B
11. Nội dung câu: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học
hành là ngoan” là gì?
24
A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi
C. Trẻ em cần được tạo điều
kiện ăn, chơi, học tập
B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sóc
D. Cả B
và C
* Câu hỏi thơng hiểu
1. Màu sắc nào không được sử dụng để miêu tả màu xanh của rừng đước
Cà Mau
A. Màu xanh lá mạ
B. Màu xanh biêng biếc
C. Màu xanh rêu
D. Màu xanh chai lọ
2. Câu thể hiện sự miêu tả độc đáo của tác giả về chợ Năm Căn?
A. Chợ sầm uất, có nhiều hàng hóa, người mua bán đơng vui nhộn nhịp
B. Ánh đèn chợ rực rỡ chiếu sáng trên mặt nước như những khu phố nổi
C. Đi lại mua bán bằng thuyền, có thể mua bán trao đổi mọi hàng hóa ngay trên
thuyền
D. Chợ họp trên sơng, thuyền bán hàng len lỏi mọi nơi, người mua bán thuộc
nhiều dân tộc, có thể mua mọi thứ khơng cần bước ra khỏi thuyền
3. Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích Vượt thác và Sông nước Cà Mau?
A. Tả cảnh sông nước
B. Tả cảnh quan vùng cực nam
của Tổ quốc
C. Tả cảnh sông nước miền Trung
D. Tả sự oai phong mạnh
mẽ của con người
4. Nhận xét nào đúng trình tự miêu tả cảnh dịng sơng?
A. Dịng sơng ở đồng bằng, đoạn sơng có nhiều thác ghềnh, đoạn sơng bằng
phẳng
B. Đoạn sơng có nhiều thác ghềnh, đoạn sơng ở đồng bằng
C. Đoạn sơng có nhiều thác ghềnh, đoạn sông ở đồng bằng, đoạn sông bằng phẳng
D. Đoạn sơng ở đồng bằng, đoạn có nhiều thác ghềnh
5. Chi tiết nào khơng miêu tả cảnh dịng sông ở vùng đồng bằng?
A. Bãi dâu trải ra bạt ngàn
B. Những con thuyền xuôi
chầm chậm
C. Càng về ngược, vườn tược càng um tùm
D. Nước bị cản, bọt văng tứ tung
6. Chi tiết “Nước từ trên cao phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng
chảy đứt đuôi rắn” thuộc loại đoạn văn nào?
A. Đoạn miêu tả cảnh sông ở vùng đồng bằng
B. Đoạn miêu tả cảnh sơng ở vùng có nhiều thác lớn
C. Đoạn tả cảnh sông chảy quanh núi cao sừng sững
D. Đoạn miêu tả cảnh sông ở vùng tương đối bằng phẳng
7. Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?
25