Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án môn Sinh học 8 chủ đề Da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.16 KB, 15 trang )

CHUN ĐỀ TÍCH HỢP: DA
I. NỘI DUNG CHUN ĐỀ:
1. Mơ tả chuyên đề:
Chuyên đề này gồm các bài trong chươngVIII. Sinh học 8
Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da
Bài 42. Vệ sinh da
2. Mạch kiến thức:
2.1. Cấu tạo của da
2.2. Chức năng của da
2.3. Bảo vệ da
2.4. Rèn luyện da
2.5. Phịng chống bệnh ngồi da
3. Thời lượng
Số tiết học dự kiến: 2 tiết
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu chuyên đề:
Sau khi học xong chuyên đề này, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Mơ tả được cấu tạo của da.
- Hiểu được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của da.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
- Đề ra các biện pháp vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
1.2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm; kĩ năng tự nhận thức, thu thập
xử lí thơng tin, hợp tác lắng nghe tích cực, ứng xử, tự tin khi phát biểu.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức giữ vệ sinh da, tích cực với việc học tập tìm tịi, nghiên cứu.
- Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng.
- Hăng say học tập, u thích mơn học.


1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
a. Năng lực tự học:
- Chủ động xác định nhiệm vụ học tập và xây dựng kế hoạch học tập các nội
dung của chủ đề “ Da”, lựa chọn nguồn tài liệu đọc phù hợp, ghi chép kiến thức
theo ý hiểu …
b. Năng lực giải quyết vấn đề:
Được hình thành thơng qua:
- Việc mơ tả cấu tạo của da và cấu tạo đó phù hợp với chức năng của da như thế
nào, từ cấu tạo và chức năng cần đề ra các biện pháp bảo vệ da ra sao.
- Có khả năng thu thập thông tin từ SGK, sách tham khảo… về các nội dung
liên quan đến bài học.
c. Năng lực tư duy sáng tạo:
- Xác định và làm rõ thơng tin, tóm tắt những thơng tin khác nhau về bệnh các
bệnh ngồi da,…
- Đặt câu hỏi khác nhau về các sự vật và hiện tượng thực tế liên quan đến chủ
đề: mụn trứng cá, nám da, bệnh ngồi da…
- Thiết kế thí nghiệm để chức minh một số chức năng của da.
d. Năng lực tự quản lí:


+ Quản lí thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân hoặc cho nhóm dành cho chủ đề
phù hợp
+ Quản lí nhóm: Phân cơng cơng việc phù hợp với năng lực và điều kiện cá
nhân
e. Năng lực giao tiếp:
- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực giữa HS-HS, HS-GV, trong báo cáo diễn đạt.
f. Năng lực hợp tác:
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV, biết chia sẻ, lắng nghe.
g. Năng lực sử dụng CNTT:
- Sử dụng internet, sách, tài liệu,

h. Năng lực sử dụng ngôn ngữ:
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành, trình bày mạch lạc rõ ràng, logic.
1.5 Tích hợp kiến thức, kĩ năng liên mơn
1.5.1 Mơn Công nghệ 6
- Nêu được thành phần các chất trong một khẩu phần ăn hợp lí và giải thích
được ảnh hưởng của khẩu phần ăn khơng hợp lí đến vẻ đẹp của da, sự thối hố
làn da.
1.5.2 Mơn Hóa học
- HS nêu được ảnh hưởng của các thành phần hóa học trong mĩ phẩm (sữa tắm,
kem dưỡng da, sơn móng tay...) đến vẻ đẹp của da và sản phẩm của da.
1.5.3 Mơn Địa lí
- HS giải thích được khi sống ở vùng miền khác nhau thì cũng ảnh hưởng đến
sự phân bố sắc tố da hay ngay ở một vùng nhưng khí hậu khác nhau giữa mùa
đơng và mùa hè cũng ảnh hưởng đến sự phân bố sắc tố da.
1.5.4 Môn Thể dục


- Luyện tập thể dục thể thao đều đặn vừa sức với độ tuổi dạy thì giúp da săn
chắc và tăng sức chịu đựng cho da.
1.5.6 Môn Mĩ thuật
- Vẽ sơ đồ
2. Chuẩn bị của GV và HS
3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề:
Mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Các năng lực,
Vận dụng


Vận
cao

dụng kĩ năng cần
hướng tới

Cấu tạo và chức năng của da
- Nêu được - Chỉ được cụ - Giải thích - Giải thích vì - NL tự học,
cấu tạo da

thể các thành được

hiện sao

lông, tư duy, giải

phần của mỗi tượng bong da móng rất cứng quyết vấn đề,
lớp trên tranh. tự nhiên.

chắc

ICT,

ngơn

Giải thích sự - Giải thích sự - Có nên lạm ngữ, giao tiếp,
phù hợp giữa ảnh
hưởng dụng
kem quản lí, hợp

cấu tạo và của thời tiết phấn, nhổ bỏ tác.
- Nêu được chức năng của đến sự phân lông
mày,
các chức năng da
bố sắc tố da
dùng chì kẻ
chính của da

lơng mày tạo
dáng?
- Giải thích
được

hiện

tượng

“nốt

ruồi, mụn cóc,
nám da...”


Bảo vệ da
Nhận biết tác - Từ tác hại - Giải thích vì - Giải thích tại
hại của da bẩn của

da

- NL tự học,


bẩn sao không nên sao không nên tư duy, giải

đưa ra cách nặn trứng cá

lạm dụng mĩ quyết vấn đề,

bảo vệ da hiệu

phẩm,

quả

lông mày, sơn ngữ, giao tiếp,

xăm ICT,

móng tay.

quản lí, hợp
tác.

Rèn luyện da
-

Nêu

các

- Giải thích


hình thức rèn

tắm nắng hợp

luyện

da,

lí ở trẻ em lại

ngun

tắc

có thể chống

rèn luyện da

được bệnh cịi
xương.
- Giải thích
tập thể dục
thể thao giúp
da săn chắc và
tăng sức chịu
đựng

Phịng chống bệnh ngồi da
- Nêu được - Chỉ ra một - Liên hệ việc

tên của một số số cách phịng sơ
bệnh

ngồi chống

da, biểu hiện

cấp

cứu

đơn người bị bỏng

giản và hiệu da với các tác
quả

nhân cụ thể

ngôn


4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
- Các câu hỏi lệnh sách giáo khoa
- Bổ sung các câu hỏi sau:
Câu 1. Hoàn thành chú thích cho hình
minh học cấu tạo của da sau đây:
1.................................................
2.................................................
3.................................................
4.................................................

5.................................................
6.................................................
7.................................................
8.................................................
9.................................................
10.................................................

Câu 2. Em có đồng tình với cách trang điểm của cơ ca sĩ này khơng? Vì
sao?


Câu 3: Giải thích được hiện tượng “nốt ruồi, mụn
Câu 4: Tìm hiểu các loại thức ăn giúp làm đẹp da và chống lão hóa da.
Câu 5: Khi tranh luận về các rèn luyện cho da. Bạn Nam cho rằng phải
tắm nước nóng ấm, cịn bạn Dung cho rằng phải tắn nước lạnh. Theo em
em sẽ rèn luyện như thế nào? Em sẽ áp dụng theo cách bạn nào? Vì sao?
Câu 6: Em lập cho mình một thời gian biểu phù hợp cho việc tập thể dục
thể thao góp phần rèn luyện da
Câu 7: Tại sao cần phải cho trẻ em tắm nắng, nên tắm nắng vào thời gian
nào là phù hợp nhất? Vì sao?
Câu 8: Em có nhận xét gì về cách tắm nắng của 2 người này?

Câu 9. Nhận biết một số bệnh ngoài da sau:


Câu 10: Từ các nguyên nhân dẫn đến bị bỏng hãy đề ra biện pháp phịng
tránh. Tìm hiểu và ghi chép lại các biện pháp sơ cứu khi bị bỏng nhẹ.

CHƯƠNG VII- DA
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA

A. MỤC TIÊU.
Khi học xong bài này, HS:
- Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan=> cấu tạo phù hợp
chức năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm; kĩ năng tự nhận thức, thu thập
xử lí thơng tin, hợp tác lắng nghe tích cực, tự tin khi phát biểu.
- Có ý thức giữ vệ sinh da.
- Hình thành và phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,
hợp tác, quản lí, tính tốn, sử dụng ngơn ngữ, ICT.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (6')
- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì?


3. Bài mới (30')
VB: ? Cơ quan nào đóng vai trị chủ yếu trong điều hồ thân nhiệt? Ngồi
chức năng điều hồ thân nhiệt, da cịn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như thế
nào để đảm nhiệm chức năng đó?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. Cấu tạo da
cấu tạo da
(20’)
- Yêu cầu HS quan sát H - HS tự nghiên cứu H 41.1,
41.1, đọc kĩ chú thích và chú thích => ghi nhớ
ghi nhớ.

- GV cho HS dùng mũi tên - Đại diện 2 nhóm (mỗi nhóm
<-> chỉ các thành phần 2 em) lên dán chú thích, các
cấu tạo của da trên bảng.
HS khác nhận xét, đánh giá
(Câu 1).
kết quả của 2 đội chơi.
- Nêu cấu tạo của da.
- Đại diện nhóm lên hồn
- GV u cầu HS rút ra kết thành sơ đồ dùng mũi tên
luận.
đánh vào sơ đồ chỉ các thành
- Yêu cầu HS thảo luận phần cấu tạo của các lớp biểu
câu hỏi và hoàn thành bài bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.
tập trang 133 – SGK.
- Mùa hanh khơ, da bong
những vảy trắng nhỏ. Giải
thích hiện tượng này?
- Vì sao da ta ln mềm - HS thảo luận nhóm nêu
mại, khơng thấm nước?
được:
+ Vảy trắng tự bong ra chứng
- Vì sao ta nhận biết được tỏ lớp tế bào ngồi cùng của
nóng, lạnh, độ cứng, mềm da hoá sừng và chết.
của vật?
+ Da mềm mại. khơng thấm
nước vì được cấu tạo từ các
- Da có phản ứng thế nào sợi mô liên kết bện chặt với
khi trời quá nóng hoặc nhau và trên da có nhiều
quá lạnh?
tuyến nhờn tiết chất nhờn

trên bề mặt da.
+ Da nhiều cơ quan thụ cảm
- Lớp mỡ dưới da có vai là đầu mút các dây thần kinh
trị gì?
giúp da nhận biết nóng, lạnh,
đau ...
+ Khi trời nóng mao mạch - Da cấu tạo gồm 3
- Tóc và lơng mày có tác dưới da dãn ra, tuyến mồ hơi líp:
dụng gì?
tiết ra mồ hơi kéo theo nhiệt + Lớp biểu bì gồm
làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi tầng sừng và tầng
trời lạnh mao mạch co lại, cơ tế bào sống.


chân lông co để giữ nhiệt.
- GV chốt kiến thức, mở + Lớp mỡ dưới da là lớp đệm
rộng
chống tác dụng cơ học của
môi trường và chống mất
nhiệt khi trời rét.
+ Tóc tạo lớp đệm khơng khí,
chống tia tử ngoại và điều
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hồ nhiệt độ.
chức năng của da
+ Lông mày ngăn mồ hôi và
- Yêu cầu HS thảo luận để nước không chảy xuống mắt.
trả lời các câu hỏi mục 
SGK – Tr 133.
- Da có những chức năng - HS trả lời dựa vào bài tập ở
mục I của bài, nêu được 4

gì?
- Đặc điểm nào của da chức năng của da.
giúp da thực hiện chức
- Tìm hiểu được cấu tạo phù
năng bảo vệ?
- Bộ phận nào của da giúp hợp của từng chức năng.
da tiếp nhận kích thích?
- Bộ phận nào của da giúp
da thực hiện chức năng
bài tiết?
- Da điều hoà thân nhiệt
bằng cách nào?
- GV giúp HS hoàn thiện
kết luận
- Tự rút ra kết luận
Câu 2, 3, 4

+ Lớp bì gồm sợi
mô liên kết và các
cơ quan.
+ Lớp mỡ dưới da
gồm các tế bào
mỡ.
II. Chức
của da
(10’)

năng

- Bảo vệ cơ thể

- Điều hồ thân
nhiệt
- Nhận biết kích
thích của mơi
trường: nhờ các cơ
quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt
động bài tiết qua
tuyến mồ hôi.
- Da còn là sản
phẩm tạo nên vẻ
đẹp của con người.

4. Kiểm tra, đánh giá (5')
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
5. Chuyển giao nhiệm vụ (3')
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
Hướng dẫn câu 2:
Lơng mày có tác dụng ngăn khơng cho mồ hơi, nước chảy xuống mắt. Vì
vậy không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lơng và lỗ tiết
chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.
- Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ da, thời gian tắm nắng phù hợp, cách
sơ cứu cho người bỏng nhẹ....
D. BỔ SUNG, CHỈNH SỬA
……………………………………………………………………………………
….


……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………


Tuần 24
Tiết 45

Ngày soạn: 01/02/2017
Ngày dạy: 08 /02/2017
Bài 42: VỆ SINH DA

A. MỤC TIÊU.
Khi học xong bài này, HS sẽ:
- Nêu được tác nhân có hại cho da và biện pháp phịng tránh. Nêu và giải thích
cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
+ Kể một số bệnh ngồi da và cách phịng tránh.
+ HS hòa nhập biết bảo vệ da bằng cách tắm rửa, thay quần áo thường
xuyên, không làm da bị xây xát.
- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế; giải quyết vấn đề, thu thập xử lí thơng
tin, hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử, tự tin khi phát biểu.
- Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng thông qua việc vệ sinh nguồn nước, nơi
ở, nơi cơng cộng.
- Hình thành và phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,
hợp tác, quản lí, sử dụng ngơn ngữ, ICT.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới (30')


VB: Da có vai trị rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ, bài
tiết, tiếp nhận kích thích, điều hồ thân nhiệt. Như vậy ta phải bảo vệ da để da
thực hiện tốt các chức năng của nó.
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Bảo vệ da
- Yêu cầu HS thảo luận,
trả lời câu hỏi mục 
SGK.
- Da bẩn có hại như thế
nào?
- Da bị xây xát có hại như
thế nào?

Hoạt động của HS
- Cá nhân HS tự
nghiên cứu thông
tin, cùng với hiểu
biết của bản thân trả
lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các
HS khác nhận xét,
bổ sung.

- HS tự đề ra các
- Yêu cầu HS đọc thơng biện pháp, trao đổi

thống nhất với nhóm
tin mục I.
+ Giữ gìn da sạch bằng => Đại diện nhóm
báo cáo, nhóm khác
cách nào?
- Yêu cầu HS đề ra các nhận xét bổ sung
biện pháp bảo vệ da.
* Kể tên các biện pháp
bảo vệ da.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
cách rèn luyện da
- GV phân tích:
+ Cơ thể là 1 khối thống
nhất, rèn luyện cơ thể là
rèn luyện các hệ cơ quan
trong đó có da.
+ Rèn luyện thân thể phải
thường xuyên tiếp xúc với
môi trường nhằm tăng khả
năng chịu đựng của da.
+ Da bảo vệ các hệ cơ
quan trong cơ thể và có
liên quan mật thiết đến nội
quan, đến khả năng chịu
đựng của da và của các cơ
quan, giữa chúng có tác
dụng qua lại.

Nội dung
I. Bảo vệ da (8’)

- Da bẩn là môi trường
thuận lợi cho vi khuẩn phát
triển, hạn chế hoạt động của
tuyến mồ hôi, hạn chế khả
năng diệt khuẩn của da.
- Da bị xây xát dễ nhiễm
trùng, nhiễm trùng máu, uốn
ván.
- Các biện pháp bảo vệ da:
+ Thường xuyên tắm rửa.
+ Thay quần áo và giữ gìn
da sạch sẽ.
+ Không nên nặn trứng cá.
+ Tránh làm da xây xát
+ Tránh lạm dụng mĩ phẩm

II. Rèn luyện da (7’)
- Cơ thể là một khối thống
nhất cho nên rèn luyện cơ
thể là rèn luyện các hệ cơ
- HS nghe và ghi quan trong đó có da.
nhớ.
- Các cách rèn luyện da:
+ Tắm nắng lúc 8-9 giờ
sáng.
+ Tập chạy buổi sáng,
+ Tham gia thể thao buổi
chiều.
+ Xoa bóp.
+ Lao động chân tay vừa

sức.
+ Rèn luyện từ từ.
+ Rèn luyện thích hợp với
tình trạng sức khoẻ của từng
- HS đọc kĩ bài tập, người.
thảo luận nhóm + Cần thường xuyên tiếp


- u cầu HS thảo luận
nhóm hồn thành bài tập
 SGK.
- Cho 1 vài nhóm nêu kết
quả. GV chốt lại kiến
thức.
- u cầu HS thảo luận
nhóm hồn thành bài tập
(135) để đưa ra nguyên tắc
rèn luyện da.
- Yêu cầu các nhóm nêu
kết quả, GV bổ sung.
- GV lưu ý HS: hình thức
tắm nước lạnh phải được
rèn luyện thường xuyên,
trước khi tắm phải khởi
động, không tắm lâu, sau
khi tắm phải lau người,
thay quần áo nơi kín gió.
- u cầu HS liên hệ rèn
luyện da như thế nào?
Câu 5, 6, 7, 8

* Hoạt động 3: Tìm hiểu
cách phịng chống bệnh
ngồi da
- GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng 42.2.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc thông tin
mục III SGK- Tr 135
Câu 9
+ Kể tên các bệnh ngồi
da mà em biết, nêu cách
phịng chống?
- GV đưa thơng tin về
phịng bệnh uốn ván cho
trẻ sơ sinh và người mẹ
bằng tiêm phịng. Diệt bọ
mị, bọ chó bằng cách vệ
sinh, sử dụng thuốc diệt
phun vào ổ rác, bụi cây.
+ Đề ra cách phịng
chống bệnh ngồi da cho

thống nhất ý kiến,
đánh dấu vào bảng
42.1 trong vở bài
tập.
- Các nhóm nhận
xét, bổ sung.

xúc với ánh nắng mặt trời

vào buổi sáng để cơ thể tạo
ra vitamin D chống còi
xương.

- HS thảo luận, đánh
dấu vào ô trống ở
cuối mỗi nguyên tắc.
- 1 vài đại diện đưa
kết quả, các HS khác
nhận xét để hồn
thiện kiến thức.
- Kết quả: các hình
thức rèn luyện da: 1,
4, 5, 8, 9.
III. Phịng chống bệnh
ngồi da (11’)

- HS vận dụng kiến
thức, hiểu biết của
mình về các bệnh
ngồi da, trao đổi
nhóm để hồn thành
bài tập.

- Các bệnh ngồi da: ghẻ lở,
hắc lào, nấm, chốc, môn
nhọt, chấy rận, bỏng....
- Phịng chữa:
+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh
mơi trường, tránh để da bị

- 1 vài đại diện trình xây xát, giữ vệ sinh nguồn
bày, các nhóm khác nước, nơi ở, nơi công cộng.
bổ sung.
+ Khi mắc bệnh cần chữa
theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm
phần bỏng vào nước lạnh
sạch, bôi thuốc mỡ chống


bản thân
- HS tiếp thu kiến bỏng. Bị nặng cần đưa đi
- GV phân tích biện pháp thức.
bệnh viện.
giữ vệ sinh nguồn nước,
nơi ở, nơi công cộng.
Câu 10
- HS liên hệ bản thân
4. Kiểm tra, đánh giá
KIỂM TRA 15’
- Em thường bảo vệ da mình bằng những biện pháp nào? Hãy giải thích cơ sở
khoa học của các biện pháp đó? (10 điểm)
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
- Mỗi ý đúng được 5 điểm
Các biện pháp
Cơ sở khoa học của các biện pháp
- Thường xuyên tắm rửa.
- Hạn chế tác nhân làm da bị bẩn vì da
- Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.
bẩn là mơi trường thuận lợi cho vi

khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động
của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng
diệt khuẩn của da.
- Không nên nặn trứng cá.
- Không tạo vết thương hở trên da cho
VSV xâm nhập gây viêm
- Tránh làm da bị xây xát
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm
trùng máu, uốn ván.
- Tránh lạm dụng mĩ phẩm...
- Mĩ phẩm làm bít lỗ chân lơng làm mồ
hơi và chất nhờn khó tiết ra…
Đề dành cho học sinh hòa nhập
- Nêu biện pháp bảo vệ da.
Đáp án- biếu điểm
- Biện pháp bảo vệ da.
+ Thường xuyên tắm rửa.
+ Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.
+ Khơng nên nặn trứng cá.
+ Tránh làm da bị xây xát
+ Tránh lạm dụng mĩ phẩm...
(Mỗi ý đúng được 2 điểm)
5. Chuyển giao nhiệm vụ (3')
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2.
- Ôn lại bài phản xạ.
D. BỔ SUNG, CHỈNH SỬA



……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………
…….



×