Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Khối 8: Hướng dẫn học các môn tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.65 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<b>HƯỚNG DẪN HỌC MÔN VĂN 8 – TUẦN 21</b>


<b>Tiết 83: CÂU CẦU KHIẾN</b>


<b>A. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng.</b>


Sau khi học xong bài này, HS:


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Biết được chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống
giao tiếp.


- Hiểu rõ đặc điểm của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Vận dụng vào tạo lập văn bản và giao tiếp.


<i><b> b. Kĩ năng:</b></i>


- Đọc hiểu bản dịch tác phẩm.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b>2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.</b>


<i><b> a. Các phẩm chất:</b></i>


- Tự lập, tự tin, tự chủ.


<i><b>b. Các năng lực chung:</b></i>


- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực


hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.


<i><b>c. Các năng lực chuyên biệt:</b></i>


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<b>B. KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng</b>


<i><b>1.Ví dụ:(SGK) </b></i>


1. a, Thơi đừng lo lắng. Cứ về đi.
b, Đi thơi con.


<b>2.Nhận xét</b>


- Có những từ cầu kiến: đừng, đi, thôi.
- Dùng để :


+ khuyên bảo (1)
+ yêu cầu (2, 3).


*. a, Mở cửa. -> trả lời câu hỏi (câu trần thuật).
b, Mở cửa! -> đề nghị, ra lệnh (Câu cầu khiến).
<b>3.Kết luận .</b>


- Câu cầu khiến:


+ có những từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến.


+ chức năng: khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị...


+ thường kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm.
<b>* Ghi nhớ:SGK/31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>
<b> Bài tập 1:</b>


- Câu cầu khiến:


a, Hãy lấy gạo làm bánh...
b, Ông giáo hút trước đi.


c, Nay chúng ta đừng làm gì nữa...


- Đặc điểm hình thức: có các từ cầu khiến.
- Nhận xét về chủ ngữ:


+ Câu a vắng CN.


+ Câu b CN là ngôi thứ 2, số ít.


+Câu c CN là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều.


- Có thể thay đổi, thêm bớt CN, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.


<b>Bài tập 2: Xác định câu cầu khiến. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa</b>
giữa những câu đó.


a, Thơi, im cái điệu hát mưa dầm...-> có từ cầu khiến đi, vắng chủ ngữ.


b, Các em đừng khóc. -> từ cầu khiến đừng, CN ngơi thứ hai số nhiều.


c, Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tơi này! -> khơng có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu
cầu khiến, vắng chủ ngữ.


<b>Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu</b>
a, Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b, Thầy em hãy cố ngồi dậy...!


-> Câu a vắng CN, câu b có CN. Nhờ có CN trong câu b ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn
tình cảm của người nói với người nghe.


<b>Bài tập 4: </b>


</div>

<!--links-->

×