Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.65 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng.</b>
Sau khi học xong bài này, HS:
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- Biết được chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống
giao tiếp.
- Hiểu rõ đặc điểm của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Vận dụng vào tạo lập văn bản và giao tiếp.
<i><b> b. Kĩ năng:</b></i>
- Đọc hiểu bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b>2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.</b>
<i><b> a. Các phẩm chất:</b></i>
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
<i><b>b. Các năng lực chung:</b></i>
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực
<i><b>c. Các năng lực chuyên biệt:</b></i>
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<b>B. KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng</b>
<i><b>1.Ví dụ:(SGK) </b></i>
1. a, Thơi đừng lo lắng. Cứ về đi.
b, Đi thơi con.
<b>2.Nhận xét</b>
- Có những từ cầu kiến: đừng, đi, thôi.
- Dùng để :
+ khuyên bảo (1)
+ yêu cầu (2, 3).
*. a, Mở cửa. -> trả lời câu hỏi (câu trần thuật).
b, Mở cửa! -> đề nghị, ra lệnh (Câu cầu khiến).
<b>3.Kết luận .</b>
- Câu cầu khiến:
+ có những từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến.
+ thường kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm.
<b>* Ghi nhớ:SGK/31</b>
<b>C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>
<b> Bài tập 1:</b>
- Câu cầu khiến:
a, Hãy lấy gạo làm bánh...
b, Ông giáo hút trước đi.
c, Nay chúng ta đừng làm gì nữa...
- Đặc điểm hình thức: có các từ cầu khiến.
- Nhận xét về chủ ngữ:
+ Câu a vắng CN.
+ Câu b CN là ngôi thứ 2, số ít.
+Câu c CN là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều.
- Có thể thay đổi, thêm bớt CN, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.
<b>Bài tập 2: Xác định câu cầu khiến. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa</b>
giữa những câu đó.
a, Thơi, im cái điệu hát mưa dầm...-> có từ cầu khiến đi, vắng chủ ngữ.
c, Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tơi này! -> khơng có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu
cầu khiến, vắng chủ ngữ.
<b>Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu</b>
a, Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b, Thầy em hãy cố ngồi dậy...!
-> Câu a vắng CN, câu b có CN. Nhờ có CN trong câu b ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn
tình cảm của người nói với người nghe.
<b>Bài tập 4: </b>