Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

THAI NGHÉN và SINH đẻ ở vị THÀNH NIÊN và DỊCH vụ THÂN THIỆN với vị THÀNH NIÊN (sản PHỤ KHOA) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.54 KB, 20 trang )

THAI NGHÉN VÀ SINH
ĐẺ Ở VỊ THÀNH NIÊN


Mục tiêu học tập


Trình bày đợc 2 yếu tố dẫn đến mang thai
và sinh đẻ ở VTN.



Kể đợc tác hại của mang thai và sinh đẻ ở
tuổi VTN.



Nói đợc các dấu hiệu có thai ở VTN.



T vấn đợc cho VTN khi họ mang thai giúp họ
tìm đợc phơng pháp giải qut thÝch hỵp.


1. Các yếu tố dẫn đến thai nghén
và sinh đẻ ở VTN










QHTD trớc hôn nhân ngày càng tăng
Hiểu biết về chu kỳ kinh nguyệt và cơ chế mang
thai, các biện pháp tránh thai còn hạn chế
Thiếu sự tiếp cận với các dịch vụ kế hoạch hoá gia
đình.
Cha có các dịch vụ SKSS dành riêng cho VTN.
Tình trạng KT-XH thấp, khi VTN mang thai, họ sẽ phải
quyết định giữ thai hay phá thai.
-nhóm VTN có thu thập thấp và trình độ văn hoá
thấp thờng phải giữ thai
-nhóm kinh tế xà hội cao thêng lùa chän ph¸ thai.


2. Tác hại của mang thai và sinh đẻ
ở VTN


Nguy cơ tử vong mẹ cao



Tỷ lệ tử vong trẻ em trong năm đầu cao.




Bà mẹ dễ bị thiếu máu, đẻ non, sẩy thai,
chuyển dạ đình trệ, bất tơng xứng đầu thai
khung chậu.



Về mặt kinh tế - xà hội: gián đoạn việc học
hành, khó khăn về kinh tế và không kiếm đợc
việc làm, dễ làm tăng dân số.


3. C¸c dÊu hiƯu thai nghÐn ë VTN
1. Hái


Kinh nguyệt



Hái về quan hệ tình dục và có sử dụng biện pháp
tránh thai khi quan hệ tình dục không?

Các dấu hiệu sau đây giúp chẩn đoán có thai:


ĐÃ có quan hệ tình dục



Chậm kinh




Có biểu hiện nghén: chán ăn, buồn nôn, n«n, v.v....


3.2. Thăm khám


Khám vú: thấy có quầng vú thâm, các hạt nổi rõ,
vú căng to



Khám âm đạo:
cổ tử cung mềm, tím;
tử cung to, mềm.

Chú ý:
phải đợc sự đồng ý của VTN hoặc ngời thân (nếu có).
nên lấy khí h để xét nghiệm tìm tác nhân gây bệnh nh
lậu cầu,
Chlamydia trachomatis (nÕu cã ®iỊu kiƯn).


3.3. Xét nghiệm


hCG nớc tiểu, nếu cho kết quả dơng tính thì
chắc chắn có thai.




Siêu âm: trong trờng hợp


nhận thấy tử cung không tơng xứng tuổi
thai



VTN không nhớ rõ ngày kinh cuối, chu kỳ
kinh nguyệt không đều hoặc nghi ngờ thai
ngoài tử cung cần chẩn đoán xác định


4. T vÊn vỊ thai nghÐn cho VTN


Mơc ®Ých: gióp VTN tự quyết định nên tiếp tục
giữ thai hay chấm dứt thai nghén và giúp đỡ các
em nếu cần



Khi t vấn cho VTN:


CBYT cần nhận thức sự khác nhau giữa các lứa
tuổi.




Các em gái trẻ phần lớn thờng để thai to.



CBYT phải nhạy cảm khi tiếp cận với các em
còn rất trẻ mang thai do bị hÃm hiếp hoặc bị
lạm dơng t×nh dơc




CBYT phải thông báo cho VTN về những tai biến có
thể gặp khi phá thai hoặc muốn giữ thai.

Nếu VTN muốn giữ thai:


Phải hớng dẫn theo dõi quản lý thai



Giới thiệu nơi đẻ an toàn.



T vấn về chế độ làm việc, sinh hoạt, nghỉ ngơi, ăn
uống và những điều cần tránh để phòng sẩy thai,

đẻ non.



Nhấn mạnh sự hỗ trợ của gia đình, bạn bè về mặt
vật chất và tinh thần.



Sau đẻ: t vấn về các biện pháp tránh thai thích hợp
với VTN để họ lựa chọn và giới thiệu nơi cung cấp
các biện pháp tránh thai.



Hớng dẫn nuôi con bằng sữa mẹ, cách nuôi con.


NÕu VTN mn ph¸ thai:


T vÊn tríc khi ph¸ thai, giải thích thủ thuật sẽ đợc
tiến hành nh thế nào để giảm sự lo lắng và
căng thẳng.



Nếu VTN cha quyết định đợc cần có thời gian
cho các em suy nghĩ, động viên các em nói
chuyện với ngời nhà hoặc bạn bÌ tin cËy.



T vấn sau khi phá thai:


Giải thích tầm quan trọng của việc điều trị
(kháng sinh,taựi khám)



các dấu hiệu nguy cơ.



Hớng dẫn và cung cấp các biện pháp tránh thai.


DỊCH VỤ THÂN THIỆN
VỚI VỊ THÀNH NIÊN


Một số tiêu chí
về Dịch vụ thân thiện
với Vị thành niên
ã Địa điểm, giờ mở cửa phù hợp.
ã Môi trờng cung cấp dịch vụ riêng t, kín đáo và phù hợp.

ã+ Địa điểm, giờ mở cửa phù hợp.
ã+ Môi trờng cung cấp dịch vụ riêng t, kín đáo và phù
hợp.



Một số tiêu chí.. (Tiếp)

ã Sự sẵn sàng của nhân viên
cung cấp dịch vụ (thái độ,
kiến thức và kỹ năng...)
ã Hệ thống các dịch vụ phù
hợp.


Một số tiêu chí.. (Tiếp)

ã Các chơng trình giáo dục
đồng đẳng/t vấn
ã Các hoạt động thông tin,
giáo dục, truyền thông
chuyển đổi hành vi phù
hợp.


Một số tiêu chí.. (Tiếp)

ã Tính linh hoạt và sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu với nhiều
nhóm VTN khác nhau.
ã Tính bảo mật.
ã Dịch vụ phí phù hợp.



Một số tiêu chí.. (Tiếp)

ã Sự tham gia của Vị thành niên
trong quá trình xây dựng và
triển khai cung câp dịch vụ.
ã Các chính sách hỗ trợ hiệu quả.
ã Thủ tục hành chính phù hợp và
thuận tiện.


Một số trở ngại về thông
tin và dịch vụ cho VTN
ã Thiếu dịch vụ và đặc biệt
thiếu dịch vụ thân thiện cho
VTN
ã Các kênh cung cấp và tiếp nhận
BPTT cho VTN cha thuận tiện.
ã Thái độ của cộng đồng, cha
mẹ, thầy cô giáo và cán bộ dịch
vụ cha thật tích cùc


Một số trở ngại (Tiếp)

ã ít có thông tin và tài liệu tuyên
truyền giáo dục phù hợp cho VTN
ã Những ngời cung cấp dịch vụ cha
đợc đào tạo về cách phục vụ VTN
ã Các chính sách, nghị quyết còn ch
a ủng hỗ và hỗ trợ, thậm chí còn

cản trở VTN tìm đến thông tin và
dịch vụ


Cám ơn
và hẹn gặp lại



×