Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

XỬ TRÍ cấp cứu rắn độc cắn (nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.62 KB, 25 trang )

XỬ TRÍ CẤP CỨU
RẮN ĐỘC CẮN


PHÂN LOẠI
- Họ rắn Hổ (Hổ Đất, Hổ Mang, Hổ Mèo, Hổ Chúa, Cạp
Nong, Cạp Nia, rắn Biển): răng nanh ngắn, dựng lên, cố định ở phần
trước của xương hàm trên.

- Họ rắn Lục: răng nanh dài, vng góc, gấp theo 2 bên xoang hàm trên,
khi bị tấn công mới giương lên.

+ Nhóm rắn Lục Điển Hình.
+ Nhóm rắn Lục Hốc Má: cơ quan cảm thụ đặc biệt (hốc má) nằm giữa
hốc mũi và mắt để phát hiện con mồi máu nóng.


NỌC RẮN
LÝ TÍNH
Lỏng, trong, tanh, đắng.


NỌC RẮN
HĨA TÍNH
Có hơn 20 thành phần khác nhau.

VƠ CƠ
C, H, O, N, S, P, Zn.


NỌC RẮN


HĨA TÍNH
MEN
- Phospholipase A: thủy phân Phospholipid trên màng hồng cầu ⇒ tán
huyết.

- Hyaluronidase: thủy phân Acid Hyaluronique trong khoảng gian bào, mơ
liên kết ⇒ phù.

- Protease:

+ Giải phóng Bradykinine ⇒ tụt HA, đau, co cơ trơn.
+ Gây hoại tử mô cơ.

- Cholinesterase, Caséinase, Coagulaz, ATPase...
- Men tiền đông (rắn lục): kích hoạt các bước khác nhau trong dây
chuyền đơng máu, hình thành vơ số fibrin, lập tức bị hệ fibrinolytic hủy ⇒ chảy
máu.
- Zinc metalloproteinase: tổn thương nội mô mao mạch ⇒ chảy máu.


NỌC RẮN
HĨA TÍNH
ĐỘC TỐ
- Neurotoxin: tác động TK tiền, hậu hạch ⇒ ↓ tiết Acetylcholin ⇒ liệt.
- Cardiotoxin:
+ Rắn Hổ Mang: gây RL hồi cực không hồi phục TB cơ trơn, cơ vân, cơ

tim ⇒ ngưng tim.
+ Rắn Lục: tác động trung tâm vận mạch ở hành tủy ⇒ dãn mạch ngoại
biên.

- Myotoxin: tác động trên cơ vân ⇒ đau, yếu, tiểu Myoglobin.

- Huyết học:
+ Hemorrhagin: gây chảy máu.
+ Coaguline: gây DIC.
+ Hemolysine: gây tán huyết, tiêu sợi huyết.


NỌC RẮN
HẤP THU TOÀN THÂN
Đường bạch huyết.


NỌC RẮN
HỦY
- Nhiệt độ:
+ 1000C/1 giờ.
+ Tia cực tím, phơi nắng /1 giờ.

- Hóa chất:
+ Na, K: làm mất tác dụng của nọc.
+ KMnO4 1%: hủy toàn bộ nọc.
+ Tanin (vỏ ổi, củ chuối, cau): gây kết tủa nọc.
+ Mủ đu đủ: làm ↓ yếu tố tán huyết.
+ Cholesterol trong mật trăng, mật rắn, mật heo: hủy nọc.


TRIỆU CHỨNG
Hội chứng


Triệu chứng

Họ rắn Hổ

Tại chỗ

- Đau, sưng,loét, hoại tử,
chảy máu, bóng nước, viêm
- Nhiễm trùng

-Cạp Nia cắn BN ngủ không hay,
dậy không dấu răng, không TC
- Tùy điều trị

Tim mạch

Choáng, RL nhịp tim, viêm
cơ tim, tụt HA, OAP

Thần kinh

Nhức đầu, buồn ngủ, sụp mi,
khó nuốt, ↓ 5 giác quan, ↑
tiết, yếu liệt cơ

Huyết học

XH, DIC, chảy máu

Tiêu hóa


Đau bụng, ói, tiêu chảy

Thận

Viêm vi cầu thận, HCTH,
STC (hoại tử vỏ/ống thận)



Đau, cứng, hủy cơ, tiểu
Myoglobin, ↑ Kali

Nội tiết

Suy tuyến yên, thượng thận

Phù cơ quan

Phù kết mạc, phổi

Mắt

Đau, rát, chảy nước mắt, XH
kết mạc, mờ, sợ ánh sáng,
loét giác mạc, viêm nội nhãn

Họ rắn Lục
Lan mau, xa


++

++

+++

0

+

+++

Không, suy gan cấp

+

Tùy trường hợp

+

+

+
Cấp: sốc, hạ ĐH
+

Rắn Hổ phun nọc Châu phi


CHẨN ĐỐN

CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH
Thấy, bắt được rắn.

PHÂN LOẠI
- Khơng quy luật đơn giản nào để nhận diện rắn độc.

- Một số rắn độc nhìn đã biết qua kích cỡ, hình dáng, màu sắc, hành vi, âm
chúng phát ra khi bị đe dọa.
Ví dụ: rắn Hổ dựng người thẳng đứng, bành mang, kêu xì xì.
- Triệu chứng:
+ Tại chỗ ít/ không + liệt → rắn Biển, Cạp Nong, Cạp Nia.
+ Tại chỗ + huyết học → rắn Lục.
+ Tại chỗ + sốc + suy thận + huyết học → rắn Lục Russell.
+ Tại chỗ + liệt → rắn Hổ.
+ Suy thận + liệt:
• Khơng rối loạn đơng máu → rắn Biển.
• Có rối loạn đơng máu → rắn Lục Russell.
+ Không dấu răng nanh, tê yếu sau 20 phút, sưng đau tại chỗ, hồn cảnh,
nơi bị cắn ⇒ khơng độc.


CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Do tâm lý:

+ Mạch ↑, hô hấp ↑, lạnh, RL ý thức ngay sau khi bị rắn cắn.
+ Có biết về nọc rắn → co giật kiểu tetany, cảm giác kim châm đầu ngón,
chóng mặt.
+ Sốc xuất hiện sau rắn cắn hoặc nghĩ rắn cắn.
+ Đau, suy sụp, nhịp tim rất chậm.

+ Cực kỳ bối rối, khơng có lý trí, có thể phát triển lan rộng những TC đánh lạc
đường.

- TC do sơ cứu, điều trị dân gian sai lầm.
- TC toàn thân do nọc rắn: có thời gian tiềm tàng 15-30 phút.


CHẨN ĐỐN
CHẨN ĐỐN MỨC ĐỘ
- Nhẹ: sưng tại chỗ, khơng TC tồn thân và CLS.
- TB: sưng lan tỏa, có TC tồn thân, RL thơng số đơng máu, chưa biểu hiện
LS.

- Nặng: sưng rộng, TC toàn thân đe dọa sinh mạng (RLTG, SHH, tụt HA, XH).
Phụ thuộc:
- Xuất hiện TC toàn thân: trong 1 giờ đầu ⇒ nặng.
- Rắn:
+ Độc/ khơng độc.
+ Giận, sợ: ↑ lượng nọc.
+ Kích thước rắn.
+ Túi nọc: rắn không vắt hết nọc dự trữ sau vài lần tức giận, không bớt
nguy hiểm sau ăn mồi.
- Nơi cắn: chi, mơ mỡ ít nguy hiểm hơn ở thân, mặt, mạch.
- Tuổi tác, trọng lượng, sức khỏe BN: TE nặng hơn vì liều độc tố tương đối
lớn/ cơ thể nhỏ.
- Vi trùng trong miệng rắn, da BN: Clostridium, kỵ khí.


BIẾN CHỨNG MẠN
- Tại chỗ:

+ Đoạn chi.
+ Loét/ tổn thương/ viêm cơ xương kéo dài → biến dạng.
+ Loét da vài năm → K hóa.

- Suy thận mạn sau hoại tử vỏ thận 2 bên, suy tuyến yên
mạn, suy tuyến giáp trạng: rắn Lục Russell.
- Suy TK mạn: sau xuất huyết nội sọ → rắn Lục.


ĐIỀU TRỊ
SƠ CỨU
MỤC ĐÍCH
- Làm chậm hấp thu nọc.
- Bảo tồn tánh mạng, ngăn BC trước khi đến BV.
- Kiểm tra TC sớm của nhiễm độc.
- Chuẩn bị vận chuyển nạn nhân đến BV càng sớm càng tốt.


ĐIỀU TRỊ
SƠ CỨU
KHÔNG THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP DÂN GIAN SAU
- Rạch vết cắn, sốc điện, hóa chất.
- Nặn vết cắn, chườm đá lạnh, dược thảo.
- “Cục đá đen”, nhúng nước sôi, garrot (khi mở ra → nhiễm độc, chặt → hoại
tử).


ĐIỀU TRỊ
SƠ CỨU
THỰC HIỆN

- Trấn an BN.
- Bất động chi bị cắn (treo, nẹp gỗ) thấp hơn tim.
- Không cố giết rắn, nếu bắt được rắn → mang đến BV để nhận diện.
- Có thể hút bằng dụng cụ trong 3-5 phút đầu, tiếp tục ít nhất 30 phút.
- Băng ép bất động:
+ Rắn Hổ, Hổ Chúa, Khoang, Biển → mau liệt HH → băng thun quấn từ nơi bị
cắn lên, quấn quanh chi với nẹp gỗ, độ chặt đủ lách ngón tay dễ giữa các lớp
băng.
+ Khơng SD đối với rắn lục vì khu trú nọc, ↑ áp trong khoang ⇒ ↑ tác dụng
hoại tử tại chỗ ⇒ SD gạc ép vết thương, không quấn băng ép cả chi.
- Chuyển đến BV càng sớm càng tốt: chi bị cắn không được cử động.


ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN
HỒI SỨC
Hơ hấp tuần hồn (ABC).

TRẢ LỜI 3 CÂU HỎI
- Cắn ở đâu.
- Cắn khi nào.
- Rắn gì cắn → nhận diện rắn nếu mang theo.

KHÁM TẠI CHỖ
- Sưng, lạnh, mạch yếu: tắc mạch, phân biệt với chèn ép khoang.
- DH sớm của hoại tử: bóng nước, da tái, hôi, mất CG.
- TD mức độ sưng đỏ mỗi 15 phút.


ĐIỀU TRỊ

TẠI BỆNH VIỆN
KHÁM TOÀN THÂN
Chú ý:
- HA.
- XH da niêm.
- Bụng: XH dạ dày, sau phúc mạc.
- TK:
+ XH dưới màng cứng.
+ Cơ: mặt, ngoẹo cổ, cử động mi, đồng tử, nhãn cầu, lè lưỡi, há miệng.
+ Khó nuốt, tiết đàm → liệt hành tủy.
+ HH đảo ngược (bụng nở hơn ngực thì hít vào): cơ hồnh tốt, liệt cơ HH
phụ.
- Hủy cơ toàn thân: sắc tố cơ trong nước tiểu có thể xuất hiện 3 giờ sau khi
bị cắn.
- Thai: suy tim thai, XH âm đạo, dọa sẩy ⇒ TD cơn co tử cung, nhịp tim thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: vẫn bú sữa mẹ.


ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN
XÉT NGHIỆM
- Đơng máu tồn thể tại giường: ống nghiệm thủy tinh khô sạch mới, nhỏ
vài ml máu TM, để yên 20 phút ở T0 phòng, sau đó nghiêng ống nghiệm, nếu
máu chảy → ↓ Fibrinogen do rắn Lục.
- Hct, Hb: ↑ do ↑ tính thấm thành mao mạch, ↓ do mất máu.
- Tiểu cầu: ↓ ở BN bị rắn Lục cắn.
- Bạch cầu: ↑ BC trung tính sớm do nhiễm độc tồn thân ở bất kỳ loại rắn
nào.
- Lam máu: có mãnh HC ⇒ tán huyết vi mạch.
- Huyết tương, huyết thanh: màu tim tím hoặc nâu nhạt nếu có

Hemoglobin hoặc Myoglobin trong máu.


ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN
XÉT NGHIỆM
- Aminotranferases, men cơ: ↑ khi có tổn thương cơ tồn thân.
- Men gan ↑: RL CN gan nhẹ.
- Bilirubin máu: ↑ sau thoát mạch của HC.
- Urê, Creatinin máu ↑: suy thận do rắn Lục cắn.
- Kali máu: ↑ do phá hủy cơ khi rắn Biển cắn.
- ECG.
- XQ ngực.
- TPTNT: lưu ý HC, Hb, Myoglobin, Protein.
- KMĐM: toan chuyển hóa, toan HH, oxy máu thấp.
- CN gan, thận.


ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VẾT CẮN
- KS phổ rộng nếu TC tại chỗ nặng.
- SAT.
- Cắt lọc mô hoại tử: thường cuối tuần đầu.
- ↓ đau.


ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG TỒN THÂN

* Chống:
- Bù V tuần hoàn: Natrichlorua, Lactat ringer 20-40ml/kg, DD cao phân tử
(TD ALTMTT), Albumin 5% 10-20ml/kg…
- Thuốc vận mạch: choáng kéo dài.
- Suy tuyến yên: Hydrocortisone.
* Hô hấp: hút đàm, NKQ, mở KQ, thở máy.
* Xuất huyết:
- Tránh tiêm chích nhất là TB.
- Truyền máu tươi, Fibrinogen.
* Dinh dưỡng:
- Truyền Glucose: ói.
- Sonde dạ dày: liệt cơ hầu họng.
* Suy thận:
- Phòng ngừa = bù dịch.
- Điều trị bảo tồn.


ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG TOÀN THÂN
* Điều trị đặc hiệu:
- Huyết thanh kháng nọc rắn (Antivenine):
+ Đơn nọc rắn: đặc hiệu.
+ Đa nọc rắn: mọi loại rắn.

- Chỉ định:
+ TC nhiễm độc toàn thân.
+ Vết cắn nặng: lan ra hạch, sưng lan mau.

- Liều đầu càng sớm càng tốt, nên trong vòng 24 giờ đầu.

- Liều của TE = người lớn vì nhận lượng nọc giống nhau.


ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG TOÀN THÂN
* Điều trị đặc hiệu:
- Phịng chống:
+ Adrenalin 0,1% 0,25mg/Natrichlorua ngay trước khi dùng antivenine.
+ BN hen: khí dung Salbutamol trước.
+ Antihistamin đồng vận với nọc rắn: khơng dùng trừ khi có PƯ quá mẫn
cấp với antivenine.

- Biến chứng:
+ Nhẹ: sốt, đỏ da, viêm hạch, đau khớp.
+ Nặng: choáng phản vệ.

- Theo dõi sát ít nhất 1 giờ sau khi truyền, kéo dài 24 giờ.

* Xuất viện:
Sau theo dõi 24 giờ nếu không triệu chứng.


PHỊNG NGỪA
- Hiểu về rắn địa phương mình: nơi thích sống, thời gian hoạt động trong
đêm và ngày, thời tiết phù hợp rắn hoạt động.

- Tránh cầm rắn sống, ngay sau khi đầu đã chặt vẫn cắn được.
- Cảnh giác rắn:
+ Sau mưa lũ, mùa gặt, đêm hôm.

+ Đống gạch vụn, rác, ụ mối.

- Đi rừng, ruộng, vườn: quần áo dài, giày cao cổ, nón (nhất là đi đêm), đèn
pin khi đi bộ trong đêm.


×