Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

UNG THƯ PHỔI (nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 40 trang )

UNG THƯ
PHỔI


Định nghĩa
 Là sự tăng trưởng khơng kiểm sốt của các tế bào ác tính ở
một hay hai phổi và cây khí phế quản.
 Là hậu quả của sự tiếp xúc lâu dài với các chất gây ung
thư
 Sự phát triển của các tế bào bất thường dẫn đến sự tăng
sản, loạn sản hoặc xâm lấn tại chỗ


Dịch tể

Jemal et al. Ca Statistics, 2007


Phân loại theo mô bệnh học


Các phân loại khác
Vị trí
Trung tâm
Ngoại biên
Lan tỏa

Phát triển
Trong lịng
Ngồi thành phế quản
Xuyên thành


Phì đại
Thâm nhiễm


Phát triển ở trung tâm


Phì đại


Phát triển thâm nhiễm


Yếu tố nguy cơ
Tiếp xúc tia xạ
Hút thuốc lá
Tiếp xúc độc chất/
nghề nghiệp
 Môi trường


Yếu tố nghề nghiệp
Đã chứng minh
Arsenic
Asbestos
Bischloromethyl ether
Chromium
Mustard gas
Nickel
Polycyclic aromatic

hydrocarbons
Ionizing radiation

Nghi ngờ
Acrylonitrile
Beryllium
Vinyl chloride
Silica
Iron ore
Wood dust


Triệu chứng lâm sàng

 Nhóm triệu chứng liên quan đến sự phát triển của khối
u trong lồng ngực.
 Nhóm các triệu chứng có liên quan đến di căn xa
Nhóm các triệu chứng toàn thân và triệu chứng liên
quan đến hội chứng cận u


Triệu chứng liên quan đến sự phát
triển khối u trong lịng ngực
Ho
Ho ra máu
Đau ngực
Khó thở
Khàn tiếng



Triệu chứng di căn vùng
Chèn ép thực quản ➾ Nuốt khó
Liệt thần kinh quặt ngược thanh quản ➾ Khàn tiếng
Tổn thương thần kinh giao cảm ➾ Hội chứng Horner
Xâm lấn thần kinh cổ/ngực
➾ Hội chứngPancoast
Tắc nghẽn hạch bạch huyết
➾ Tràn dịch màng phổi
Tắc nghẽn mạch máu
➾ Hội chứng chèn ép tĩnh
mạch chủ trên
Xâm lấn màng tim, tim ➾ Tràn dịch, chèn ép tim


Hội chứng Pancoast



Hội chứng Horner


Hội chứng cận u
-Hội chứng phì đại xương – khớp
trong bệnh lý phổi
- Hội chứng chế tiết không phù
hợp các hormon chống bài niệu
-Hội chứng tăng năng nội tiết vỏ
thượng thận
-Hội chứng cận u làm tăng calci
máu

-Hội chứng thần kinh – cơ


Chẩn đoán: Nội soi phế quản ống mềm
Quan sát trực tiếp tổn thương ở các phế quản lớn
(ung thư loại tế bào gai). Xác định chính xác vị trí
của khối u và đánh giá mức độ lan rộng của khối
u.
Sinh thiết trực tiếp tổn thương
Chải niêm mạc bề mặt vùng tổn thương
Rửa hút dịch phế quản để chẩn đoán tế bào.


Chẩn đoán: Các kỹ thuật khác
Chọc hút xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của
xquang thường qui hay CT ngực đối với các khối ở
sát thành ngực
Mở lồng ngực thám sát để chẩn đốn.
Sinh thiết màng phổi nếu có tràn dịch,
Sinh thiết hạch ngoại vi nếu có di căn hạch.
Nội soi lồng ngực và nội soi trung thất đã làm giảm
nhiều các chỉ định mở lồng ngực thám sát và tăng
khả năng chẩn đoán định giai đoạn trong ung thư.


Hình ảnh học:X
học quang–CTscan ngực
3 dạng tổn thương:
 Trung tâm
 Ngoại biên

 Lan tỏa


Dạng 1: Tổn thương ở trung tâm
 Dấu hiệu trực tiếp
 Khối ở rốn phổi: lớn rốn phổi 1 bên, tăng đậm độ, hạch
rốn phổi
 Bất thường phế quản: khối nội lịng, dày thành, hẹp khơng
đều, tắc hồn tồn
 Dấu hiệu gián tiếp: tắc nghẽn phế quản
 Khí phế thủng (2%)
 Xẹp phổi: phổ biến
 Viêm phổi (đông đặc)


Xẹp phổi

Tắc nghẽn hoàn toàn


Dấu hiệu chữ S ngược


Ung thư tế bào gai ở phổi trái


Tắc nghẽn

Khối ở rốn phổi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×