Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.22 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>I.Hướng dẫn chung</b>
1.Cán bộ chấm thi chấm đúng như đáp án- thang điểm.
2.Nếu câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác so với đáp án nhưng vẫn
đúng thì vẫn cho điểm tối đa câu, ý đó theo thang điểm.
3.Cán bộ chấm thi khơng quy trịn điểm từng câu cũng như điểm thi toàn bài.
<b>II. Đáp án – Thang điểm </b>
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
<b>Câu 1 </b>
<b>2 điểm</b>
<b>a</b><i>. </i>
- Hàm lượng khí CO2bình thường của KK là 0,03%, cây có thể
quang hợp được.
- Nếu hàm lượng khí đó tăng lên gấp rưỡi hoặc gấp đơi thì sản
phẩm quang hợp sẽ tăng. Nhưng nếu tăng lên cao quá (0,2%) cây
sẽ bị đầu độc chết.
0,25
0,25
<b>b. </b>
- Trong khu vực có che phủ nilon mỏng, sự lưu thơng khí bị cản
trở, lượng CO<sub>2</sub> bị hao hụt sau khi cây quang hợp. Do đó nồng độ
CO2 sẽ giảm xuống thấp
- Ban đêm cây không quang hợp, tăng hô hấp cây lấy O<sub>2</sub>, thải CO<sub>2</sub>
=> Phải bón CO<sub>2</sub> cho cây sau khi mặt trời mọc khoảng 30 phút và
ngừng bón khi mặt trời lặn khoảng 1-2h. Ban đêm khơng bón CO<sub>2</sub>
vì khi nồng độ CO<sub>2</sub> quá cao sẽ làm ức chế hô hấp
0,25
0,25
0,25
- Đặt 2 chậu cây vào chỗ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá bị tiêu
hết. Đặt mỗi cây lên một tấm kính ướt. Dùng 2 chng thủy tinh A
và B úp ra ngoài mỗi chậu. Chuông A cho cốc nước chứa dung
dịch vôi trong, để dung dich này hấp thụ hết khí CO2khơng khí
trong chng.
- Đặt cả 2 chng ra chỗ nắng, sau 5 đến 6 tiếng, ngắt lá mỗi cây
để thử bằng dung dịch iốt
- Kết quả: Lá cây chng A có màu vàng, lá cây chng B có màu
xanh tím -> Lá chng A khơng có tinh bột, lá cây chuông B có
tinh bột
Kết luận: Cây cần khí Cacbơnic để chế tạo tinh bột
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 2 </b>
<b>1 điểm</b>
- Tim 4 ngăn, dòng máu đi đến cơ quan hơ hấp và dịng máu đi đến
các cơ quan trong cơ thể được xuất phát từ 2 tâm thất riêng biệt.
Với loại tim 3 ngăn, máu động mạch đến phổi chỉ là một nhánh
tách ra từ cung động mạch chủ.
- Với cấu tạo tim 4 ngăn, máu động mạch chủ đi nuôi cơ thể đã
được qua phổi để trao đổi khí tối đa, nên máu đỏ tươi, giàu ôxi.
Còn tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha trộn giữa máu tĩnh
0,5
0,5
<b>PHÒNG GD&ĐT SA PA </b> <b>KỲ THI H H I H I I H </b>
<b> H 1 – 2019 </b>
<b>Môn thi: Sinh học </b>
<b>HƯ NG DẪN CH M - THA ĐIỂM </b>
2
mạch chủ (chưa trao đổi khí) với máu tĩnh mạch phổi về, do đó,
máu chưa thực sự giàu ôxi tối đa.
<b>Câu 3 </b>
<b>1,25 </b>
<b>điểm</b>
a. Da thực hiện chức năng bài tiết mồ hôi để tỏa nhiệt và chất cặn
bã ra ngoài.
0,25
b. Khi bạn Hòa chạy thể dục thì các tế bào đã diễn ra sự chuyển
hóa mạnh mẽ, tạo năng lượng cung cấp cho cơ thể vận động, đồng
thời tạo ra sản phẩm phân hủy và sinh nhiệt. Thân nhiệt ln được
điều hịa theo cơ chế thần kinh, khi nhiệt độ cơ thể tăng cao-> cơ
thể có xu hướng tỏa nhiệt, trong đó nhiệt được tỏa ra bằng con
đường tốt mồ hơi rõ nét.
Vì vậy, cơ thể đổ mồ hơi nhiều sau khi chạy là một phản xạ bình
thường của cơ thể, nhằm tạo cân bằng cho cơ thể.
0,5
0,25
c. Bạn Hòa chưa vội ngồi xuống, mà cần phải đi lại ở nơi thoáng
mát, để cơ thể trở về trạng thái cân bằng bình thường (nhịp tim,
0,25
<b>Câu 4 </b>
<b>2,25 </b>
<b>điểm</b>
<b>a. </b>
-Làm ẩm khơng khí: Do lớp niêm mạc có khả năng tiết chất nhầy
lót bên trong đường dẫn khí (mũi, khí quản, phế quản)
-Làm ấm khơng khí: Do lớp mao mạch máu dày đặc căng máu
dưới lớp niêm mạc ở mũi và phế quản.
-Tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại:
+ Lơng mũi và chất nhầy: Giữ lại các hạt bụi lớn và nhỏ.
+ Nắp thanh quản: Đậy kín đường hơ hấp, ngăn khơng cho thức ăn
lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào limpho ở các hạch amiđan, V.A tiết ra các kháng thể
để vơ hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm.
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>b. </b>Mật độ bụi và các tác nhân khác trên đường phố hay khi đang
lao động vệ sinh là rất lớn, vượt quá khả năng làm sạch của đường
dẫn khí trong hệ hô hấp, bởi vậy nên đeo khẩu trang khi đi đường
hay khi lao động vệ sinh để hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây
hại.
0,5
<b>c.</b> Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nhai, vừa cười
vừa nói, đùa nghịch thì thức ăn có thể khơng vào thực quản mà lọt
vào đường dẫn khí (thanh quản, khí quản) làm ta bị sặc, thậm chí
gây tắc đường dẫn khí, dẫn đến nguy hiểm…..
0,5
<b>Câu 5 </b>
<b>3,5 điểm</b>
Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định
luật phân ly độc lập.
<b>* Xét phép lai 1</b>:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 thế hệ lai có
16 kiểu tổ hợp bằng 4x4 Mỗi bên cho 4 loại giao tử F1 và
3
kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có
tỉ lệ bằng 1/16.
Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 Thấp, dài là 2 tính
trạng lặn so với cao, trịn.
Qui ước:
A- Cao B- Tròn
a – Thấp b – Dài
kiểu gen của F<sub>1</sub>: AaBb và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn)
- Viết sơ đồ lai: P. AaBb x AaBb
<b>* Xét phép lai 2</b>:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 F2 thu được 8
kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử cá thể hai cho 2 loại
giao tử Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen.
F<sub>2</sub> xuất hiện thấp dài – kg: aabb F<sub>1</sub> và cá thể 2 đều phải cho
được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.
- Viết sơ đồ lai:
P. AaBb x Aabb
Hoặc P. AaBb x aaBb
<b>* Xét phép lai 3</b>:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài F<sub>2</sub> thu được
4 kiểu tổ hợp = 4x1. Vì F<sub>1</sub> cho 4 loại giao tử cá thể thứ 3 cho 1
loại giao tử đồng hợp tử về cả hai cặp gen.
F<sub>2</sub> xuất hiện thấp dài aabb F<sub>1</sub> và cá thể 3 đều phải cho
được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb
- Viết sơ đồ lai: P. AaBb x aabb
0,5đ
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
<b>Câu 6 </b>
<b>2 điểm</b>
<b>a. Dạng đột biến: </b>
- Chiều dài tăng thêm 3,4 A0 tương ứng 1 cặp nuclêôtit.
- Chiều dài gen b hơn gen B đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
0,25
0,25
<b>b. Khối lượng phân tử gen b</b>:
- Đổi 0,51 m = 5100 A0
- Chiều dài gen b: 5100 + 3,4 = 5103, 4 A0
- Số nuclêôtit của gen b: 5103, 4 2 3002
3, 4 nuclêôtit
- Khối lượng phân tử gen b: 300 x 3002 = 900.600 đvc
0,25
02,5
02,5
0,25
<b>c.</b> Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản
thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen
những rối loạn trong q trình tổng hợp prơtêin. 0,5
<b>a. </b>
P. Đen, ngắn(A-B-) × Đen, ngắn(A-B-)
Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở F<sub>1</sub>
4
<b>Câu 7 </b>
<b>2 điểm </b> <sub>1</sub>
3
11
29
31
89 <sub></sub>
<i>Trang</i>
<i>Đen</i>
⇒ TL Phép lai phân tích của MĐ ->
P: Aa × Aa
1
3
⇒ TL phép lai phân tích của MĐ ->
P: Bb × Bb
Xét chung sự di truyền của cả 2 tính trạng thì kiểu gen của P là:
P. AaBb × AaBb
0,25
0,25
0,25
<b>b. </b>
P. Đen, ngắn (A-B-) × Đen, dài (A-bb)F1:18 đen, ngắn: 19 đen,
dài
Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở F1
100% đen ⇒P: AA × AA hoặc P: AA x Aa
1
1
19
18
<i>Dài</i>
<i>Ngan</i>
⇒ TL phép lai phân tích 1 cặp TT ->
P: Bb × bb
Xét chung sự di truyền của cả 2 tính trạng thì kiểu gen của P:
P. AABb × Aabb;Hoặc P: AABb× AAbb; Hoặc P: AaBb x AAbb
<i>( HS viết được 2 trong 3 trường hợp được 0,25 điểm)</i>
0,25
0,25
0,5
<b>Câu 8 </b>
<b>4 điểm </b>
<b>a. Số tinh trùng, số tế bào trứng, số thể cực </b>
- Số lần nguyên phân của 2 tế bào sinh dục đực và cái bằng nhau
nên số lượng tế bào con sinh ra trong quá trình giảm phân là bằng
nhau.
- Mặc khác: 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng, 1 tế bào
trứng qua giảm phân cho 1 tế bào trứng và 3 thể cực nên ta có tỉ lệ
giữa trứng và tinh trùng là: 4 :1
Vậy số lượng tinh trùng là
4/5*160=128 (TT)
Số lượng trứng là:
1/5*160=32 (trứng)
Số thể cực là:
32*3=96 (thể cực)
<b>b. Số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, số lần nguyên </b>
<b>phân </b>
Số tế bào sinh tinh : 128/4=32 (Tb)
Số tế bào sinh trứng : 32 (Tb)
Số lần nguyên phân :
Do số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục
cái bằng nhau gọi n là số lần nguyên phân : 2n = 32 n=5 -> Số
lần nguyên phân là: 5 lần
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>a. </b>
- Tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào 2 của giảm phân.
- Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so
với tế bào mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích
đạo của thoi vơ sắc.
5
<b>b. </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Kỳ giữa </b> <b>Kỳ sau </b>
Số tâm động 8 16
Số cromatit 16 0
Số NST đơn 0 16
0,5đ
0,5đ
0,5đ