Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án HSG Vật lí lớp 8 Thọ Xuân, Thanh Hóa 2017-2018 dự phòng - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.57 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UBND HUỴỆN THỌ XUÂN </b>


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b> </b>



<b>ĐỀ DỰ PHỊNG </b>


<b>Chương trình Hiện hành </b>



<b>KỲ THI CHỌN HS GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 8 </b>


<b>Năm học: 2017 - 2018 </b>



<b> Môn thi: Vật Lý </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



<b>Câu </b> <b>Yêu cầu nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1(3đ) </b>


a) Gọi A, Aci, và Ams là công do động cơ thực hiện, cơng có ích và cơng để


thắng lực ma sát. A = Aci + Ams => Aci = A – Ams = A- 0,4.A = 0,6.A


Mà A<sub>ci</sub> = P.h và A = F.s nên P.h = 0,6. F.s


 P =


Vậy khối lượng của xe tải: m =


Ta có Ams = 0,4.A <=> Fms.s = 0,4.F.s => Fms = 0,4.F = 0,4.2500 = 1000N.


0,25
0,25



0,25
0,25


b) Vận tốc của xe khi lên dốc:
Ta có: P =
=> v =


0,5


0,5


c) Lực hãm phanh khi xuống dốc đều:
- Nếu khơng có ma sát:


F<sub>h0</sub>.l =P.h => F<sub>h0</sub> =


- Nếu có ma sát: Fh = Fh0-Fms = 1500 – 1000 = 500(N)


-0,5
0,5


<b> </b>



<b>2 </b>


<b>(3đ) </b>



Đổi 20 phút =

1
3

giờ.



12 phút = 0,2 giờ



Khoảng cách giữa hai xe Buýt luôn không đổi và bằng:


s =

t.V

1

=



60.1
20
3  <i>km</i>


Khi xe thứ ba gặp xe đi trước thì nó cách xe thứ hai một đoạn là 20km:


Thời gian từ khi xe thứ ba gặp xe thứ nhất đến khi gặp xe đi sau là:



0.5đ


0.5đ


0.5đ


)
(
100000
60


40000
.
2500
.
6
,
0


.
.
6
,
0


<i>N</i>
<i>h</i>


<i>s</i>
<i>F</i>





)
(
10000
10


100000


10 <i>kg</i>


<i>P</i>





<i>v</i>


<i>F</i>
<i>t</i>


<i>s</i>
<i>F</i>
<i>t</i>
<i>A</i>


.
.





)
/
(
8
2500
20000


<i>s</i>
<i>m</i>
<i>F</i>


<i>P</i>






)
(
1500
4000


60
.
100000
.


<i>N</i>
<i>l</i>


<i>h</i>
<i>P</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

t =



1 3


<i>s</i>


<i>V</i> <i>V</i>




= 0,2h



( vì xe thứ 3 đi ngược chiều với hai xe trên nên V = V

1

+ V

3

)


hay




3
20


0, 2
60<i>V</i> 



Giải ra ta được: V

3

= 40 km/h.



0.5đ
0.5đ
0.5đ

<b>3 </b>
<b>(4đ) </b>


a) Gọi t0<sub>C là nhiệt độ của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng. </sub>


Nhiệt lượng chậu nhôm nhận được để tăng từ 200<sub>C đến 21,2</sub>0


C:
Q<sub>1</sub> = m<sub>1</sub>. c<sub>1</sub>. (t<sub>2</sub> – t<sub>1</sub>) (m<sub>1</sub> là khối lượng của chậu nhôm )
Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ t1 = 200C đến t2 = 21,20C:


Q<sub>2</sub> = m<sub>2</sub>. c<sub>2</sub>. (t<sub>2</sub> – t<sub>1</sub>) (m<sub>2</sub> là khối lượng của nước )
Nhiệt lượng khối đồng toả ra để hạ từ t0<sub>C đến t</sub>


2 = 21,20C:


Q<sub>3</sub> = m<sub>3</sub>. c<sub>3</sub>. (t0C – t<sub>2</sub>),(m<sub>2</sub> là khối lượng của thỏi đồng )



Do khơng có sự toả nhiệt ra mơi trường xung quanh nên theo phương
trình cân bằng nhiệt ta có : Q3 = Q1 + Q2


 m3. c3. (t0C – t2) = (m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1)
 t0C =


t0C = 160,80C


b) Thực tế, do có sự toả nhiệt ra mơi trường nên phương trình cân bằng nhiệt
được viết lại: Q3 – 10%( Q1 + Q2) = Q1 + Q2


 Q<sub>3</sub> = 110%( Q<sub>1</sub> + Q<sub>2</sub>) = 1,1.( Q<sub>1</sub> + Q<sub>2</sub>)
Hay m3. c3. (t’ – t2) = 1,1.(m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1)


t’ =


t’ = 174,70C


0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,5
0,5
1

<b>4 </b>


<b>(4đ) </b>


<b>a)</b>

.



<b>0.5đ </b>
380
.
2
,
0
2
,
21
.
380
.
2
,
0
)
20
2
,
21
)(
4200
.
2
880
.
5
,
0
(

)
)(
.
.
(
3
3
2
3
3
1
2
2
2
1


1       


<i>c</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
380


.
2
,
0
2
,
21
.
380
.
2
,
0
)
20
2
,
21
)(
4200
.
2
880
.
5
,
0
(
1
,

1
)
)(
.
.
.(
1
,
1
3
3
2
3
3
1
2
2
2
1


1       


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5 </b>
<b>(4đ) </b>


<i><b>a) (2,0đ) </b></i>


Xét mạch điện gồm (Đ<sub>1</sub>//Đ<sub>2</sub>//Đ<sub>3</sub>)ntĐ<sub>4 </sub>


Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cường độ dịng điện trong mạch chính I = 5A


Ta có I = I<sub>123 </sub> = I<sub>4</sub> = 5(A)


Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3


Ta có I<sub>123</sub> = I<sub>1</sub> + I<sub>2</sub> + I<sub>3</sub>


=> I<sub>3</sub> = I<sub>123</sub> - I<sub>1</sub> - I<sub>2</sub> = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A)
<i><b>b) (2,0đ) </b></i>


Ta có U = U123 + U4


Mà U<sub>123 </sub>= U<sub>1</sub> = U<sub>2 </sub>= U<sub>3</sub> = 4,5 (V)
Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V)


Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và
bằng 4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V)


0,5
0,25
0,5
0,75


0,5
0,5
0,5
0,5

Xét SAB ~ SA’B’



Ta có tỉ số:




'
'
' <i>SI</i>


<i>SI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>


<i>AB</i>


hay

<i>AB</i>


<i>SI</i>
<i>SI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' ' '.


Với AB, A’B’ là đường kính của đĩa chắn sáng và của bóng đen


SI, SI’ là khoảng cách từ điểm sáng đến đĩa và màn



Thay số:

.20 80( )


50
200
'


'<i>B</i> <i>cm</i>


<i>A</i>  



<b>b)</b>

- Dựa vào hình vẽ ta thấy, để đường kính bóng đen giảm xuống phải


di chuyển đĩa về phía màn



Gọi A

2

B

2

là đường kính bóng đen lúc này =>

' ' 40( )
2


1
2


2<i>B</i> <i>A</i> <i>B</i> <i>cm</i>


<i>A</i>  


SA

1

B

1

~ SA

2

B

2

=>

( )


' <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 1 1


1
1


1 <i><sub>A</sub><sub>B</sub></i> <i><sub>AB</sub></i>


<i>B</i>
<i>A</i>


<i>AB</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>SI</i>
<i>SI</i>







=>

.200 100( ) 1( )


40
20
'
.
2
2


1 <i>SI</i> <i>cm</i> <i>m</i>


<i>B</i>
<i>A</i>


<i>AB</i>


<i>SI</i>    


Cần phải di chuyển đĩa một đoạn

I I

1

= SI

1

- SI = 100- 50


I I

1

= 50 (cm)




0.5đ


0.5đ


0,5đ


0.5đ


0.5đ


0.5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>6 </b>
<b>( 2 đ) </b>


Gọi diện tích đáy của bình hình trụ là S.



- Đầu tiên chưa thả bát vào bình đo khoảng cách h

1

từ mặt nước đến


miệng bình.



- Thả bát nổi trong bình, đo khoảng cách h

2

từ miệng bình đến mặt


nước, mực nước dâng lên khi thả bát trong bình: H = h

1

-h

2


- Thể tích của nước bị bát chiếm chỗ khi bát nổi : V =S.H


- Khối lượng của bát bằng khối lượng nước mà nó chiếm chỗ


m= S.H. D

0

=> Thể tích của bát là V=



𝑚
𝐷

=




𝑆.𝐻.𝐷0


𝐷


- Nhấn cho bát chìm xuống, đo khoảng cách h

3

từ mặt nước mới đến


miệng bình



=> H

1

= h

1

- h

3

=


𝑉
𝑆

=H



𝐷0


𝐷

=> D = D

0

.


𝐻


ℎ1− ℎ3

= D

0

.


ℎ1−ℎ2
ℎ1− ℎ3

Vậy ta xác định được khối lượng riêng của bát sứ



0,25


0,25


0,25


0,5


0,25


0,5



<i><b>Lưu ý: </b></i>



<i> - Lời giải chỉ trình bày tóm tắt, học sinh trình bày hồn chỉnh, lý luận chặt chẽ mới cho điểm tối </i>
<i>đa. </i>


</div>

<!--links-->

×