Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.57 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu </b> <b>Yêu cầu nội dung </b> <b>Điểm </b>
<b>1(3đ) </b>
a) Gọi A, Aci, và Ams là công do động cơ thực hiện, cơng có ích và cơng để
thắng lực ma sát. A = Aci + Ams => Aci = A – Ams = A- 0,4.A = 0,6.A
Mà A<sub>ci</sub> = P.h và A = F.s nên P.h = 0,6. F.s
P =
Vậy khối lượng của xe tải: m =
Ta có Ams = 0,4.A <=> Fms.s = 0,4.F.s => Fms = 0,4.F = 0,4.2500 = 1000N.
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Vận tốc của xe khi lên dốc:
Ta có: P =
=> v =
0,5
0,5
c) Lực hãm phanh khi xuống dốc đều:
- Nếu khơng có ma sát:
F<sub>h0</sub>.l =P.h => F<sub>h0</sub> =
- Nếu có ma sát: Fh = Fh0-Fms = 1500 – 1000 = 500(N)
-0,5
0,5
60.1
20
3 <i>km</i>
0.5đ
0.5đ
0.5đ
)
(
100000
60
40000
.
2500
.
6
,
0
<i>N</i>
<i>h</i>
<i>s</i>
<i>F</i>
)
(
10000
10
100000
10 <i>kg</i>
<i>P</i>
<i>v</i>
<i>s</i>
<i>F</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
.
.
)
/
(
8
2500
20000
<i>s</i>
<i>m</i>
<i>F</i>
<i>P</i>
)
(
1500
4000
60
.
100000
.
<i>N</i>
<i>l</i>
<i>h</i>
<i>P</i>
1 3
<i>s</i>
<i>V</i> <i>V</i>
3
20
0, 2
60<i>V</i>
0.5đ
0.5đ
0.5đ
<b>3 </b>
<b>(4đ) </b>
a) Gọi t0<sub>C là nhiệt độ của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng. </sub>
Nhiệt lượng chậu nhôm nhận được để tăng từ 200<sub>C đến 21,2</sub>0
C:
Q<sub>1</sub> = m<sub>1</sub>. c<sub>1</sub>. (t<sub>2</sub> – t<sub>1</sub>) (m<sub>1</sub> là khối lượng của chậu nhôm )
Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ t1 = 200C đến t2 = 21,20C:
Q<sub>2</sub> = m<sub>2</sub>. c<sub>2</sub>. (t<sub>2</sub> – t<sub>1</sub>) (m<sub>2</sub> là khối lượng của nước )
Nhiệt lượng khối đồng toả ra để hạ từ t0<sub>C đến t</sub>
2 = 21,20C:
Q<sub>3</sub> = m<sub>3</sub>. c<sub>3</sub>. (t0C – t<sub>2</sub>),(m<sub>2</sub> là khối lượng của thỏi đồng )
Do khơng có sự toả nhiệt ra mơi trường xung quanh nên theo phương
trình cân bằng nhiệt ta có : Q3 = Q1 + Q2
m3. c3. (t0C – t2) = (m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1)
t0C =
t0C = 160,80C
b) Thực tế, do có sự toả nhiệt ra mơi trường nên phương trình cân bằng nhiệt
được viết lại: Q3 – 10%( Q1 + Q2) = Q1 + Q2
Q<sub>3</sub> = 110%( Q<sub>1</sub> + Q<sub>2</sub>) = 1,1.( Q<sub>1</sub> + Q<sub>2</sub>)
Hay m3. c3. (t’ – t2) = 1,1.(m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1)
t’ =
t’ = 174,70C
0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,5
0,5
1
1
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
380
1
<b>5 </b>
<b>(4đ) </b>
<i><b>a) (2,0đ) </b></i>
Xét mạch điện gồm (Đ<sub>1</sub>//Đ<sub>2</sub>//Đ<sub>3</sub>)ntĐ<sub>4 </sub>
Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cường độ dịng điện trong mạch chính I = 5A
Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3
Ta có I<sub>123</sub> = I<sub>1</sub> + I<sub>2</sub> + I<sub>3</sub>
=> I<sub>3</sub> = I<sub>123</sub> - I<sub>1</sub> - I<sub>2</sub> = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A)
<i><b>b) (2,0đ) </b></i>
Ta có U = U123 + U4
Mà U<sub>123 </sub>= U<sub>1</sub> = U<sub>2 </sub>= U<sub>3</sub> = 4,5 (V)
Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V)
Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và
bằng 4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V)
0,5
0,25
0,5
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
'
'
' <i>SI</i>
<i>SI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>SI</i>
<i>SI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' ' '.
50
200
'
'<i>B</i> <i>cm</i>
<i>A</i>
1
2
2<i>B</i> <i>A</i> <i>B</i> <i>cm</i>
<i>A</i>
' <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 1 1
1
1
1 <i><sub>A</sub><sub>B</sub></i> <i><sub>AB</sub></i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
40
20
'
.
2
2
1 <i>SI</i> <i>cm</i> <i>m</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>SI</i>
0.5đ
0.5đ
0,5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
<b>6 </b>
<b>( 2 đ) </b>
𝑚
𝐷
𝑆.𝐻.𝐷0
𝐷
𝐷0
𝐷
ℎ1− ℎ3
<i><b>Lưu ý: </b></i>
<i> - Lời giải chỉ trình bày tóm tắt, học sinh trình bày hồn chỉnh, lý luận chặt chẽ mới cho điểm tối </i>
<i>đa. </i>