ÁP XE PHỔI
• Tại Mỹ:
DỊCH TỂ HỌC
- Tỉ lệ tử vong chung khoảng 4 - 7%
- BN suy giảm miễn dịch hay có tắc nghẽn phế
quản 75% (Pohlson, 1985)
• Bệnh thường gặp ở mọi lứa tuổi, lớn tuổi có tỷ lệ
cao hơn, bệnh xảy ra nhiều ở những người cơ
địa suy kiệt, giảm miễn dịch, nghiện rượu, hút
thuốc lá, đái tháo đường, bệnh phổi mạn.
• Thường gặp ở phổi phải nhiều hơn phổi trái,
thường phát triển sau khi hít dịch từ 1 - 2 tuần.
ĐỊNH NGHĨA
Áp xe phổi là tình trạng hoại tử
nhu mơ phổi và tạo hang chứa mô hoại
tử và dịch do nhiễm trùng.
Sự thành lập nhiều ổ áp xe nhỏ
(< 2cm) thường được gọi là viêm
phổi hoại tử
PHÂN LOẠI
• Thời gian diễn biến của bệnh:
- Cấp: < 4 – 6 tuần.
- Mạn: > 6 tuần.
• Cơ địa BN:
- Áp xe phổi nguyên phát: nguyên nhân do viêm
phổi hít hay áp xe phổi ở người có hệ miễn dịch bt.
- Áp xe phổi thứ phát: xảy ra sau tắc hẹp PQ do u
hoặc dị vật đường thở, do nhiễm trùng huyết, ở BN dãn
phế quản, ở BN suy giảm miễn dịch, BN sau ghép tạng.
• Căn nguyên vi sinh vật: tụ cầu, kị khí, nấm Aspergillus.
BỆNH HỌC
•
Đa số áp xe phổi có nguồn gốc từ VP hít do
VK yếm khí vùng hầu họng (bệnh lý răng
miệng).
•
Q trình hoại tử nhu mơ phổi bắt đầu từ 7 –
14 ngày sau viêm phổi hít => áp xe phổi => vỡ
vào khoang MP, đường PQ.
•
Các cơ chế khác dẫn đến áp xe phổi như
nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, tắc
mạch nhiễm khuẩn tại phổi => BN có nhiều ổ
áp xe 2 phổi.
VI TRÙNG
• Vi khuẩn kỵ khí (89%): thường gặp
Peptostreptococcus, Bacteroides, Fusobacterium
species và microaerophilic streptococcus.
• Vi khuẩn khác như Staphylococcus aureus,
Streptococcus
pyogenes,
Streptococcus
pneumoniae,
Klebsiella
pneumoniae,
Haemophilus influenzae, Actinomyces spices,
Nocardia species và gram-negative bacilli.
• Khác: Ký sinh trùng (Paragonimus, Entamoeba),
nấm (Aspergillus, Cryptococcus, Histoplasma,
Blastomyces, Coccidioides), Salmonella và
Mycobacterium.
LÂM SÀNG
•Khi hỏi bệnh, các dữ kiện sau gợi ý chẩn đoán:
–VP đã được chẩn đoán và điều trị gần đây
–Tiền sử gầy đây có vết thương thấu ngực, ổ nhiễm
trùng ở răng, miệng, TMH, da, mô mềm
–Ho, khạc đàm mủ, thối (60%) hay có máu
–Sốt 38-39oC, có thể kèm rét run
–Khó thở
–Chán ăn, sụt cân
–Đổ mồ hơi về đêm
–Đau ngực kiểu màng phổi
LÂM SÀNG
• Thăm khám:
- Có thể có dấu hiệu ngón tay dùi trống (áp
xe phổi mạn tính)
- Khám phổi: hội chứng đông đặc, hội chứng
hang. Giảm phế âm, gõ đục, ran phế
quản, ran ẩm, tiếng cọ màng phổi, tiếng
thổi hang, tiếng thổi ống, tiếng dê kêu, tràn
khí, dịch màng phổi (biến chứng)
Yếu tố nguy cơ
• Bệnh lý răng miệng
• Động kinh
• Nghiện rượu
• Hơn mê, gây mê tồn thân
• Bệnh lý cơ bản tại phổi như thuyên tắc
phổi, bệnh lý mạch máu, ung thư phổi có
tạo hang hay xơ nang phổi.
CẬN LÂM SÀNG
– Công thức máu: BC tăng, ĐNTT tăng
– VS tăng
– CRP tăng, procalcitonin tăng
– Huyết thanh chẩn đoán để tìm kháng thể kháng amip
– Đàm: nhuộm gram, cấy
– Cấy máu
– Pulse oximetry, khí máu động mạch
– Cấy dịch chọc hút xun khí quản nếu xét nghiệm đàm
khơng giúp chẩn đoán.
– Khác: Xquang Blondeau – Hirtz, nội soi TMH, thực quản dạ
dày, siêu âm gan …
Hình ảnh học: X quang ngực
• Chẩn đốn xác định, phân biệt viêm phổi, áp xe
phổi, mủ màng phổi.
• Hình ảnh ổ áp xe kinh điển:
- Hình mờ đơn độc tạo hang có hình ảnh mức
nước – hơi
- Bờ khơng rõ, được bao quanh bởi những tổn
thương thâm nhiễm.
- Vị trí thường gặp là phân thùy sau thùy trên và
phân thùy đỉnh của thùy dưới.
- Cần phân biệt với ung thư phổi áp xe hóa.
• Mờ góc sườn hồnh.
Hình ảnh học
• Chụp cắt lớp điện tốn ngực
- Xác định rõ vị trí, số lượng ổ áp xe phổi
- Giúp đánh giá các tổn thương khác.
• Nội soi phế quản ống mềm:
- Tắc nghẽn phế quản
- Tìm dị vật
- Lấy bệnh phẩm ni cấy vi khuẩn.
- Có thể chỉ định nội soi phế quản khi lâm sàng
khơng điển hình, diễn tiến chậm dưới điều trị
CHẨN ĐỐN PHÂN BiỆT
• Ung thư phổi áp xe hóa
• Kén hơi phổi bội nhiễm
• Dãn PQ
• Hang lao bội nhiễm
Kén hơi bội nhiễm
CÁC DẤU HiỆU TIÊN LƯỢNG NẶNG
• Kích thước > 6 cm
• Triệu chứng kéo dài trước khi nhập viện
• Tổn thương hoại tử với nhiều ổ ở nhiều
phân thùy
• Lớn tuổi, suy kiệt, suy giảm miễn dịch
• Áp xe kết hợp với tắc phế quản
• Do staphylococcus aureus, vi khuẩn gram
âm
• Áp xe phổi do VK đa kháng thuốc
• Áp xe phổi vỡ vào màng phổi, trung thất.