Tải bản đầy đủ (.ppt) (115 trang)

VIÊM tụy cấp (nội BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.77 MB, 115 trang )

VIÊM TỤY CẤP


MỤC TIÊU HỌC TẬP
I – ĐỊNH NGHĨA
II – NGUYÊN NHÂN
III - SINH LÝ BỆNH HỌC
IV – LÂM SÀNG
V – CẬN LÂM SÀNG
VI- CHẨN ĐOÁN
VII- TIÊN LƯỢNG
VIII- ĐIỀU TRỊ


I - ĐỊNH NGHĨA
Viêm tụy cấp là tình
trạng viêm cấp của nhu
mô tụy, đặc trưng bởi
cơn đau bụng khởi phát
đột ngột và sự gia tăng
nồng độ amylase và
lipase trong máu1 .



II. Nguyên nhân
• Nguyên nhân thường gặp:
• Sỏi mật (30-60%)
• Rượu (acute and chronic alcoholism) (15-30%)
• Tăng triglyceride máu (>11.3 mmol/L (>1000 mg/dL))
• ERCP (5-20%)


• Chấn thương (đặc biệt sau chấn thương do những vật tù)
• Sau phẫu thuật (abdominal and nonabdominal operations)
• Thuốc (azathioprine, 6-mercaptopurine, sulfonamides,
estrogens, tetracycline, valproic acid, anti-HIV medications)
(2-5%)
• Rối loạn cơ vịng Oddi


II. Ngun nhân
• Ngun nhân khơng thường gặp
• Ngun nhân mạch máu hoặc viêm mạch (thiếu máu do giảm tưới máu
sau phẫu thuật tim)
• Bệnh mơ liên kết và thrombotic thrombocytopenic purpura (TTP)
• Ung thư tụy
• Tăng Canxi máu
• Túi thừa quanh bóng Vater
• Pancreas divisum
• Hereditary pancreatitis
• Xơ nang (Cystic fibrosis)
• Suy thận
• Nguyên nhân hiếm gặp
• Nhiễm trùng (mumps, coxsackievirus, cytomegalovirus, echovirus, parasites)
• Tự miễn (e.g., Sjưgren's syndrome


Nguyên nhân


Pancreas divisum
Complete pancreatic divisum



Nguyên nhân


Thuốc
• Đã xác định
• Aminosalicylates
• Lasparaginase
• Azathioprine
• Didanosine
• Estrogen
• Furosemide
• Pentamidine
• Sulfonamide
• Tetracycline
• Thiazides
• Valproic acid
• Vinca alkaloids
• 6Mercaptopurine

• Có thể
• Chlorthalidone
• Cyclosporine
• Ethacrynic acid
• FK506
• HMG-CoA reductase
inhibitors
• Metronidazole
• Rifampin

• Steroids


Sinh lý bệnh học
Qua 3 giai đoạn
• Giai đoạn 1: hoạt hóa sớm
các enzym trong nhu mơ tụy
và hiện tượng tự tiêu hủy
• Giai đoạn 2 : viêm nhu mơ
tụy
• Giai đoạn 3 : đáp ứng viêm
ngồi nhu mơ tụy


Sinh lý bệnh học

• Có nhiều con đường hoạt hóa các tiền men thành men
hoạt động bên trong tế bào tuyến tụy :
• Phân tách trypsinogen thành trypsin dưới tác dụng
của men hydrolase cathepsin-B
• Phá vỡ tín hiệu Ca2+ trong nội bào
• Hiện tượng tự hoạt hóa trypsinogen


Sinh lý bệnh học


Sinh lý bệnh học



Sinh lý bệnh học


Sinh lý bệnh học


• Sự tạo thành các chất trung gian tiền viêm gây

nên HC đáp ứng viêm tồn thân (SIRS). Sự hoạt
hóa bạch cầu gây nên tổn thương cơ quan xa và
suy đa cơ quan.
• SIRS và nhiễm trùng tụy là hai nguyên nhân tử

vong chính của VTC.

Sinh lý bệnh học


Điều trị


Sinh lý bệnh học


IV - LÂM SÀNG


Lâm sàng



Triệu chứng thường gặp của VTC gồm : đau bụng,
buồn nơn và nơn
• Cơn đau bụng điển hình: khởi phát thượng vị, lan ra
sau lưng (50%)
• Xuất hiện đột ngột
• Đỉnh sau 30-60 phút
• Kéo dài hơn 24h khơng hết
• Kết hợp với buồn nôn và nôn, nôn không giảm

đau.

Lâm sàng


Khám:
• Lo lắng, đau đớn
• Sốt nhẹ, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp (shock ít gặp)
• Vàng da
• Rale phổi, tràn dịch màng phổi (10-20%)
• Bụng: ấn đau thượng vị, có thể đề kháng hay co cứng nhiều
mức độ khác nhau. Bụng chướng, nhu động ruột mất.
• Cullen's sign
• Turner's sign

Lâm sàng


Sign



Sign


×