Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG (nội BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 81 trang )


ĐỊNH NGHĨA

Viêm phổi là tình trạng nhiễm trùng của nhu mô
phổi bao gồm viêm phế nang, ống và túi phế nang, tiểu
2

phế quản tận hoặc viêm tổ chức kẽ của phổi.


DỊCH TỂ
• Thứ 4 /nguyên nhân tử vong
• Ở VN, tỷ lệ tử vong chung là 7-20%, ngày điều trị
trung bình 10-14 ngày
• Khoảng 20-30% VPCĐ cần nhập viện và tỷ lệ tử
vong khoảng 1% đối với các trường hợp điều trị
ngoài bệnh viện và 5-30% đối với các trường hợp
điều trị trong bệnh viện tùy theo mức độ nặng

3


BỆNH SINH
Cơ chế đề kháng cuả
đường hô hấp
Đường hô hấp dưới bình thường vô trùng do có
nhiều cơ chế bảo vệ:
• Phản xạ đóng nắp thanh quản
• Phản xạ ho
• Lớp nhầy lông
• IgA: chống virus, ngưng kết vi khuẩn, trung hoà độc tố


VK, giảm kết dính vi khuẩn vào bề mặt niêm mạc.
• IgG trong huyết thanh và đường hô hấp dưới ngưng kết
và opsonin VK, hoạt hoá bỗå thể, thúc đẩy hoá ứng
động BC hạt và ĐTB, trung hoà độc tố VK và ly giải VK
• ĐTB phế nang có nhiệm vụ thực bào
• BC ĐNTT được huy động đến và giết VK

4


SIÊU CẤU TRÚC BỀ MẶT
NIÊM MẠC
• Bề mặt tb biểu mô với vi nhung
mao và bên trên là lớp nhầy
dạng gel.
( mu : mucus, ncc : non-ciliated cells ; nu:nucleus
)
Vi nhung

mao
vận chuyển lớp
nhầy
bằng
những móc cực
nhỏ ở đầu vi
nhung mao

5



Figure 2-44 part 3 of 3

6


Figure 2-53 part 1 of 3

7


Figure 2-53 part 2 of 3

8


Figure 2-53 part 3 of 3

9


Figure 9-1 part 1 of 2

10


Figure 9-1 part 2 of 2

11



Giải phẫu bệnh: Tổn thương điển hình của viêm
phổi thùy do phế cầu thường gặp ở thùy dưới, phổi
phải.

12

• Giai đoạn sung
huyết

• Giai đoạn gan
hóa đỏ

Trong vài giờ đầu,
vùng phổi viêm bị
sung huyết mạnh,
các mạch máu
giãn. Hồng cầu,
bạch cầu, tơ huyết
thốt mạch vào phế
nang. Trong phế
nang có dịch màu
hồng, có thể tìm
thấy nhiều phế cầu.

Sau một, hai
ngày thùy phổi bị
viêm có màu đỏ
chắc như gan, gọi
là thùy phổi bị đơng
đặc. Trong phế

nang

nhiều
hồng cầu, bạch cầu
và vi khuẩn. Mảnh
phổi cắt ra bỏ vào
nước thì chìm.

• Giai đoạn gan
hóa xám
Vùng phổi vị viêm
màu xám, trên mặt
có mủ, trong phế
nang có nhiều bạch
cầu đa nhân, đơn
nhân, đại thực bào,
ít hồng cầu. Thực
bào nuốt các phế
cầu và các tế bào
còn lại trong dịch
tiết, tiếp tục đến khi
khỏi gọi là giai đoạn
gan hóa vàng.


• Tổn thương giải phẫu bệnh
trong viêm phế quản – phổi
thấy những vùng tổn
thương rải rác 2 phổi.
Những vùng tổn thương xen

lẫn vùng lành, tuổi cũng
khác nhau. Phế quản bị tổn
thương nặng hơn. Mảnh
phổi cắt ra bỏ vào nước thì
chìm lơ lửng.

13


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐỐN
Trên bệnh nhân sống ngồi cộng đồng hoặc
khơng ở trong bệnh viện ít nhất 2 tuần lễ trước đó, có ít
nhất 3 trong 4 dấu hiệu sau:
1. Có một trong những biểu hiện tồn thân: sốt,
mệt mỏi, uể oải, ớn lạnh, ăn uống kém, sa sút trí
tuệ mới xuất hiện.
2. Có một trong các biểu hiện cơ năng hơ hấp:
nặng ngực, khó thở, ho, khạc đàm đục.
3. Các biểu hiện thực thể khi khám phổi: tiếng thở
bất thường, ran nổ.
4. Xquang ngực: đông đặc/thâm nhiễm mới.

14

1.

Gerardo P. Morato, Pneumonia lecture, De La Salle University Medical Center.

2.


Nguyễn Văn Thành và Cs, viêm phổi cộng đồng người lớn, phác đồ điều trị và qui trình kỹ thuật 2005, Bệnh viện D9KTW Cần
Thơ.

3.

Mark L Kevy et al, Primary care summary of the British Thoracic Society Guidelines for the management of community acquired
pneumonia in adults: 2009 update, Primary Care Respiratory Journal (2010); 19(1): 21-27


PHÂN LOẠI
• Theo tác nhân
• Theo hình thái: phế quản phế viêm và viêm
phổi thùy, viêm phổi mơ kẽ
• Nguồn gốc: viêm phổi cộng đồng và bệnh viện
• Theo tình trạng miễn dịch của bệnh nhân

15


Tác nhân thường gặp gây VPCĐ
VPCĐ chỉ cần
điều trị ngoại trú
Mycoplasma
pneumoniae
Streptococcus
pneumoniae
Chlamydia
pneumoniae
Heamophilus
influenzae

Virus hô hấp

16

VPCĐ chỉ cần điều trị
nội trú khoa hô hấp
Streptococcus
pneumoniae
Mycoplasma
pneumoniae
Chlamydia pneumoniae
Heamophilus influenzae
Nhiễm trùng phối hợp
Vi khuẩn gram âm
đường ruột
Vi khuẩn kỵ khí (viêm
phổi hít)
Virus hơ hấp
Legionella spp

VPCĐ chỉ cần điều
trị nội trú khoa ICU
Streptococcus
pneumoniae
Vi khuẩn gram âm
đường ruột
Staphylococcus
aureus
Legionella spp
Mycoplasma

pneumoniae
Virus hô hấp
Pseudomonas
aeruginosae


CAP – Tác nhân
40-60% - không xác định được
2-5% - ≥ 2 tác nhân được xác định

17


Một số đặc điểm ls, Xquang
Lâm sàng

DTH

Vi sinh

%

- Tổn thương phân trùy phổi
- Rét run
- Nhiễm trùng nhiễm độc
- Đau ngực kiểu màng phổi

- Nguyên nhân thường gặp
- VP thùy (thường 1 thùy)
- Thường gặp ở BN lớn tuổi,

nhiều bệnh đồng mắc

Streptococcus
pneumoniae

22 - 39

Staphylococcus
aureus

1-9

Viêm phổi có hình ảnh Nghiện rượu
phồng rãnh liên thùy trên
Xquang ngực

Gram (-)
VD:Klebsiella
pneumonia

Hiếm
gặ p

Sổ mũi với đau ngực kiểu Trẻ em và người già đặc biệt
màng phổi khởi phát đột trong các nhà dưỡng lão
ngột

Haemophilus
influenzae


4–10

Tiền sử nôn ói và giảm ý Phổ biến ở viêm phổi hít và
thức
viêm phổi tạo hang

Vi khuẩn kị khí

Hiếm
gặ p

Viêm phổi tiến triển với tràn - Lạm dụng thuốc tiêm mạch
- Bệnh cúm gần đây
dịch màng phổi

18


Yếu tố nguy cơ nhiễm các tác nhân viêm phổi khác
nhau
Streptococcus pneumoniae
Tuổi < 2 hoặc > 65. Giới nam
Thói quen sinh hoạt: nghiện rượu nặng, hút thuốc lá
Bệnh đồng mắc: bệnh gan mạn, bệnh thận mạn, suy tim sung huyết, suy dinh d ưỡng, bệnh tâm
thần, COPD, suy giảm miễn dịch, nhiễm HIV, ghép cơ quan.
Heamophilus influenzae
Bệnh phổi mạn tính
Bệnh ác tính
Nhiễm HIV
Nghiện rượu

Hút thuốc lá
Staphylococcus aureus
Bệnh phổi nền tảng: COPD, ung thư phế quản, bệnh xơ nang
Bệnh nội khoa mạn tính: đái tháo đường, suy thận
Nhiễm siêu vi: influenza, sởi. Tụ cầu là nguyên nhân hàng th ứ hai sau ph ế c ầu gây viêm ph ổi sau
nhiễm cúm.
Tiêm chích xì ke, thun tắc huyết khối nhiễm trùng trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

19


Yếu tố nguy cơ nhiễm các tác nhân viêm phổi khác nhau
Enterobacteriaceae (đứng đầu là Klebsiella pneumonia)
Nằm ICU, đặt nội khí quản
Nguy cơ hít sặc dịch từ đường tiêu hóa: tai biến mạch máu não, động kinh, gây mê.
Nghiện rượu
Bệnh cơ bản nặng: bệnh phổi mạn, đái tháo đường.
Sử dụng kháng sinh trước đó.
Pseudomonas aeruginosae
Yếu tố nguy cơ VPCĐ do P.aeruginosae: b ệnh cấu trúc ph ổi như b ệnh x ơ nang, giãn ph ế qu ản, COPD n ặng (FEV 1
< 30%), dùng kháng sinh thường xuyên.
Yếu tố nguy cơ VP bệnh viện do P.aeruginosae:đặt nội khí qu ản kéo dài, dùng kháng sinh tr ước đó đ ặc bi ệt là
kháng sinh phổ rộng.
Acinetobacter baumanii
Yếu tố nguy cơ VPCĐ do Acinetobacter baumanii:nghi ện r ượu, tu ổi già, b ệnh n ội khoa c ơ b ản n ặng.
Yếu tố nguy cơ VP bệnh viện do Acinetobacter baumanii:đặt nội khí qu ản,chấn th ương đ ầu, ph ẩu thu ật th ần
kinh, hít sặc, ARDS.
Vi khuẩn kỵ khí
Bệnh phổi cơ bản: ung thư phế quản, giãn phế quản, nhồi máu phổi.
Viêm phổi hít.

Nhiễm khuẩn kỵ khí vùng hầu họng.

20


VIÊM PHỔI THÙY
 Khởi phát đột ngột sau nhiễm lạnh có cơn rét
run khoảng 30 phút + sốt cao, đau ngực, khó
thở, lúc đầu ho khan => ho khạc đàm mủ
(điển hình màu rỉ sắt).
 Tồn thân: mệt mỏi, 1/3 herpe ở môi, đau
khớp, phát ban.
 Gđ sớm: giảm RRPN, ran nổ/tiếng cọ MP.
Gđ điển hình: hội chứng đơng đặc.
21


Xquang ngực
Hình ảnh điển hình của viêm phổi
thuỳ là đám mờ hình tam giác
hoặc hình thang có đáy hướng ra
ngồi thành ngực, thường khu trú
ở thuỳ giữa và dưới, bên phải
nhiều hơn bên trái, bên trong có
hình ảnh phế quản hơi, khơng phì
đại hạch rốn phổi.

22



PHẾ QUẢN PHẾ VIÊM
• Khởi đầu bán cấp với các triệu chứng sổ mũi,
viêm họng, sốt 38-39oC, cơn rét run ngắn, ho
khan.
• Tồn thân: mệt mỏi, mạch nhanh, tím tái, khó
thở, rút lõm trên ức, trên xương địn.
• Khám phổi: ran nổ, ẩm, rít, ngáy lan toả đối
xứng hai phổi.
23


Xquang ngực
Các bóng mờ nằm cạnh rốn phổi
và xung quanh phế quản do viêm
làm dầy thành phế quản, hoặc
các đường mờ xung quanh rốn
phổi và đáy phổi. Tổn thương lan
toả ở hai phổi, chủ yếu ở thuỳ
dưới.

24


VIÊM PHỔI MƠ KẼ
• Khởi phát từ từ với triệu chứng viêm long đường
hô hấp trên, ho khan hoặc khạc đàm nhầy, sốt
nhẹ, mệt mỏi.
• Có thể có các biểu hiện ngoài phổi như thiếu
máu tán huyết, viêm gan, ruột, đau cơ khớp, hội
chứng Stevens-Johnson, viêm màng ngoài tim,

viêm màng não, viêm tuỷ ngang, viêm hạch…
• Khám phổi khơng có hội chứng đơng đặc điển
hình, có thể nghe rải rác ran ẩm, ran nổ.

25


×