Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

HỘI CHỨNG THẬN hư (nội BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.92 KB, 40 trang )


Mục tiêu:
ĐỊNH NGHĨA
NGUYÊN NHÂN
CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
CƠNG THỨC CHẨN ĐỐN
BIẾN CHỨNG
ĐIỀU TRỊ


I. ĐỊNH NGHĨA
Hội chứng thận hư không phải là một bệnh.

Nó là tập hợp một nhóm các triệu chứng. Hội
chứng thận hư có thể nguyên phát (do bệnh lý
tại cầu thận) hoặc thứ phát do nhiều nguyên
nhân khác nhau gây ra.
Hội chứng thận hư gồm thuần túy và không
thuần túy


II. SINH LÝ BỆNH
Do tổn thương màng đáy cầu thận
Các triệu chứng: phù, tăng huyết áp do hậu

quả tổn thương màng đáy gây ra



MÀNG LỌC CẦU THẬN
25-60nm



20-40nm

70-100nm


III. NGUYÊN NHÂN
1. Nguyên phát
2. Thứ phát

7


III.NGUYÊN NHÂN
1. Nguyên phát
 Bệnh sang thương tối thiểu
 Xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng
 Bệnh cầu thận màng
 Viêm cầu thận màng tăng sinh

8


IV.NGUYÊN NHÂN
1. Thứ phát
-

Thuốc

-


Dị ứng

-

Nhiễm trùng

-

Bệnh chuyển hóa

-

Bệnh hệ thống

-

Ung thư
9


V. LÂM SÀNG
Phù tồn thân
Tiểu ít. Nước tiểu nhiều bọt do chứa nhiều

đạm.
Triệu chứng toàn thân như mệt mỏi, chán ăn.


11



VI. CHẨN ĐÓAN (+) HCTH
1. Triệu chứng lâm sàng : phù, tiểu ít, tiểu bọt
2. Cận lâm sàng
(1) Đạm niệu/24 giờ > 3 g/24 giờ (tỉ lệ protein/creatinin
> 3-3,5)
(2) Albumin máu < 30 g/L
(3) Lipid máu tăng

(1) là tiêu chuẩn chính

12


VI. CHẨN ĐĨAN (+) HCTH
Lưu ý
-LS: BN có thể khơng phù
-Đạm niệu /24g: < 3g do lượng nước tiểu quá ít
-Albumin máu không giảm, lipid máu không tăng

-> VCTC biểu hiện HCTH (hậu nhiễm LCT, nhiễm
siêu vi)
-Protein máu tăng -> Kahler (đa u tủy)
-Lipid máu khơng tăng: lupus đỏ, thối hóa tinh bột
-Điện di đạm : gamma G tăng -> lupus đỏ, Kahler,

thối hóa dạng bột
13



CHẨN ĐỐN
Cơng thức chẩn đốn hội chứng thận hư:
-

Ngun phát hay thứ phát

-

Thuần túy hay không thuần túy

-

Các thể đáp ứng với corticoid

-

Biến chứng

14


CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
Suy tim
Xơ gan
Suy dinh dưỡng
Các nguyên nhân khác: phù do thuốc, bệnh lý

tuyến giáp (suy giáp, cường giáp).



VII. BiẾN CHỨNG
Biến chứng cấp: suy thận cấp, tắc mạch,

biến chứng nhiễm trùng
Biến chứng mạn: tim mạch, suy thận mãn,
suy dinh dưỡng, rối loạn chuyển hóa


II. ĐiỀU TRỊ


TIÊU CHUẨN NHẬP VIỆN
-

Phù nhiều

-

Biến chứng bệnh

-

Không tuân thủ điều trị

18


ĐIỀU TRỊ HCTH


1.

1. Điều trị triệu chứng

2.

2. Điều trị đặc hiệu

3.

3. Điều trị biến chứng

4.

4. Điều trị hỗ trợ

19


ĐIỀU TRỊ Triệu chứng Phù

- Ăn lạt : <2-3g/N
-Tiết chế nước nhập: 1-1,5L/N
-Thuốc lợi tiểu: mục tiêu giảm
0.5 1l/N
- HCTH hay đề kháng với
lợi tiểu:


1. Lợi tiểu quai là chọn lựa đầu tiên.

2. Furosemide 40mg 1-2 viên/N tối đa 120-240mg/N
3. Furosemide 20mg 2-4 ống /N TM
4. Phối hợp với
5. - Thiazide hypothiazide 25 mg 1-2 /N
6. - Kháng aldosterone Verospiron, aldactone 25-50

mg/N
7. Kết hợp trong vài ngày -> chuyển chế độ điều trị

1 loại thuốc

21


Chỉ định truyền Albumin
+ Phù kháng trị.
+ Nghi ngờ STC trước thận do giảm V máu( Na niệu

<10mEq/l)
- Chỉ có tách dụng tạm thời, alb qua NT trong 24g
Liều 0,5g/kg

Human Albumin 20% 100ml (20g Alb) TTM xxxxxg/ph
Furosemide 20mg 2-4 ống TM sau truyền
albumin 30 ph

22


1.


ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU HCTH

23


:

- Hồn tồn
- Khơng hồn tồn
- Tái phát thường
xun
- Tái phát không
thường xuyên

Loại đáp ứng
Đạm niệu/24g (-) hoặc dipstick
(trace) 3 ngày liên tiếp
Đạm niệu < 3g/24g , > 0,5g/24g
> 2lần/6tháng
< 2 lần/6 tháng

- Lệ thuộc corticoid

Tái phát khi giảm liều hoặc mới
ngưng thuốc được 2 tuần

- Đề kháng corticoid

Vẫn tiểu đạm mức độ HCTH sau

8-16 tuần dùng corti liều tấn
công


SANG THƯƠNG TỐI THIỂU
1. Tấn công: prednisone 1-2 mg/kg/N (max 80mg/N) ->
đạm niệu (-)
-Uống duy nhất 1 lần buổi sáng
-Thời gian đt ít nhất 4 tuần, có thể kéo dài 8-12 tuần
2. Duy trì: 2 cách
-1. Pred 1 mg/kg/cách ngày x 4 tuần
Giảm liều dần x 4 tuần
- 2. Pred /ngày, giảm 5-10% mỗi tuần -> 20-30 mg ->
cách ngày
Tổng thời gian điều trị 2-3 tháng
-Đề kháng, lệ thuộc cor:
-Cyclophosphamide 2 mg/kg x 8-12 tuần
-Clorambucil 0,1-0,2 mg/kg/N x 8 -12 tuần
-Cyclosporin A (CsA) 4-5 mg/kg/N x 1 năm. Tái phát khi
ngưng thuốc


×