Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

HO RA máu (nội BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.85 MB, 47 trang )

HO RA MÁU



5 câu hỏi phải trả lời
1
2
3
4
5



CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Cần phân biệt ho ra máu với máu chảy ra từ
mũi, họng, miệng và nôn ra máu.


Mức độ ho ra máu


MỨC ĐỘ HO RA MÁU
• Mức độ nhẹ: ho máu < 50
ml/24h, M và HA bt.
• Mức độ vừa: ho máu 50 đến
200 ml/24h, M nhanh, HA bt,
khơng SHH.
• Mức độ nặng: ho máu > 200
ml/24h hoặc 600 ml/48 giờ, tổn
thương phổi nhiều, SHH, truỵ
tim mạch.


• Ho máu sét đánh: xuất hiện
đột ngột, máu chảy khối lượng
lớn, ồ ạt tràn ngập 2 phổi gây
ngạt thở và tử vong.





NGUYÊN NHÂN HO MÁU
• Viêm phế quản mạn và giãn phế quản (6070%)
• Ung thư tuyến (20%)
• Giãn phế quản khu trú (30%)
• Lao phổi (40%)
• Viêm phế quản (15%)
• Các tổn thương khác (10%)
• Ho ra máu nhiều khơng tìm được nguyên
nhân (5 – 15%)


Ngun nhân ho ra máu
Khí phế quản

Nhu mơ phổi

Mạch máu


CHẨN ĐỐN
Ho máu nguồn gốc khí-phế quản

Ngun
nhân
U phổi

LS
-Tuổi từ trung niên, hút thuốc lá
-Sụt cân, thay đổi giọng nói.
-Hạch ngoại vi, móm tay khum, hch Horner

Khám xét tiếp theo
-Xquang ngực
-CT ngực
-NSPQ

Viêm khí-PQ Bệnh cảnh cấp: ho (thường ho khan), nặng
cấp
ngực, có thể thở khị khè, sốt

-Khám thực thể phổi
-Xquang ngực

Dãn phế
quản

-Thường đã ho ra máu nhiều lần
-Bệnh cảnh hô hấp mạn tính (ho, đàm)
nhưng tổng trạng hầu như bt
-Móm tay khum (khi có áp xe)

-Khám thực thể phổi

-Xquang ngực
-CT ngực
-NSPQ

Dị vật

- T/s sặc
- Bệnh cảnh hơ hấp mạn tính (ho, đàm mủ)

-Xquang ngực
-NSPQ


CHẨN ĐỐN
HO MÁU NGUỒN GỐC NHU MƠ PHỔI
Ngun nhân
LS
Lao phổi cũ
-T/s lao phổi
-Thường có ho máu nhiều lần

Khám xét tiếp theo
-Xquang ngực

Lao phổi mới -Sụt cân
-Triệu chứng nhiễm trùng mạn
-Ho, khạc đàm kéo dài

-Khám thực thể
phổi

-Xquang ngực
-AFB đàm
-CT ngực

Viêm phổi

-Bệnh cảnh nhiễm trùng hô hấp -Xquang ngực
cấp
-BC máu, CRP
-Ran nổ (thường là khu trú)


CHẨN ĐOÁN
HO MÁU NGUỒN GỐC MẠCH MÁU
Nguyên nhân

LS

Khám xét tiếp theo

Thuyên tắc phổi

-Khởi bệnh đột ngột
-Đau ngực, tăng nhịp tim,nhịp
thở
-Có huyết khối TM sâu chi dưới
-Có các yếu tố thuận lợi

-Xquang ngực
-CT ngực cản quang

-D-Dimer
-Siêu âm tim

Tăng áp TM phổi
(nhất là hẹp 2 lá,
suy tim (T))

-Ran nổ đáy phổi
-Ứ trệ tuần hồn trung tâm và
ngoại vi
-Khó thở phải nằm đầu cao

-ECG
-Siêu âm tim
-BNP

Rối loạn đông máu -T/s bệnh ưa chảy máu
hay do dùng thuốc -T/s bệnh cần uống thuốc chống
chống đông
đông kéo dài

-XN chức năng đông
máu


QUY TRÌNH CHẨN ĐỐN 5 BƯỚC
1.Hỏi – khám để trả lời các câu hỏi chẩn đoán
2.X quang ngực thẳng + CTM, nhóm máu,
RLĐM, BK đàm
3.CT scan ngực (nếu có CĐ)

4.NSPQ cấp cứu (nếu có CĐ)
5.XN khác tìm ngun nhân (khi cần)



BN ho ra máu, đau ngực (P), sụt cân nhanh


BN nữ, 50 tuổi, ho ra máu, đau ngực (P) > (T), khó thở


BN ho ra
máu ít
lẫn đàm
đục, đau
ngực (T),
sốt cao


BN 3 tuần nay lúc đầu ho đàm đục, sau đó ho ra máu, nhiều lần, lượng ít,
đau ngực (P), sốt nhẹ, sụt cân nhanh


BN ho đàm đục > 2 năm, thỉnh thoảng ho ra máu,
lượng ít, khơng sốt, khơng sụt cân


BN sau tai nạn
giao thơng ho
ra máu, khó

thở.
Xquang
ngực: dấu phổi
rơi


BN ho ra
máu, khó thở,
hồi hộp đánh
trống ngực, nuốt
nghẹn nhất là
khi gắng sức.
T/s: lupus đỏ. 
Nghe tim ở
mỏm: T1 đanh,
T2 tách đôi,
ATTT


BN ho ra máu, đau ngực (T) sau ho, không sốt,
không sụt cân. T/s: lao phổi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×