Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH (nội BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 45 trang )

ĐIỀU TRỊ BỆNH
MẠCH VÀNH


Điều trị bệnh mạch
vành
1.Trình bày 3 phương cách điều trị
thiếu máu cơ tim mãn tính.
2.Trình bày các cách điều trị đau thắt
ngực không ổn định- NMCT cấp
3.Nêu các chỉ định, chống chỉ định,
tác dụng phụ và cách sử dụng của
các thuốc trong điều bệnh mạch vành


Điều chỉnh các yếu tố
nguy cơ



Kiểm sốt huyết áp
-

-

-

<140/90 mmHg.
Có thể <130/80 mmHg khi kèm ts TBMMN
hoặc bệnh động mạch cảnh, bệnh mạch
máu ngoại biên hay phình động mạch chủ


bụng.
tránh giảm HAmin< 60mmHg/ĐTĐ,> 60
tuổi.
Thuốc: ức chế beta, ức chế men chuyển/ức
chế thụ thể và lợi tiểu thiazide11.



Điều trị bằng thuốc
Nitrát: có tác dụng dãn mạch, làm giản mạch
vành bị hẹp.
NDL 0.4- 0.6 mg. Isosorbide dinitrate và
isosorbide mononitrate.
Imdur 30-60mg x 1 lần/ngày, max 120mg x 1
lần/ngày
*Tác dụng phụ: hay gặp nhức đầu, tụt huyết áp,...
*Lờn thuốc
 Ức chế beta: giảm nhu cầu oxy. Metoprolol,
bisoprolol, carvediol
kiểm soát nhịp tim.
* Chống chỉ định: suy tim xung huyết mất bù, nhịp
chậm xoang, block nhĩ thất độ 2 và độ 3, co thắt
phế quản,bệnh động mạch ngoại biên nặng,…



Điều trị bằng thuốc( tiếp
theo)





Ức chế canxi: Gây dãn mạch , giảm nhịp tim.
Benzothiazepine: Diltiazem 120-360mg/ngày,
chia 2 hoặc 3 lần.
Phenyl alkylamin: Verapamil 120- 480 mg/ngày.
Aspirin: Aspirin 75- 162 mg/ngày
Hoặc clopidogrel 75 mg/ngày. Clopidogrel hiệu
quả tốt cho những bệnh nhân sau can thiệp
mạch vành.
Hoặc Aspirin + clopidogrel ở bệnh nhân có
nguy cơ cao .




Điều trị bằng thuốc(tiếp
theo)
Ức chế men chuyển: thiếu
máu cục bộ cơ tim có kèm

theo tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim EF≤ 40% hoặc
bệnh thận mạn tính trừ khi có chống chỉ định.
Captopril 6.25-12.5 mg x 3lần, Lisinopril 2.5- 5 mg
Ramipril 2.5 mg x 2 lần/ngày
Penrindopril: 2-4 mgx 1 lần/ngày
* Chống chỉ định: suy thận, phụ nữ có thai, cho con bú...
* Tác dụng phụ: ho khan, tụt huyết áp....
 Ức chế thụ thể: chỉ sử dụng khi không dung nạp ức chế
men chuyển.



MỘT SỐ THUỐC KHÁC
TRONG ĐIỀU TRỊ ĐTNOĐ





Thuốc mở kênh kali: Nicorandil
Thuốc tác động lên chuyển hoá tế bào cơ
tim: trimezidine, ranolazine.
Thuốc tác động lên nhịp tim tại nút xoang:
Ivabradine


Tái thông mạch máu




Nong mạch vành( can thiệp mạch vành
qua da)
Không đáp ứng với điều trị nội khoa.
Phẫu thuật bắc cầu:
Lựa chọn cho bệnh nhân đái tháo đường
và hẹp nhiều nhánh đm vành.













Điều trị ĐTNKO-NMCT
không ST chênh lên

Nitrate: giúp giảm tiền tải.
Liều 0.4 mg ngậm dưới lưỡi/ 5 phút x 3
dose. Nếu đau ngực khơng giảm thì dùng
nitrate TTM liều khởi đầu 5-30
microgram/phút
Ức chế beta: chọn lọc, tác dụng ngắn, non
ISA: Metoprolol tartrate và Bisoprolol11
Morphin sulfate: giảm tiền tải ( cơ chế giãn
mạch), giảm đau gây nghiện. Liều 2- 4 mg
IV/ 5-15 phút , không quá 25 mg/24giờ.


Điều trị (tiếp theo)

-

-


Kháng đông và chống kếp tập tiểu cầu:
Heparin khơng phân đoạn: liều 60 UI/kg
bolus, sau đó 12 UI / kg/h IV giữ aPTT 1.52.5
Heparin trọng lượng phân tử thấp:
Enoxaparin 1mg/kg/ 12 giờ (liều đầu tiên
có thể cho 30mg IV)x 5 ngày. Điều chỉnh
theo chức năng thận, tuổi.
không cần kiểm sốt aPTT và ít tác dụng
phụ giảm tiểu cầu.









Chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 162-325mg
hoặc Clopidogrel 300 mg.
Chuẩn bị can thiệp mạch vành :
clopidogrel liều khởi đầu là 600 mg liều
duy nhất.
Liều duy trì aspirin 75-100mg/ngày kết
hợp với clopidogrel 75 mg/ngày x 9-12
tháng.









Theo hội tim mạch Hoa Kỳ năm 2012
prasugrel hoặc ticagrelor có hiệu quả tốt
hơn
clopidogrel. Prasugrel 60 mg chỉ sử
dụng cho bệnh nhân chuẩn bị can thiệp
mạch vành qua da.
Ticagrelor 180 mg có thể sử dụng cho
bệnh nhân can thiệp hoặc không can
thiệp.
Thuốc ức chế thụ thể GP IIb/IIIa: Abciximab








Ức chế men chuyển nếu bệnh nhân có biểu
hiện suy tim ứ huyết, EF<40% và huyết áp tâm
thu không <100mmHg hoặc tụt trên 30mmHg
Statin: có tác dụng kháng viêm, giúp ổn định
chức năng nội mô.
Atovastatin 40-80mg/ngày, rosuvastatin 2040 mg/ngày (nếu ≤ 75 tuổi).
Can thiệp mạch vành được chỉ định khi đau
ngực tái diễn, bất ổn về huyết động hoặc điện

học .


Điều trị lâu dài
ABCDE
 A: Antiplatelet theraphy
(aspirin,clopidogrel)
 B: Beta blockers, Blood pressure control
 C: Cholesterol (statin, fibrate)- converting
enzyme inhibitor- cessation of smoking.
 D: Dietary management- diabetes
 E: Exercise and weight control.



Điều trị NMCT cấp ST
chênh lên


CÀNG SỚM CÀNG TỐT


    


×