Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

DÃN PHẾ QUẢN (nội BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 49 trang )

DÃN PHẾ QUẢN


ĐỊNH NGHĨA
-

Dãn phế quản là tình trạng
dãn bất thường mạn tính
của một hoặc nhiều phế
quản

-

Phân bố khu trú hay lan
tỏa




Hình thái
 Hình trụ hay hình ống
 Dạng chuỗi
 Hình túi


C

D

A
B



E

A, Varicose bronchiectasis. B, Cylindrical bronchiectasis. C, Saccular bronchiectasis.
Also illustrated are excessive bronchial secretions (D) and atelectasis (E), which are both common
anatomic alterations of the lungs in this disease.




NGUYÊN NHÂN:
NHIỄM TRÙNG
 Sởi, ho gà
 Adeno & Influenza
virus
 Vi trùng: S.aureus,
Klebsiella Anaerobes

 Atypical
mycobacteria
 Mycoplasma
 HIV
 Tuberculosis
 Nấm


NGUYÊN NHÂN:
BẤT THƯỜNG CƠ CHẾ BẢO VỆ
 Tại chỗ: tắc nghẽn nội lịng phế quản
 Bệnh lý tồn thân:

 1. Suy giảm miễn dịch
 2. Rối loạn nhung mao nguyên phát
 3. Một số bệnh bẩm sinh hiếm gặp trong đó
có kèm theo dãn phế quản: Hội chứng
Kartagener (bất động lông chuyển kèm đảo ngược
phủ tạng), hội chứng Mounier-Kuhn, hội chứng
Williams-Campell, hội chứng Young (vô sinh, tinh
trùng bất động), bệnh xơ hóa nang


BẤT THƯỜNG CẤU TRÚC CÂY PQ
 Hội chứng Mounier – Kuhn: khí PQ phì đại bất thường do vịng
sụn C phát triển lớn hoặc do dãn vòng sụn, teo nguyên phát hay
thứ phát mơ liên kết giữa các vịng sụn tạo thành hình ảnh túi
thừa. LS hội chứng xảy ra tuổi nhỏ hay tuổi với bệnh cảnh nhiễm
trùng đường hô hấp dưới tái phát thường xuyên.
 Hội chứng William Campbell (giảm sụn PQ bẩm sinh): khơng có
sụn ở PQ thùy đến PQ phân thùy thế hệ 1, 2, xảy ra ở tuổi nhỏ,
nhiễm trùng phổi tái phát nhiều lần và dãn PQ
Mô liên kết: dãn PQ + bất thường nhu mơ phổi + khác: lồng ngực
ức gà, hình phễu, vẹo cột sống, hội chứng lưng thẳng đơ.


NGUYÊN NHÂN:
KHÔNG NHIỄM KHUẨN
 Độc chất-NH3
 Đáp ứng miễn dịch
 Các bệnh lý viêm: viêm loét đại tràng, viêm
khớp dạng thấp, hội chứng Sjögren.
 -1-Antitrypsin deficiency

 Hội chứng Yellow nail


Diễn tiến
Tổn
thương
tổ chức
đường
thở, phổi

VIÊM

Sự thanh lọc
nhầy rung mao
bị khuyết tật

Sức khỏe

Giảm đào thải
vi khuẩn

Vi
khuẩn
tồn tại

Phát triển
khuẩn lạc

Giảm các
yếu tố

thanh lọc

Kích thích
tiết nhầy


Thay đổi cấu trúc giải phẫu







Phế quản dãn và xoắn vặn mạn tính
Tiết nhiều đàm với mùi thối
Co thắt cơ trơn phế quản
Căng dãn phế nang(air-trapping)
Xẹp phổi, đông đặc và xơ hóa nhu mơ
Xuất huyết thứ phát sau sự ăn mòn động mạch
phế quản


CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
 Ho khạc đàm dai dẳng
 Đàm mủ, 3 lớp
 Mức độ <15, 15-150,
>150cc/ngày)
 Ho ra máu
 Đợt cấp: tăng lượng

đàm, đàm mủ hoặc
máu


CHẨN ĐỐN LÂM SÀNG









Khó thở, khị khè
Co kéo cơ hơ hấp phụ cả 2 thì, thở chu mơi
Tăng đường kính trước sau của lồng ngực
Xanh tím
Ngón tay dùi trống (30 - 95%)
Tâm phế mạn
Ran ẩm và ran nổ thường xuyên nghe thấy.
Cũng có thể nghe thấy tiếng ran rít và ngáy,
nhất là trong các đợt nhiễm trùng



CẬN LÂM SÀNG
 X quang ngực
 Chụp phế quản cản quang
 CT scan ngực

 Chụp động mạch phế quản
 Nội soi phế quản


Hình ảnh học


Figure 14-2. Cylindrical bronchiectasis. Left posterior oblique projection of a left bronchogram showing
cylindrical bronchiectasis affecting the whole of the lower lobe except for the superior segment. Few side
branches fill. Basal airways are crowded together, indicating volume loss of the lower lobe, a common
finding in bronchiectasis. (From Armstrong P et al: Imaging of diseases of the chest, ed 2, St. Louis, 1995,
Mosby.)


Figure 14-3. Saccular bronchiectasis. Right lateral bronchogram showing saccular
bronchiectasis affecting mainly the lower lobe and posterior segment of the upper
lobe. (From Armstrong P et al: Imaging of diseases of the chest, ed 2, St. Louis, 1995,
Mosby.)


Figure 14-4. Varicose bronchiectasis. Left posterior oblique projection of left
bronchogram in a patient with the ciliary dyskinesia syndrome. All basal bronchi are
affected by varicose bronchiectasis. (From Armstrong P et al: Imaging of diseases of
the chest, ed 2, St. Louis, 1995, Mosby.)




Hình ảnh phế quản (vân ray thành dầy
khơng thay đổi kích thước trên 2 cm)

Và hình ảnh nhu mơ phổi xung
quanh vùng dãn biểu hiện bị viêm mạn
tính (mờ thường đậm, khơng đều, có
biểu hiện co rút, hình ảnh tổ ong hay
dãn PN khu trú)


×