Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

CHẨN đoán và điều TRỊ HELICOBACTER PYLORI (nội BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 25 trang )


HELICOBACTER PYLORI







Viêm dạ dày cấp và mãn
Viêm teo dạ dày
Loét dạ dày
Loét hành tá tràng
U MALT
Ung thư dạ dày


TÍNH CHẤT DỊCH TỂ CỦA H.PYLORI
• H.Pylori lây qua đường tiêu hóa
• H.Pylori chia làm ba nhóm chính:
Khơng độc
Có đặc tính độc vừa (sinh lt, viêm)
Có đặc tính độc cao (gây ung thư)
 Lymphoma
 Adenocarcinoma


ĐẶC TÍNH CỦA H.PYLORI
1. Tiết ra men urease
ure + nước
amoniac + acid carbonic


Hậu quả của tiết urease:
NH3 tăng cao
tổn thương niêm mạc dạ dày
làm thay đổi PH dạ dày

tăng tiết HCL

Loét


ĐẶC TÍNH CỦA H.PYLORI
2. Tiết ra một số men khác: Catalase, oxydase,
glucopolypeptidase,… cắt các cầu nối, liên
kết H+, phá hủy lớp chất nhầy.HP xâm nhập
dễ dàng vào lớp niêm mạc dạ dày
HP gắn vào tế bào phá hủy lớp niêm mạc
tổn thương xuất hiện


ĐẶC TÍNH CỦA H.PYLORI
3. Tiết ra các độc tố tế bào (cytotoxin):
Gây phá hủy tế bào
sinh loét mạnh
Gây phản ứng oxy hóa mạnh trong Neutrophil
làm tổn thương mơ
lt dạ dày tá tràng


ĐẶC TÍNH CỦA H.PYLORI
4. HP và mơi trường HCL

pH 3-4.5 sao chép gen
pH <2 vẫn tồn tại
pH >7 ngưng hoạt động hồn tồn
5. Hp với nhóm máu
Nhiễm HP trên nhóm máu O cao gấp 1.5-2
lần so với nhóm máu khác



KHI NÀO KIỂM TRA H.PYLORI
Theo hướng dẫn của ACG (American College of
Gastroenterology)
• Lt tá tràng hoặc dạ dày khơng biến chứng
• Loét dạ dày hoặc tá tràng chảy máu gần đây
• Quan hệ trực hệ với bệnh nhân ung thư dạ dày
• Tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng
• Khó tiêu chức năng
• Chỉ định khác: trước khi điều trị lâu dài với
NSAIDS, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu
máu thiếu sắt khơng giải thích được


CHẨN ĐỐN H.PYLORI
Test khơng xâm lấn

Test xâm lấn

1.
2.
3.

4.
5.

1. Test urease nhanh

Huyết thanh chẩn đoán
Test hơi thở với 13/14C
Kháng nguyên trong phân
Kháng thể trong nước bọt
Kháng thể trong nước tiểu

2. Mô bệnh học
3. Nuôi cấy


HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN
- Sử dung kỹ thuật ELISA để phát hiện kháng
thể IgG kháng lại kháng nguyên đặc hiệu
- Kháng nguyên thường là CagA
- Không xác định được nhiễm HP ở hiện tại hay
quá khứ
- Độ nhạy từ 90-100%, độ chuyên thay đổi từ 7696%


KHÁNG NGUYÊN TRONG PHÂN (SAT)
• Dựa vào việc phát hiện kháng nguyên hiện diện
trong phân
• Sử dụng phương pháp miễn dịch men
• Hạn chế: cần phải làm lạnh mẫu bệnh phẩm và
khơng thể thực hiện thử nghiệm ngay được

• Độ nhạy 94%, độ chuyên từ 86-92%


XÉT NGHIỆM HƠI THỞ (UBT)
• Xét nghiêm hơi thở dựa trên việc thủy phân ure
giải phóng CO2 và amoniac
• Hai UBTs được FDA chấp nhận 13C test
(Meretet, Otsuka) và 14C test(Trimed)
• Độ nhạy 88-95%, độ chuyên 95-100%
• Xét nghiệm hơi thở được thực hiện qua 5 bước


Bước 1
Bệnh nhân nuốt 1 viên
thuốc chứa một lượng
nhỏ 13/14C. Nếu 13/14C tiếp
xúc với HP trong dạ dày,
nó bị thủy phân thành
13/14C -carbon dioxide và
amoniac Carbon dioxide
đi vào dòng máu và
được bệnh nhân thở ra


Bước 2
10 phút sau khi nuốt
viên thuốc bệnh nhân
sẽ thổi vào 1 bong
bóng



Bước 3
Mẫu bong bóng được
chuyển qua dung dịch
thu thập hơi thở, sau đó
đưa vào dung dịch
chớp sáng lỏng
đem dung dịch này đến
máy phân tích


Bước 4
Đưa dung dịch vào
máy phân tích. Nếu
mẫu hơi thở có chứa
13/14C, bệnh nhân có
H.Pylori. Nếu H.Pylori
khơng có mặt, 13/14C
-urea sẽ bị thủy phân
và bài tiết ra nước tiểu


Bước 5
Kết quả được trả cho
bệnh nhân trong vòng
20 phút. Kết quả được
giải thích cho bệnh
nhân và cho toa điều trị



TEST UREASE NHANH
- Nội soi dạ dày bấm một
mẫu mô vùng hang vị vùi
vào mẫu test
- Đọc kết quả sau 1giờ
- Độ nhạy 90-95% và độ
chuyên 95-100%
- Âm tính giả trong trường
hợp bệnh nhân đang sử
dụng kháng sinh, PPI, ức
chế H2, bismuth


MÔ BỆNH HỌC
-Sinh thiết dạ dày nên được lấy ở 2 vị trí hang vị
và thân dạ dày
- Mơ học khơng những giúp giúp chẩn đốn
nhiễm HP mà cịn cung cấp thêm các thơng tin
về tình trạng viêm dạ dày và các trường hợp dị
sản ruột hoặc U MALT
- Độ nhạy của mơ học có thể giảm khi bệnh nhân
dùng kháng sinh,PPI, ức chế H2 nhưng vẫn còn
cao hơn test urease nhanh


NI CẤY
-HP về mặt mơ học rất khó ni cấy nhưng trong
những năm gần đây kỹ thuật đang được cải thiện
dần
- Tỉ lệ kháng Metronidazol gần 100%, kháng

Clarithromycin khoảng >20%, kháng
Amoxicilline và Tetracylin thì hiếm
- Ni cấy HP thường quy không được đề nghị
chỉ nuôi cấy khi HP tỗn tại dai dẳng, kháng với
các phác đồ điều trị


ĐIỀU TRỊ


ACG (American College of
Gastroenterology)
PHÁC ĐỒ

CHÚ THÍCH

PPI, Amoxicilline 1g, Clarithromycin 0.5g
hai lần mỗi ngày trong 7-14 ngày

Phác đồ lựa chọn đàu tiên cho điều trị
H.Pylori(có thể thay thế Amox bằng Metro
0.5g2l/j chỉ khi dị ứng với Penicilline)

Bismuth 525mg, Metro 0.5g, Tetracyline
0.5 4 lần/ngày với PPI 2 lần trong ngày

Có thể sử dụng như phác đồ điều trị đàu
tiên nhưng thường dành riêng cho tái
điều trị


PPI, Levofloxacin 250mg, Amoxicilline 1g 2 Phác đồ cứu vãn khi thất bại với cả 2 phác
lần mỗi ngày trong 14 ngày
đồ trên
PPI, Rifabutin 150mg, Amoxicilline 1g 2
lần mỗi ngày trong 14 ngày

Phác đồ cứu vãn

PPI 2 lần trong ngày kết hợp với Amox 1g
3 lần trong ngày

Phác đồ cứu vãn


MAASTRICHT III (đưa ra bởi
European HP Study Group)
PHÁC ĐỒ

CHÚ THÍCH

PPI, Clarithromycin 0.5g , Amoxicilline 1g
or Metro 0.4 g hoặc 0.5g hai lần mỗi ngày
trong 7-14 ngày

Phác đồ lựa chọn đàu tiên cho điều trị H.
Pylori

Bismuth 525mg, Metro 0.5g, Tetracyline
0.5 4 lần/ngày với PPI 2 lần trong ngày


Phác đồ điều trị thứ hai

PPI, Levofloxacin 250mg, Amoxicilline 1g 2 Phác đồ cứu vãn khi thất bại với cả 2 phác
lần mỗi ngày trong 14 ngày
đồ trên
PPI, Rifabutin 150mg, Amoxicilline 1g 2
lần mỗi ngày trong 14 ngày
Nên dựa trên kháng sinh đồ để lựa chọn
phác đồ cứu vãn

Phác đồ cứu vãn



×