Tải bản đầy đủ (.pptx) (79 trang)

BỆNH MÀNG PHỔI (nội BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.79 MB, 79 trang )

BỆNH MÀNG PHỔI



-

Màng phổi thành:
máu từ động mạch
hệ thống (ĐM liên
sườn, ĐM hoành)

- Màng phổi tạng:
ĐM PQ


SINH LÝ MÀNG PHỔI


ĐỊNH LUẬT STARLING
F = k[(Pcap - Ppl) -  ( cap  pl)]
F: tốc độ di chuyển dịch
P và  : áp lực thủy tĩnh và áp lực keo,
k: hệ số lọc,
 : hệ số áp keo cho protein (# 0.9),
Cap: Capillary (mao mạch), Pl: pleural
space.


Màng phổi
thành


Khoang màng
phổi

Màng phổi
tạng

ALTT mao mạch
hệ thống
+ 30cmH20

ATTT khoang
màng phổi
-5cmH20

ALTT mao mạch
phế quản
+24cmH20
29

35
AL keo
+34cmH20

AL keo
+5cmH20

AL keo
+34cmH20
29


29
Kết quả
6

0


Dịch màng phổi được hình thành


Khoảng kẽ của phổi: khi tăng P khoảng kẽ hoặc tăng
tính thấm của phổi.



Giường mao mạch lá thành MP: vận chuyển dịch ra,
dẫn lưu đi bằng hệ mao mạch lá tạng MP (định luật
Starling).



Hệ thống bạch mạch trong lồng ngực: khi ống ngực
vỡ, bạch mạch chảy vào khoang MP.



Khoang bụng: khi có dịch tự do ở màng bụng thì dịch
thẩm thấu vào khoang MP (Áp suất khoang MP thấp hơn
ổ bụng).


=> DMP hấp thu: hệ thống mao mạch lá tạng MP và hệ
thống bạch mạch lá thành MP.


Thành phần dịch màng phổi bình
thường


Thể tích

: 0.1- 0.2 ml/kg



Tế bào/mm3 (10 ml)

: 1000 - 5000

%mesothelio
%monocytes
%lymphocytes
%granulocytes


Protein
%albumin

: 3 - 70%
: 30 - 75%
: 2 - 30%

: 10%
: 1 – 2 g/dl
: 50 - 70%



Glucose

: = glucose huyết tương



LDH

: < 50% huyết tương



pH

: ≥ huyết tương


TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI


DỊCH TỂ HỌC


Hội chứng bệnh lý thường gặp




5 – 10% bệnh nội khoa (Radenbach và cs), 15 –
22% bệnh hô hấp (Ngô Quý Châu)



Mỹ: 1.3 triệu người tràn dịch màng phổi/năm,
nguyên nhân: suy tim (72%), bệnh lý ác tính,
viêm phổi (36 – 66%), tắc mạch phổi (10 –
50%), sau phẫu thuật tim, ghép phổi (90-100%),
lupus đỏ hệ thống (16 – 37%), viêm tụy cấp (4 –
20%)(Omar Lababede và cs)



Việt Nam: lao màng phổi (7 – 11%) bệnh lao.


ĐỊNH NGHĨA


Hiện tượng tích tụ dịch nhiều hơn mức sinh
lý bình thường trong khoang màng phổi.


Cơ chế hình thành DMP
- Thay đổi tính thấm của MP: viêm, K, TTP…
- Giảm áp lực keo trong lòng mạch: SDD, xơ gan…

- Tăng tính thấm mao mạch và rách mạch máu: chấn
thương, K, viêm, TTP, dị ứng thuốc, urê huyết cao,
viêm tuỵ cấp…
- Tăng áp lực thuỷ tĩnh mao mạch trong tuần hoàn
cơ thể hay phổi: ST ứ huyết, hch tĩnh mạch chủ trên…


Cơ chế hình thành DMP


Giảm áp lực trong khoang MP, phổi không nở ra
được: xẹp phổi, mesiothelioma…



Giảm thải qua hệ bạch mạch hay tắc nghẽn hoàn
toàn ống ngực: K, chấn thương…



Tăng dịch trong khoang màng bụng, dịch di chuyển
qua cơ hoành nhờ hệ thống bạch mạch: xơ gan, thẩm
phân phúc mạc…

- Dịch di chuyển ngang qua MP tạng: phù phổi


Tràn dịch màng phổi dịch tiết



Tình trạng thốt protein vào dịch màng phổi là
biểu hiện của tổn thương trên màng phổi.



Các tổn thương này có thể là:


Bệnh màng phổi do bệnh toàn thân.



Lan tới màng phổi do các tổn thương ở các
tạng lân cận (phổi, trung thất, bụng).



Bệnh lý màng phổi tiên phát.


CHẨN ĐOÁN

Tràn dịch màng phổi?


Triệu chứng lâm sàng


Đau ngực: đau kiểu màng phổi, lan lên vai, cường độ
đau giảm khi dịch tích tụ nhiều và tách rời bề mặt màng

phổi.



Khó thở: khi lượng dịch trên 500 ml



Ho: khan từng cơn khi thay đổi tư thế, thường liên quan
đến tình trạng xẹp phổi



Sốt (±)



Khám: dấu hiệu Hoover, Hội chứng 3 giảm (trên 300
ml), tiếng cọ màng phổi, hội chứng đông đặc co rút,
mỏm tim lệch sang bên đối diện (> 1000 ml), tĩnh
mạch cổ nổi


Hình ảnh học – X quang

Mờ đồng nhất
Mất góc sườn hoành
Đường cong Damoiseau




Tràn dịch khu trú rãnh liên thùy


Phân biệt u màng phổi

MESOTHELIOMA
màng phổi

LIPOMA màng phổi


Hình ảnh học – CT scan
ngực


Chẩn đốn phân biệt mảng màng phổi hay nốt ở
nhu mô phổi



Xác định được mảng dày màng phổi và Canxi
hóa do asbestos.



Chẩn đốn phân biệt giữa áp xe phổi ngoại biên
và mủ màng phổi khu trú





TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
DỊCH TiẾT?
DỊCH THẤM?


Phân tích dịch màng phổi
Quan sát đại thể:
Lượng, màu sắc, độ trong, độ quánh, mùi, tái lập dịch

Xác định dịch thấm/dịch tiết : Tiêu chuẩn Light
dịch tiết: một trong ba tiêu chuẩn
- Protein DMP/HT > 0.5
- LDH > 300 đơn vị/lít (>2/3 giới hạn trên của LDH máu)
- LDH DMP/ HT > 0.6
→ Protein huyết thanh – Protein DMP (> 3.1 g/dl => dịch
thấm, ≤ 3.1 g/dl => dịch tiết)
tế bào, glucose, amylase, cấy vi khuẩn, Mycobacteria, nấm


×