Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.92 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1 </b>
<b>TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG </b>
<b>LẦN THỨ XI </b>
<b> </b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>
<b>MƠN: HĨA HỌC - KHỐI: 11 </b>
Ngày thi: 01 tháng 08 năm 2015
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(<i>Đề thi gồm 4 trang</i>)
<b>Câu 1</b><i><b>(2,5 điểm). Tốc độ phản ứng hóa học </b></i>
<b>1.1.</b> Nitramit có thể bị phân hủy trong dung dịch H2O theo phản ứng:
NO2NH2 → N2O(k) + H2O.
Các kết quả thực nghiệm cho thấy vận tốc phản ứng được tính bởi biểu thức:
]
[
]
[
3
2
2
a) Trong môi trường đệm, bậc của phản ứng là bao nhiêu?
b) Trong các cơ chế sau cơ chế nào chấp nhận được:
+ Cơ chế 1: <i>NO</i><sub>2</sub><i>NH</i><sub>2</sub><i>k</i>1 <i>N</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>(</sub><i><sub>k</sub></i><sub>)</sub><i>H</i><sub>2</sub><i>O</i><sub> </sub>
+ Cơ chế 2:
<i>NO</i><sub>2</sub><i>NH</i><sub>2</sub><i>H</i><sub>3</sub><i>O</i><i>k</i>2 <i>NO</i><sub>2</sub><i>NH</i><sub>3</sub> <i>H</i><sub>2</sub><i>O</i> <sub>Nhanh </sub>
NO2NH3+ <i>k</i>3 N2O + H3O+ Chậm
+ Cơ chế 3:
<sub></sub>
<i>H</i> <i>O</i> <i>NO</i> <i>NH</i> <i>H</i> <i>O</i>
<i>NH</i>
<i>NO</i><sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <i>k</i>4 <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>Nhanh </sub>
<i>NO</i>2<i>NH</i><i>k</i> <i>N</i>2<i>O</i><i>OH</i>
5 <sub> Chậm </sub>
<i>H</i><sub>3</sub><i>O</i><i>OH</i><i>k</i>6 2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i><sub> Nhanh </sub>
<b>1.2.</b> Nghiên cứu động học của phản ứng: 2NO<i> (k) </i> + 2H2<i> (k) </i> N2<i> (k) </i> + 2H2O<i> (l) </i>
người ta thu được các số liệu sau:
P (NO), atm P (H2), atm Tốc độ phản ứng (atm.s1)
0,375 0,500 6,34.104
0,375 0,250 3,15.104
0,188 0,500 1,56. 104
a) Viết biểu thức liên hệ tốc độ phản ứng với nồng độ các chất tham gia phản ứng.
b) Phản ứng được cho là bao gồm 3 giai đoạn sơ cấp:
Giai đoạn 1. 2NO N2O2
Giai đoạn 2. N2O2 + H2 N2O + H2O
Giai đoạn 3. N2O + H2 N2 + H2O
Với các điều kiện nào về tốc độ tương đối của các giai đoạn 1, 2 và 3, cơ chế phản ứng
trên là phù hợp với quy luật động học thu được từ thực nghiệm?
<b>2 </b>
<b>Câu 2</b><i><b>(2,5 điểm). Nhiệt, cân bằng hóa học </b></i>
<b>2.1.</b> Ở 25 o<sub>C và áp suất 1 atm, khí CO</sub>
2 tan trong nước với hằng số Henry KH = 0,0343 mol/l.
a) Cho biết ý nghĩa của KH.
b<b>) </b>Biết quá trình: CO2 (dd) + H2O (l) H+(dd) + HCO3- (dd) có K = 1,15.10-8. Tính
∆ 0
298
<i>G</i> của cân bằng này.
c) Tính nồng độ của CO2 trong nước khi áp suất riêng của nó bằng 4,4.10- 4 atm và pH của
dung dịch thu được.
<b>2.2. </b>Thả một viên nước đá có khối lượng 20 gam ở -25o<sub>C vào 200 ml rượu Vodka-Hà Nội </sub>
39,5o<sub> (giả thiết chỉ chứa nước và rượu) để ở nhiệt độ 25 </sub>o<sub>C. Tính biến thiên entropi của quá trình </sub>
thả viên nước đá vào rượu trên đến khi hệ đạt cân bằng. Coi hệ được xét là cô lập.
<i>Cho</i>: R = 8,314 J.mol-1<sub>.K</sub>-1<sub>; khối lượng riêng của nước là 1g.ml</sub>-1 <sub>và của rượu là 0,8 g.ml</sub>-1<sub>; </sub>
nhiệt dung đẳng áp của nước đá là 37,66 J.mol-1<sub>.K</sub>-1<sub>, của nước lỏng là 75,31 J.mol</sub>-1<sub>.K</sub>-1<sub> và của </sub>
rượu là 113,00 J.mol-1<sub>.K</sub>-1<sub>. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 6,009 kJ.mol</sub>-1<sub>.</sub>
<b>Câu 3</b><i><b>(2,5 điểm). Dung dịch điện li </b></i>
<b> </b>Đem điện phân 100ml dung dịch X gồm NiCl2 0,20M và MCl2 0,25 M với điện cực trơ, có
cường độ dòng điện một chiều không đổi là 9,65A. Sau thời gian 10 phút thấy catot tăng lên
1,734 gam và dung dịch sau điện phân chỉ có một chất tan. Nhỏ 100ml dung dịch gồm
K2Cr2O7 0,50M và H2SO4 2M vào 100ml dung dịch MCl2 0,60M, sau phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch Y.
a) Xác định muối MCl2.
b) Thiết lập một pin điện tạo bởi điện cực Pt nhúng trong dung dịch Y với điện cực Ag nhúng
trong dung dịch [ Ag(NH3)2]NO3 0,50M, KCN 2,10M. Viết các bán phản ứng ở mỗi điện cực,
phản ứng khi pin phóng điện và suất điện động của pin mới được thiết lập.
Cho: MNi=58,7. E0(Cr2O72-/Cr3+)= 1,33 V; E0(Fe3+/Fe2+)= 0,77 V; E0(Ag+/Ag)= 0,80V;
β[Ag(CN)43-] = 10-20,67, β[Ag(NH3)2+] = 10-7,23
<i><b>Câu 4 (2,5 điểm). Hóa nguyên tố ( nhóm IV, V) </b></i>
<b>3 </b>
Xác định các chất A, B, C, D, E, G, X
<b>4.2. </b>Khí X có thể kết hợp với natri peoxit theo tỉ lệ mol 1: 1 cho sản phẩm là một muối duy
nhất, muối này khi tác dụng với axit tạo khí Y có đặc tính làm đục nước vôi trong và có tỉ
a) Xác định X.
b) Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí A gồm X và O2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy tác dụng
với dung dịch KOH dư ở nhiệt độ và áp suất cao thì thu được một dung dịch chứa 2 muối
theo tỉ lệ mol 2:1. Biết rằng hỗn hợp khí sau khi đốt cháy không có oxi dư, các phản ứng xảy
ra hồn tồn và hỗn hợp khí A nhẹ hơn không khí. Tính tỉ khối của A so với khơng khí.
<b>Câu 5</b><i><b>(2,5 điểm). Phức chất </b></i>
<b>5.1.</b> Cho hai ion phức sau: [NiCl4]2- (0) và [Ni(CN)4]2- (0)
a) Đọc tên hai ion phức trên.
b) Sử dụng phương pháp liên kết hóa trị, giải thích sự hình thành liên kết trong hai ion phức.
c) Cho biết dạng hình học của các phức này. Biết Ni (Z= 28).
<b>5.2.</b> Phối tử (2-aminoetyl)photphin là phối tử hai càng. Viết các đồng phân hình học và đồng
phân quang học của phức chất đicloro <i>bis</i>(2-aminoetyl)photphin niken(II).
<b>Câu 6 </b><i><b>(2,5 điểm). Đại cương hóa hữu cơ </b></i>
<b>6. 1. Nicotin </b>là một ankaloit rất độc có trong thành phần của khói th́c lá có cơng thức cấu
tạo như sau:
<b> Nicotin </b>
Hãy xác định nguyên tử Nitơ có tính bazơ mạnh hơn trong <b>Nicotin</b> và giải thích.
<b>6.2.</b> Vẽ các cấu trúc đồng phân có cùng cơng thức phân tử C4H8O trong các trường hợp sau:
a) Là các đồng phân hình học.
b) Là các đồng phân quang học.
c) Vừa là đồng phân hình học, vừa là đồng phân quang học.
<b>Câu 7 </b><i><b>(2,5 điểm). Xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ </b></i>
<b>7.1. </b>Hợp chất <b>A</b> (C4H6O3) quang hoạt, không tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với
anhiđrit axetic tạo ra dẫn xuất monoaxetat. Khi đun nóng với metanol, <b>A</b> chuyển thành chất <b>B</b>
(C5H10O4). Dưới tác dụng của axit vơ cơ lỗng, <b>B</b> cho metanol và <b>C</b> (C4H8O4). <b>C</b> tác dụng với
<b>4 </b>
hoạt. <b>C</b> tham gia phản ứng tráng bạc tạo thành axit cacboxylic <b>E</b> (C4H8O5). Xử lí amit của <b>E</b>
bằng dung dịch loãng natri hipoclorit tạo ra D-(+)-glyxeranđehit (C3H6O3) và amoniac.
Vẽ cấu trúc của <b>A</b>, <b>B, C, D</b> và <b>E. </b>
<b>7.2.</b> Trình bày cơ chế tạo sản phẩm trong các phản ứng sau:
<i><b>Câu 8 (2,5 điểm). Tổng hợp hữu cơ</b></i>
<b>8.1.</b> Một hợp chất <b>A</b> (C4H10O) cho phản ứng iođoform. Khi cho hỗn hợp của oxi và chất <b>A</b> (ở
dạng khí) đi qua dây đồng nung đỏ thì thu được chất <b>B</b> (C4H8O). Phản ứng của <b>B</b> với
vinylaxetilen có mặt bột KOH (trong dung mơi ete, 0-5 o<sub>C) cho chất </sub><b><sub>C</sub></b><sub> (C</sub>
8H12O). Phản ứng
của <b>C</b> với H2SO4 loãng trong axeton có mặt của HgSO4 cho hai đồng phân cấu tạo <b>D</b> và <b>E</b>
(C8H12O), hai chất này có thể tồn tại ở dạng đồng phân hình học (<b>D</b>1, <b>D</b>2 và <b>E</b>1, <b>E</b>2 tương ứng).
Khi đun nóng <b>C</b> với H2SO4 10% (60 oC, 6 giờ), có mặt ḿi thuỷ ngân thì thu được chất <b>F</b>
(C8H14O2), khơng chứa nhóm -OH.
Viết cơng thức cấu tạo của <b>A</b>,<b> B</b>,<b> C</b>,<b> F</b> và vẽ cấu trúc của <b>D</b>1, <b>D</b>2, <b>E</b>1, <b>E</b>2.
<b>8.2.</b> a) Dùng cơng thức cấu tạo hồn thành sơ đồ phản ứng sau:
Br
Mg, ete
A
O
1.
2.<sub>H</sub>+
B
PBr<sub>3</sub>
NaCN
D E <sub>F</sub> <sub>K</sub>
L
M
H<sub>2</sub>O, H+ SOCl<sub>2</sub>
H<sub>2</sub>, xt
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
(C<sub>9</sub>H<sub>8</sub>) (C<sub>9</sub>H<sub>10</sub>O)
(C<sub>9</sub>H<sub>9</sub>OCl) (C9H8O)
nhiÖt
AlCl<sub>3</sub>
b)Viết cơ chế của quá trình F K.
<i><b>Học sinh khơng được sử dụng Bảng tuần hồn </b></i>
<i><b>Giám thị khơng giải thích gì thêm </b></i>
--- HẾT
<b> Giá trị các hằng số dùng cho các phép tính: </b>
<b>5 </b>