TĂNG HUYẾT ÁP
Ở TRẺ EM
Mục tiêu
Trình
bày được định nghĩa THA và cách đo
huyết áp ở trẻ em.
Trình
bày được các nguyên nhân tăng huyết
áp trẻ em.
Nêu
được các bước chẩn đoán và điều trị
tăng huyết áp trẻ em.
Định nghĩa
THA
ở người lớn là khi HA ≥ 140/90 mmHg,
khơng quan tâm đến tuổi, giới và kích thước cơ
thể. Đây là một định nghĩa về chức năng vì các
biến cố thường xảy ra ở mức huyết áp trên giá trị
này.
Ở trẻ em huyết áp tăng dần theo tuổi và kích
thước cơ thể. Do đó, khơng có một trị số HA cố
định nào để chẩn đoán THA ở trẻ em.
Theo NHLBI: THA ở trẻ em là khi HA tâm thu/HA
tâm trương ≥ 95th percentile theo tuổi, giới và
chiều cao ở 3 lần đo ngẫu nhiên.
Định nghĩa
Định nghĩa
Pediatrics.
2017;140(3):e20171904
Định nghĩa
Pediatrics. 2017;140(3):e20171904
Đo huyết áp ở trẻ em
Không
Trẻ
Trẻ
phải đo huyết áp cho tất cả các trẻ.
> 3t nên được đo huyết áp mỗi năm.
> 3t nên được đo huyết áp mỗi lần khám khi
có: béo phì, tiểu đường, bệnh thận, uống thuốc
có nguy cơ gây tăng huyết áp, tiền sử hẹp eo
ĐMC.
Đo huyết áp ở trẻ em
Đo huyết áp ở trẻ em
Trẻ
nên được nghỉ ngơi 3-5 phút trước khi đo
huyết áp. Không ăn, uống các chất kích thích.
Huyết
áp nên được đo ở tay phải. Đặt tay phải
lên bàn, ngang tầm của tim, cánh tay trần, bàn
tay để ngửa.
Sử
dụng băng quấn có kích thước phù hợp với
trẻ (bao phủ 80% chu vi canh tay, rộng tối thiểu
40% chiều dài cánh tay).
Ống
nghe để cách nếp khuỷu 2cm.
Đo huyết áp ở trẻ em
Đo huyết áp ở trẻ em
Đo huyết áp ở trẻ em
NGUYÊN NHÂN
Bệnh lý Thận:
* Tổn thương nhu mô
- Một bên: thận teo, ứ nước do tắc, chấn thương.
- Hai bên: viêm cầu thận cấp hoặc mãn, thận đa
nang, suy thận, hội chứng huyết tán tăng urê
máu.
* Tổn thương mạch máu thận: hẹp động mạch thận,
thuyên tắc động mạch hoặc tĩnh mạch thận.
* U thận
NGUYÊN NHÂN
Mạch máu
Hẹp eo động mạch chủ
Còn ống động mạch.
Nội tiết
U tủy thượng thận
Hội chứng Cushing, tăng aldosterone nguyên
phát, cường giáp.
NGUYÊN NHÂN
Thần kinh
Tăng áp lực nội sọ: viêm não, u não
Hội chứng Guillain-Barré
Rối loạn thần kinh thực vật mắc phải: sau phẫu
thuật, chấn thương
Rối loạn thần kinh sinh dưỡng gia đình
(Dysautonomie familial)
Nguyên nhân ngoại sinh
Thuốc: corticoides, vitamin A,D, réserpine, thuốc
co mạch.
Chất độc: chì, thủy ngân.
NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân tăng HA theo lứa tuổi
* Sơ sinh
- Hẹp hoặc huyết khối động mạch thận
- Bất thường cấu trúc thận bẩm sinh
- Hẹp eo động mạch chủ
- Loạn sản phế quản-phổi
* Trẻ dưới 6 tuổi
- Bệnh cấu trúc thận và viêm thận
- Hẹp động mạch thận
- Hẹp eo động mạch chủ
- Bướu Wilms
NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân tăng HA theo lứa tuổi
* Trẻ 6-10 tuổi
- Bệnh cấu trúc thận và viêm thận
- Hẹp động mạch thận
- Tăng HA nguyên phát
- Bệnh chủ mô thận
* Thiếu niên
-Tăng HA nguyên phát
- Bệnh chủ mô thận
CƠ CHẾ TĂNG HUYẾT ÁP
Béo phì: HA tăng cùng với cân nặng, khi trẻ quá
béo, cân nặng > 20% so với cân nặng chuẩn.
Lượng Na máu tăng: do chế độ ăn nhiều muối.
Stress và hệ thần kinh thực vật: dễ ảnh hưởng
đến mạch máu gây tăng HA.
Hệ Renin – Angiotensine - Aldosterone: Renin
chuyển
Angiotensine
->
Angiotensine
I
->Angiotensine II: gây tăng co mạch, tăng tiết
aldosterone và tăng Na+ máu, dẫn đến tăng HA.
LÂM SÀNG
•
•
Những triệu chứng hay gặp: nhức đầu, mệt
mỏi, rối loạn tiêu hóa.
Những triệu chứng hiếm gặp: rối loạn thị giác,
đau bụng, liệt mặt, chảy máu cam, sụt cân.
Tùy theo cơ quan đích bị thương tổn sẽ có
những triệu chứng chỉ điểm như:
Mệt ngực, phù khó thở tiểu ít do suy tim xung
huyết.
Tiểu ít, phù, thiếu máu do suy thận.
KHÁM LÂM SÀNG
Tìm dấu hiệu béo phì, vẻ mặt cushing, phù ngoại
biên.
Khám thần kinh để phát hiện dấu thay đổi tri giác,
rối loạn vận động, yếu nửa người.
Tìm bướu giáp lớn.
Tim: diện tim lớn, tiếng thổi tâm thu, dấu hiệu suy
tim.
Bắt mạch tứ chi: tìm mạch khơng đều, âm thổi
bất thường ở mạch máu vùng cổ.
Bụng: khối u ổ bụng, âm thổi bất thường ở vùng
bụng.
CẬN LÂM SÀNG
CTM, urê, creatinine, điện giải đồ, cholesterol
máu.
Nước tiểu: sinh hóa, tế bào, cấy nước tiểu.
X-quang tim phổi.
Siêu âm bụng: tìm những bất thường của hệ
tiết niệu, u thượng thận.
Chụp DSA (Digital Substraction Angiography)
nếu nghi hẹp các động mạch lớn.
TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH
TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH