Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi HSG Hóa học lớp 12 Bắc Ninh 2015-2016 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.4 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
UBND TỈNH BẮC NINH


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<i>(Đề thi gồm có 02 trang) </i>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH </b>
NĂM HỌC 2015 - 2016


<b>Mơn: Hóa học - Lớp 12 </b>


Thời gian làm bài: 180 phút <i>(không kể thời gian giao đề) </i>
<i>Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016 </i>


============
<b>Câu I. (3,0 điểm) </b>


<b>1. Cho một kim loại A tác dụng với dung dịch nước của một muối B. Với mỗi hiện tượng thí </b>
nghiệm sau, hãy tìm một kim loại A và một muối B thỏa mãn. Viết phương trình hóa học xảy ra.


<b>a. Kim loại mới bám lên kim loại A. </b>
<b>b. Dung dịch đổi màu từ vàng sang xanh. </b>
<b>c. Dung dịch mất màu vàng. </b>


<b>d. Có bọt khí và có kết tủa màu trắng lẫn kết tủa màu xanh. </b>
<b>e. Có bọt khí và có chất lỏng tạo ra phân thành 2 lớp. </b>


<b>f. Có bọt khí, có kết tủa và chất lỏng tạo ra phân thành 2 lớp. </b>
<b>2. Có hai ion </b> 2



3


XY và 2


4


XY <sub> được tạo nên từ 2 nguyên tố X, Y. Tổng số proton trong </sub>XY32 và




2
4


XY lần lượt là 40 và 48.


<b>a. Xác định các nguyên tố X, Y và các ion </b> 2
3


XY , 2


4


XY .


<b>b. Bằng phản ứng hoá học, hãy chứng minh sự có mặt của các ion </b>XY32 và




2
4



XY trong dung
dịch chứa hỗn hợp muối natri của chúng.


<b>3. Cho biết S là lưu huỳnh. Hãy tìm các chất thích hợp cho sơ đồ biến hóa sau và hồn thành </b>
các phương trình phản ứng hóa học.


S + (A) → (X)
S + (B) → (Y)


(Y) + (A) → (X) + (E)
(X) + (D) + (E) → (U) + (V)
(Y) + (D) + (E) → (U) + (V)
<b>Câu II. (3,0 điểm) </b>


<b>1. Một học sinh được phân công tiến hành 2 thí nghiệm sau: </b>


<i>Thí nghiệm 1:</i> Dẫn khí axetilen đi chậm qua dung dịch nước brom.


<i>Thí nghiệm 2:</i> Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NH3 dư, lắc


nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.
Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng hố học xảy ra.


<b>2. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hố sau. Các chất viết ở dạng cơng </b>
thức cấu tạo thu gọn.


C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>O


(1)



C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O


C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>2</sub>


C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O<sub>2</sub> C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>2</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>3</sub>O<sub>2</sub>Na


(4)


(2) (3)


(5)


<b>3. Viết các đồng phân cấu tạo mạch hở, đơn chức, có cùng cơng thức phân tử C</b>3H6O2. Trình bày


phương pháp hóa học dùng để phân biệt từng chất đó. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
<b>Câu III. (3,0 điểm) </b>


<b>1. Dung dịch X gồm Ba(OH)</b>2 0,2M và NaOH 0,1M. Hấp thụ hồn tồn V lít khí CO2 (đo ở


đktc) vào 200 ml dung dịch X, sau phản ứng thu được 5,91 gam kết tủa. Tính V.


<b>2. Hồ tan 86,7 gam một oleum X vào nước dư thu được dung dịch H</b>2SO4. Để trung hoà dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>3. Hoà tan 5,76 gam Mg trong 200 ml dung dịch HNO</b>3 lỗng nóng dư, thì thu được dung dịch B



và 0,896 lít một chất khí A (đo ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được 37,12 gam chất rắn khan.
Tính nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch ban đầu, biết rằng lượng axit ban đầu đã lấy dư 10% so


với lượng cần cho phản ứng.
<b>Câu IV. (4,0 điểm) </b>


<b> </b> <b>1. Một hợp chất hữu cơ mạch hở A (chứa C, H, O, chỉ chứa một loại nhóm chức và có mạch </b>
cacbon khơng phân nhánh). Phân tử khối của A bằng 146. Cho 14,6 gam A tác dụng với 100 ml dung
dịch NaOH 2M vừa đủ thu được hỗn hợp gồm một muối và một ancol. Xác định công thức cấu tạo của
A.


<b>2. </b>Một hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B; cả hai đều tác dụng được với
dung dịch NaOH. Khi đốt cháy A hay đốt cháy B thì thể tích khí CO2 và hơi nước thu được đều bằng


nhau (đo ở cùng điều kiện). Lấy 16,2 gam hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
NaOH 2M sau đó cơ cạn dung dịch ta thu được 19,2 gam chất rắn khan. Biết A, B có số nguyên tử
cacbon trong phân tử hơn kém nhau là 1.


<b>a. Xác định công thức cấu tạo của A và B. </b>


<b>b. Tính % khối lượng mỗi chất A, B trong hỗn hợp. </b>
<b>Câu V. (4,0 điểm) </b>


<b>1. Nung 8,08 gam một muối X thu được các sản phẩm khí và 1,60 gam một hợp chất rắn Y </b>
không tan trong nước. Ở một điều kiện thích hợp, hấp thụ tồn bộ sản phẩm khí vào một bình có chứa
sẵn 200 gam dung dịch NaOH 1,20% thì thấy phản ứng vừa đủ và thu được dung dịch chỉ chứa một
muối duy nhất có nồng độ 2,47%. Xác định cơng thức phân tử của muối X, biết rằng khi nung muối X
thì kim loại trong X khơng thay đổi số oxi hố.


<b>2. Cho từ từ khí CO đi qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thốt ra khỏi ống được hấp </b>


thụ hồn tồn vào nước vơi trong dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào
cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan.


Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl 2


3M, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít khí NO. Sau đó
thêm tiếp 12 gam Mg vào dung dịch sau phản ứng thu được V3 lít hỗn hợp khí gồm H2 và N2, dung


dịch chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp M gồm các kim loại. Biết chỉ có NO, N2 là các sản phẩm khử


của N+5<sub>, các phản ứng xảy ra hồn tồn. </sub>


<b>a. Tính các giá trị V</b>1, V2, V3 (thể tích các khí đều đo ở đktc).


<b>b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M. </b>
<b>Câu VI. (3,0 điểm) </b>


Hai hợp chất hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và có mạch cacbon
khơng phân nhánh). Phân tử khối của X, Y lần lượt là MX và MY trong đó MX< MY< 130. Hoà tan


hoàn toàn hỗn hợp gồm X, Y vào nước được dung dịch E. Cho E tác dụng với NaHCO3 dư, thì số mol


CO2 bay ra luôn luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của chúng trong


dung dịch. Lấy một lượng dung dịch E chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y
bằng 0,05 mol) cho tác dụng hết với Na (dư), thu được 784 ml khí H2 (ở đktc).


<b>1. Hỏi X, Y có chứa những nhóm chức gì? </b>


<b>2. Xác định công thức phân tử của X, Y. Biết X, Y khơng có phản ứng tráng bạc, không làm </b>


mất màu của nước brom.


<b>3. Khi tách loại một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân </b><i>cis-</i>, <i></i>


trans-trong đó một đồng phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vịng, P khơng
phản ứng với NaHCO3. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết các phương trình phản ứng thực hiện


chuyển hố Y Z P.


=====Hết====


</div>

<!--links-->

×