Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.49 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016-2017 </b>
MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
<i>(Đề thi gồm 02 trang) </i>
<b>Câu </b> <b>Nội dung cần đạt </b> <b>Điểm </b>
1 a. Phương thức biểu đạt chính của trích đoạn văn bản: thuyết minh. 0,5đ
b. - Nội dung: Giới thiệu vẻ đẹp và quá trình làm ra bức tranh dân
<i><b>gian Đơng Hồ. </b></i>
- Tiêu đề: Tranh Đơng Hồ- nét đẹp văn hóa dân gian Việt Nam.
<i>(Học sinh có thể có cách diễn đạt khác miễn hợp lí) </i>
0,5đ
0,5đ
c. - những sợi tơ mềm như mạng nhện.
<i>- sợi tơ... xốp, dai, mềm mại như lụa. </i>
<i>- Tác dụng: làm cho lời văn cân đối, sinh động, gợi cảm; đồng thời gợi </i>
tả rõ nét hình ảnh cụ thể của sợi tơ mang vẻ đẹp mềm mại, đan cài
thướt tha...
0,5đ
0,75đ
d. Theo tác giả, những chất liệu tự nhiên đã làm nên sắc màu kì diệu,
quý giá của tranh dân gian Đông Hồ: lá tre...màu đen, lá chàm...màu
xanh, rỉ đồng...màu lam, nhựa thông...hổ phách, quả dành dành...màu
vàng, son đồi... màu đỏ, vỏ trứng... màu trắng.
0,75đ
e. - Xét theo mục đích nói, trích đoạn văn bản trên chủ yếu sử dụng
kiểu câu: trần thuật.
- Việc sử dụng kiểu câu đó có tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh
hiện lên cụ thể, rõ nét.
0,5đ
2 - Học sinh có thể trình bày dưới dạng bài văn hoặc đoạn văn, về cơ bản
cần đảm bảo một số yêu cầu chính sau:
- Nêu nội dung cần nghị luận.
- Giải thích:
+ Đường đi khó: trên con đường đi có mn vàn khó khăn, thách thức
(núi, sơng...).
+ khơng khó vì ngăn sơng cách núi: núi, sông không phải là trở ngại
khơng thể vượt qua.
+ khó vì lòng người ngại núi e sơng: khơng có ý chí, nghị lực; ngại
khó, ngại khổ, ngại núi, e sơng thì con người khơng thể vượt qua được.
=> Câu nói khẳng định, đề cao vai trị của ý chí nghị lực bản thân mỗi
con người trong cuộc sống và nhắn gửi mỗi người trau dồi ý chí, nghị
lực cho bản thân nếu muốn thành công.
- Khẳng định, bàn luận và mở rộng vấn đề:
+ Thực tế cuộc sống có vơ vàn khó khăn, thách thức ln xuất hiện thử
thách con người.
+ Nếu mỗi người có ý chí, nghị lực thì sẽ có động lực để vượt qua tất
cả,đi tới thành công.
+ Nếu ỷ nại, dựa dẫm, ngại khó, nhụt chí... sẽ chỉ thất bại, không bao
giờ vươn tới thành công...
+ Dẫn chứng trong học tập, lao động....
+ Phê phán những kẻ lười biếng, thích hưởng thụ, khơng có ý chí, nghị
lực.
+ Ngày nay, vai trò của ý chí, nghị lực càng quan trọng hơn bao giờ
hết.
- Nhận thức và hành động: Mỗi con người chúng ta phải xác định đúng
phương châm hành động: tự giác, nỗ lực, lời nói đi đơi với hành động,
việc làm.
+ HS có thể tự liên hệ bản thân rút ra bài học.
3,0đ
1,0đ
3 - Yêu cầu về hình thức: Bài viết rõ bố cục 3 phần, diễn đạt trong sáng,
mạch lạc, rõ ràng, chữ viết sạch sẽ.
- Yêu cầu về nội dung: HS cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
1. MB:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Đưa dẫn nhận định.
2. TB:
a. Giải thích sơ lược nhận định: Ý kiến đã khái quát được những đặc
sắc của truyện ngắn Lão Hạc-nhất là đặc sắc về mặt nội dung.
- Truyện khắc họa thành công số phận, cuộc đời đầy bất hạnh, đau khổ
của lão Hạc.
- Thể hiện được cụ thể những phẩm chất cao đẹp của nhân vật.
- Tấm lòng đồng cảm, yêu thương, trân trọng của nhà văn đối với
người nông dân cùng khổ.
- Những nội dung đó được thể hiện qua tài năng nghệ thuật: xây dựng
và miêu tả tâm lí nhân vật, nghệ thuật dựng truyện....
b. Phân tích:
- Truyện ngắn Lão Hạc đã thể hiện một cách chân thực, cảm động số
<i>phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất </i>
<i>cao quý tiềm tàng của họ. </i>
+ Cuộc đời và số phận đau thương của người nông dân qua nhân vật
lão Hạc: vợ mất sớm, con trai duy nhất bỏ đi phu đồn điền cao su; tuổi
già sống trong cô đơn, bệnh tật, cái chết thương tâm (ăn bả chó để kết
thúc cuộc đời)…..
+ Phẩm chất cao quý: giàu tình yêu thương (thương con, thương con
chó vàng), sống lương thiện, giàu lòng tự trọng...
<i>- Đồng thời, truyện còn cho thấy tấm lòng yêu thương, trân trọng đối </i>
<i>với người nơng dân. </i>
+ Nhà văn đứng về phía người nơng dân, miêu tả một cách chân thực
cuộc sống, tâm tư, tình cảm của họ.
+ Đồng cảm với số phận đau thương, xót xa cho họ.
+ Trân trọng, ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của họ: trong sáng,
lương thiện, giàu tình yêu thương…..
+ Bênh vực, đòi quyền sống, quyền bình đẳng cho những kiếp người
nghèo khổ.
<i>- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao </i>
+ Nghệ thuật dựng truyện, xây dựng và miêu tả tâm lí, tính cách nhân
vật; cách thắt nút, mở nút câu chuyện; cách kết thúc tác phẩm….
1,0đ
4,5đ
1,5đ
+ Sử dụng ngơi kể linh hoạt, kết hợp các hình thức ngôn ngữ.
c. Đánh giá:
- Khái quát chung về tác phẩm: (nghệ thuật, nội dung) =>nâng lên giá
trị hiện thực, giá trị nhân đạo cao cả.
- Liên hệ, mở rộng: liên hệ một số tác phẩm khác cùng đề tài hoặc một
số tác phẩm của nhà văn
- Khẳng định lại nội dung nhận định.
3. KB:
- Khẳng định cống hiến, đóng góp của tác giả, tác phẩm, sức sống của
tác phẩm.
- (Có thể) bộc lộ cảm nghĩ, ấn tượng của người viết về tác phẩm.
1,0đ
0,5đ
<i><b>Lưu ý:- Trên đây là những gợi ý cơ bản, giáo viên cần căn cứ vào bài làm của học sinh để </b></i>
<i>cho điểm hợp lý, đảm bảo đánh giá đúng năng lực của học sinh. </i>
<i>- Đây là những điểm tối đa cho mỗi ý. Nếu thí sinh khơng có những hiểu biết và kiến giải </i>
<i>thấu đáo, chưa đáp ứng được yêu cầu về kiến thức và kỹ năng khi làm bài thì không thể đạt </i>
<i>số điểm này. </i>
<i>- Cần trân trọng những bài viết có cách khai thác mới, độc đáo, sự sáng tạo trong cách triển </i>
<i>khai. </i>