Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án đề thi vào lớp 10 chuyên Vật lý Lào Cai niên khóa 2019-2020 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.7 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO </b>
<b>LÀO CAI </b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN </b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>


<b> HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>MÔN: VẬT LÍ </b>


<i>Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề) </i>
<i>(HDC thi gồm 07 câu, in trong 03 trang) </i>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>Câu 1. </b> 1. Vật (1): Tại t = 0 thì x = 100km; tại t = 1h thì x = 0km. Vậy Vật (1)
chuyển động thẳng đều theo chiều âm với vân tộc 100km/h.


Vật (2): Tại t = 0 thì x = 50km; tại t = 2h thì x = 0km. Vậy Vật (2)
chuyển động thẳng đều theo chiều âm với vân tốc:


2
2


2
50


25( / )
2


<i>S</i>



<i>v</i> <i>km h</i>


<i>t</i>


  


 km/h.


0.5


2. Sau 0,2h:


S1 = 0,2.100 = 20km
S2 = 0,2.25 = 5km.


Vậy khoảng cách giữa hai vật lúc này là:
(100 20) (50 5) 80 45 35km
<i>x</i>


       


0.5


3. Phương trình chuyển động của vật (2):
x2 = 50 -25.t


Phương trình chuyển động của vật (1) khi quay đầu:
x1 = 100(t-1)


Vậy hai vật gặt nhau khi x1 = x2 hay:


100(t-1) = 50 - 25.t


0.25


Suy ra: 150 1, 2 .
125
<i>t</i>  <i>h</i>


Lúc này x1 = x2 = 20km.


0.25


<b>Câu 2. </b> 1. Do thanh cân bằng nên:
3.


200( )


2 4


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>P</i> <i>T</i> <i>T</i>  <i>N</i>


=> N = P – T = 100(N).


0.5


2. Nêm không tác dụng vào đầu A nữa nên N = 0.
Chọn trục quay tai C:



2 1


2 1


10. 10. .


:
30


<i>m CB</i> <i>m CG</i>
<i>Suy</i> <i>ra</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>kg</i>




 


0.5


3. Để chiều nêm vẫn khơng tác dụng lên A thì N = 0.
2


.


<i>T CB</i><i>P CG</i>
Hay: <i>T</i> <i>P</i><sub>2</sub>300 (1)<i>N</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mặt khác: Khi trụ nổi trong nước thì:



2 <i>A</i> 10 2 10. .<i>c</i> <i>n</i> 10 2 10.S.h .<i>c</i> <i>n</i>(2)


<i>T</i> <i>P</i> <i>F</i>  <i>m</i>  <i>V D</i>  <i>m</i>  <i>D</i>
Từ (1) và (2) suy ra: <i>m</i>2S.h .<i>c</i> <i>Dn</i>30


Hay: 2 30 10 <sub>1</sub>


. 1000.0, 01




  


<i>n</i>


<i>m</i>


<i>h</i> <i>m</i>


<i>S D</i>


0.25


<b>Câu 3. </b> Dùng các tia:


- Tia tới 1 qua A song song với trục chính, tia ló qua F’<sub>. </sub>
- Tia tới 2 qua B, C, song song với trục chính.


- Tia tới 3 từ C qua O truyền thẳng.
- Tia tới 4 qua A, B tới O truyền thẳng.



Tia 1 và cắt 4 tại A’<sub>. </sub>
Tia 2 cắt 4 tại B’<sub>. </sub>
Tia 3 cắt 2 tại C’<sub>. </sub>


0.5


0.5


<b>Câu 4. </b> 1. Áp dụng cơng thức độ phóng đại:
20


2


20
<i>f</i>


<i>k</i>


<i>f</i> <i>d</i> <i>d</i>


   


 


 d=30cm.


0.5


2. Khoảng cách vật - ảnh thật là:


L = d + d’.


Theo cơng thức thấu kính:
'


'


1 1 1 <i>df</i>


<i>d</i>


<i>f</i> <i>d</i><i>d</i>  <i>d</i> <i>f</i>


<i><b>Suy ra:</b></i>


20
20


<i>df</i> <i>d</i>


<i>L</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>f</i> <i>d</i>


   


 


0.5



3. Từ công thức trên suy ra:
2


d 0


<i>d</i> <i>L</i> <i>Lf</i> 


Để phương trình có nghiệm:
2


4 0


<i>L</i> <i>Lf</i>


   


Hay: <i>L</i>4<i>f</i>


Vậy: <i>L</i>min 4<i>f</i> 80<i>cm</i>.


Khi đó  0, Phương trình có nghiệm kép: d = 2f = 40cm.


0.5
A


F’


B


C



B’


C’
A’


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 5. </b> 1. Dòng điện chạy từ cự dương của nguồn, qua nam châm điện tới cực
âm.


Áp dụng qui tắc nắm tay phải, đường sức từ đi ra khỏi nam châm ở
cực M, đi vào nam châm ở cực N.


0.5


2. Ngay trước khi đóng K chưa có dịng điện nên nam châm điện chưa
có từ trường. Ngay sau khi đóng K, có đường sức từ qua vịng dây
nên số đường sức qua vòng giây trong giai đoạn này bị thay đổi,
trong vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.


Sau khoảng thời gian đủ lớn, số đường sức khơng đổi nên khơng cịn
hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện trong vòng dây bằng 0.


0.5


3. Con chạy chạy về A, điện trở giảm nên cường độ dòng điện tăng, từ
trường mạnh lên nên vòng dây chuyển động ra xa để chống lại sự
tăng số đường sức qua vòng.


<i><b>(Ghi chú: Học sinh có thể trả lời gộp hiện tượng của ý 3 vào ý 1 và </b></i>
<i><b>2 vẫn cho điểm tối đa). </b></i>



0.5


<b>Câu 6.</b> Dây an toàn có tác dụng bảo vệ người ngồi trren phương tiện giao thơng:
- Khi có sự cố giao thông như va chạm mạnh làm phương tiện giao


thơng giảm tốc đột ngột, do qn tính, người ngồi trên phương tiện có
xu hướng lao về phía trước dẫn tới va chạm cơ thể vào kính lái, đập
đầu vào vô-lăng... hay nguy hiểm hơn là bị hất bay ra khỏi phương
tiện gây thương tích nếu khơng có dây an tồn. Dây an tồn có tác
dụng giữ cơ thể người ngồi trên phương tiện lại, giảm bớt các nguy
cơ kể trên.


0.75


- Ngoài ra khi xảy ra sự cố, ở một số phương tiện, dây an tồn có vai
trị như một khóa kích hoạt các hệ thống an tồn khác như túi khí hay
báo động.


0.25


<b>Câu 7.</b> 1. Gọi trọng lượng của cốc là Pc; Gọi <i>S S</i>1; 2 tương ứng là tiết diện trong và
tiết diện ngoài của ống nghiệm, y là chiều cao cột nước muối trong cốc; x
là chiều cao phần cốc ngập trong muối.


2 0 1


10.<i>S x</i>D 10. yD<i>S</i> <i><sub>m</sub></i><i>P<sub>c</sub></i>


1.0



2. Tiến hành:


- B1: Dùng giấy cuộn sát vào mặt ngoài và mặt trong của ống
nghiệm, sau đó dùng thước đo ta xác định được chu vi mặt trong


1


<i>C</i> và chu vi mặt ngoài <i>C</i>2 của ống nghiệm


- B2: Đổ nước muối vào ống nghiệm sao cho khi thả ống vào bình
nước, ống cân bằng bền và có phương thẳng đứng. Đánh dấu mực
nước muối y1 trong ống và mực cốc ngập nước x1 bên ngoài ống.
- B3: Đổ thêm nước muối vào ống, chiều cao nước muối là y2. Thả


ống vào bình thì ống chìm sâu x2. Đo <i>x x y y</i><sub>1</sub>; <sub>2</sub>; <sub>1</sub>; <sub>2</sub> bằng thước.
- từ phương trình cân bằng của ống suy ra:




2 1 0 1 1
2 2 0 1 2


10. D 10. y D ;


10. D 10. y D


<i>m</i> <i>c</i>


<i>m</i> <i>c</i>



<i>S x</i> <i>S</i> <i>P</i>


<i>S x</i> <i>S</i> <i>P</i>


 


 


0.5


Từ đó suy ra:


2


2 1


1 1 0 2 1 0 0


1 2


x


x x


<i>S</i> <i>y</i> <i>C</i> <i>y</i>


<i>D S</i> <i>D S</i> <i>y</i> <i>D</i> <i>D</i> <i>D</i>


<i>S</i> <i>C</i>



 


 


     <sub> </sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> 


</div>

<!--links-->

×