Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

MÔ XƯƠNG (mô PHÔI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 28 trang )

MÔ XƯƠNG


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Mô tả được cấu tạo mô học chung của
mô xương.
2. Mô tả được cấu tạo mô học của 03 loại
TB xương và màng xương.
3. Phân loại mô xương về phương diện
giải phẩu và mô học.
4. Nêu được các hình thức tạo xương.
5. Phân biệt được xương Havers đặc và
xốp.


NỘI DUNG:
+ Chức năng: chống đỡ, vận động, bảo vệ,
tạo huyết .
+ Là MLK đặc biệt, nhiễm muối canci
xương cứng chắc.
+ 70% chất vô cơ và 30% chất hữu cơ.
+ Ln có sự hủy và tạo xương.


I. Cấu tạo :
1. Tế bào mô xương:(03 loại)
a. Cốt bào: (Osteocyte)
- Nằm vùi trong chất gian bào xương.
- Thân hình bầu dục nằm / ổ xương.
- Nhánh bào tương nằm trong vi quản
xương, nối với nhau.




Cốt bào


b.Tạo cốt bào : (Osteoblast)
- Hình bầu dục, lớn xấp xỉ cốt bào.
- Tạo gian bào tự vùi vào ổ xương.
- Nằm ở bè xương đang hình
thành.



c. Hủy cốt bào :(Osteoclast)
- Lớn.
- Ở xương đang bị phá hủy.
- Đa nhân.



2. Chất căn bản xương:
- Chiếm 25-30 trọng lượng .
- Gồm : + Collagen.
+ Proteoglycan.
+ Glycoprotein.
- Dịch lỏng / ổ xương nuôi TB xương.
3. Sợi:
- Chủ yếu là sợi tạo keo Collagen.



4. Màng xương:
- Dày 1 - 2 mm, chia 02 lớp.
* Ngồi: ít TB, nhiều mạch máu.
*Trong: nhiều TB
lá xương.
5. Tủy xương:
- Tủy tạo xương.
- Tủy tạo máu.


II. PHÂN LOẠI MÔ XƯƠNG:

- GP: 03 loại: xương dài, ngắn và dẹt.
- Mô: Havers đặc và xốp.



- Màng xương
xương cốt mạc.
- Tủy tạo cốt
xương trong sụn.
* Xương Havers xốp:
- Đầu xương dài, dẹt và giữa xương
ngắn.
* Xương Havers đặc:
- Thân xương dài, các lá xương được
tạo từ tủy xương tạo thành HT Havers.





1. Xương dài: (Màng, thân và 2 đầu)
a.Thân xương:
- Havers đặc.
- Lớp giữa dày chứa HT Havers.
- Màng ở ngoài trong là tuỷ xương.



b. Đầu xương:
- Trung tâm dày, Havers xốp.
- Ngoại vi mõng, là xương cốt mạc.
- Mặt khớp là mô sụn trong.


2. Xương ngắn & xương dẹt:
- Xương ngắn giống đầu xương dài.
- Xương dẹt: ngoài đặc, giữa xốp,
trong là màng .
- Hốc /xương dẹt = xoang.


III. SỰ TẠO XƯƠNG:
1. Sự tạo xương trực tiếp: (xương dẹt )
a. Giai đoạn ngun phát:
- TKì phơi thai TB trung mô tập trung ở nơi
sẽ phát triển thành xương. Một số trung tâm
tạo xương được hình thành, tạo cốt bào tạo
ra chất căn bản rồi tự vùi trong đó trở thành
tế bào xương điển hình.

b. Giai đoạn thứ phát:
- Sau sanh sự tạo xương tiếp tục màng liên
kết giữa các trung tâm tạo xương chưa bị
cốt hoá trở thành xương thật sự.


2. Sự tạo xương trên mơ hình sụn:
a. Giai đoạn ngun phát:
- Miếng sụn có hình dáng của xương dài
trong tương lai.
- Sụn tiếp tục phát triển. Các TB ở giữa phì
đại, trưởng thành. Canxi đọng quanh ổ sụn
ngăn cản sự khuyếch tán chất dinh dưỡng
TB sụn chết
ổ sụn vỡ
tạo hốc tủy
đầu tiên / thân xương. Hủy cốt bào hủy
xương
ống tủy.
- Màng sụn
màng xương.


b. Giai đoạn thứ phát:
- Cùng lúc với gđ nguyên phát. sửa sang lại
sau 2 hiện tượng hủy tạo xương hệ thống
Havers điển hình + Havers khơng đầy đủ .


+ Sự tạo xương trong sụn:ở 2 đầu tủy xương

làm xương dài ra. có 01 đĩa sụn nối chia 04
vùng :
- Vùng sụn trong = vùng sụn nghĩ.
- Vùng sụn tăng sinh = sụn xếp hàng.
- Vùng sụn phì đại: = sụn trưởng thành,
- Vùng sụn nhiễm canxi: hủy cốt bào từ máu
tới sẽ phá hủy vùng sụn nhiễm canxi, tạo
thành đường ăn mòn.
- Vùng tạo xương trong sụn: Tạo cốt bào
bám vào vách sụn cịn sót lại và đắp các lá
xương tạo thành xương trong sụn (còn sụn
nhiễm canxi bên trong).


IV. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN XƯƠNG:
V. KHỚP XƯƠNG:
1. Khớp động: có ở đa số xương.
2. Khớp bất động: k. xương vòm sọ.
3. Khớp bán động: k. liên đốt sống, k. mu.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×