Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.09 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHỊNG GD&ĐT TAM DƯƠNG </b> <b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN </b>
<b> NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>HDC MƠN: HĨA HỌC </b>
<i>(HDC gồm 04 trang) </i>
Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
(2 điểm)
A: KMnO4 hoặc KClO3; B: P2O5, C: H3PO4; D: NaH2PO4
(Chọn mỗi chất đúng được 0,25 điểm)
1
điểm
(1) 2KMnO4
<i>o</i>
<i>t</i>
K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25
(2) 4P + 5O2
<i>o</i>
<i>t</i>
2P2O5 0,25
(3) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 0,25
(4) H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O 0,25
2
(2 điểm)
a) Các pthh:
2 Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2
4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2
0,5
0,5
b) ta thấy:
Na2O2 + 2KO2 + 2CO2 → Na2CO3 + K2CO3 + 2O2
Dựa vào phản ứng trên người ta đã dùng hỗn hợp Na2O2, KO2 với tỉ lệ 1:2 về số mol
sử dụng trong bình lặn hoặc tầu ngầm để hấp thụ khí cacbonic và cung cấp khí oxi cho
người trong hơ hấp .
0,5
0,5
3
(2 điểm)
a. Gọi số hạt proton và nơ tron của một nguyên tử A lần lượt là p và n.
Theo bài ra ta có:
2p + n = 48
2p – 2n = 0
p = n = 16 . Vậy A là nguyên tố lưu huỳnh
0,5
0,5
b. oxit là SO3
SO3 + H2O H2SO4
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
0,5
0,25
0,25
4
(2 điểm)
<b>a) </b>
- Đánh STT từng lọ khí cần nhận biết. Dẫn một lượng mỗi khí qua que đóm cịn than
hồng. Nếu thấy 1 khí nào làm que đóm bùng cháy đó là khí O2. Các khí cịn lại khơng
làm que đóm bùng cháy.
- Dẫn các khí cịn lai đi qua dung dịch nước vôi trong lấy dư. Nếu thấy một chất khí
nào phản ứng làm nước vơi trong vẩn đục trắng đó là khí CO2. Các khí cịn lại khơng
làm vẩn đục nước vơi.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Đốt các khí cịn lại, khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là khí H2
H2 + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
H2O
- Khí không cháy là N2
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Khối lượng Na2CO3 có trong 5,72 g là:
mNa2CO3 =5,72. 106/( 106+18x) g
Ta có:
5, 72.106 .100 4, 24
(106 18 ).50 <i>x</i>
x=10
Vậy công thức tinh thể là Na2CO3.10H2<b>O </b>
0,25
0,25
0,25
5
(2 điểm)
a)
Số nguyên tử Fe trong hợp chất là: 400.7 2
Số nguyên tử O trong hợp chất là: 400.12 12
25.16
Số nguyên tử S trong hợp chất là: 400.6 3
25.32
Vậy công thức hóa học của hợp chất X là Fe2(SO4)3: sắt (III) sunfat
0,25
0,25
0,25
0,25
b)
2( 4 3)
60
0,15
400
<i>Fe</i> <i>SO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
Trong X có:
nFe = 0,15.2=0,3 mol
nS = 0,15.3=0,45 mol
nO<b> = 0,15.4.3=1,8 mol </b>
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(2 điểm)
3, 6
0,15
24
<i>Mg</i>
<i>n</i> <i>mol</i>; 200.8 0, 4
40.100
<i>NaOH</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
a) PTHH
Vì Mg tan hồn tồn nên H2SO4 có thể có dư x mol, ta có các pthh:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
0,15 0,15 0,15 0,15
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
2x x x
2NaOH + MgSO4 Mg(OH)2 + Na2SO4
0,3 0,15 0,15 0,15
0,25
0,25
0,25
b) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít 0,25
c) theo các pthh trên ta có:
nNaOH = 2x + 0,3 = 0,4 mol x =0,05 mol
nH2SO4 trong dung dịch ban đầu là: 0,15 + 0,05 = 0,2 mol
2 4
0, 2.98
% .100% 9,8%
200
<i>H SO</i>
<i>C</i>
0,25
0,25
d) mddY = 3,6+ 200-0,15.2 + 200 – 0,15. 58 = 394,6gam,<i>nNa SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub>= 0,05 + 0,15 = 0,2 mol
2 4
0, 2.142
% .100% 7,197%
394, 6
<i>Na SO</i>
<i>C</i> 7, 2
2 4
<i>Na SO</i>
<i>m</i> = 0,2.142 = 28,4g
0,25
0,25
7
(2 điểm)
nCa(OH)2 = 1,5.0,1 = 0,15 mol
nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
a) Các PTHH
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2)
NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + NaHCO3 + H2O (3)
0,25
0,25
<b>b) Từ (3) n</b>Ca(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol
từ (2) nCO2 (2) = nCaCO3 (2) = nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
từ (1) nCO2(1) = nCaCO3 = nCa(OH)2 = 0,15 mol
2 0,15 0,1 0, 25
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
m = (0,15 -0,1).100 = 5 gam
0,5
0,25
0,25
8
(2 điểm)
a) Các PTHH
K2O + H2O 2KOH (1)
<i> 0,1 0,2 </i>
KOH + NH4Cl
<i>o</i>
<i>t</i>
KCl + NH3↑ + H2O (2)
0,1 0,1 0,1
2KOH + 2NaHCO3 K2CO3 + Na2CO3 + H2O (3)
0,1 0,1 0,05 0,05
K2CO3 + BaCl2 BaCO3↓ + 2KCl (4)
0,05 0,05 0,1
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3↓ + 2NaCl (5)
0,05 0,05 0,1
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. theo các phương trình hóa học trên, sau phản ứng các chất ban đầu đều phản ứng
hết, dung dịch thu được chỉ chứa 0,2 mol KCl và 0,1 mol NaCl
m = 0,2.74,5 +0,1.58,5 = 20,75 gam
0,5
0,25
9
(2 điểm)
X + H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1)
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
X + H2SO4 đặc:
Mg + 2H2SO4 MgSO4 + SO2 + H2O (4)
Zn + 2H2SO4 ZnSO4 + SO2 + H2O (5)
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O (6)
Nhận xét: Từ các phương trình (4), (5), (6) ta có:
2
2 4
3,5
0, 45 17, 28
96
<i>SO</i> <i><sub>SO</sub></i>
<i>a a</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>a</i> <i>gam</i>
2 4
3 2.17,8
0,36
96 96
<i>H</i> <i><sub>SO</sub></i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
2 0,36.22, 4 8, 064
<i>H</i>
<i>V</i> <i>lit</i>
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 10
(2,0
điểm)
Đặt tỉ lệ số nguyên tử H: O : Cl trong A là a : b : c.
Ta có: a : b : c= 8,3 59, 0 32, 7: :
1 12 35,5= 8,3: 3,69: 0,92 = 9: 4: 1
Không tồn tại chất ứng với công thức H9O4Cl.
Tuy nhiên, do tỉ lệ H : O là 9 : 4 gần với tỉ lệ của các nguyên tố trong phân tử H2O.
<b> => A là HCl.4H2O </b>
0,25
0,25
Khi tăng nhiệt độ: n HCl.4H2O → HCl + (n-1) HCl.4n H2O
X B
<b>X là khí hiđro clorua HCl. </b>
0,25
1mol A → B: m giảm = mHCl => n HCl =
108, 5 16,8
0, 5 mol
100 36, 5
<sub></sub>
<b>=> n= 2 => B là HCl.8H2O </b>
0,25
0,25
Dung dịch HCl ở dưới 00<b><sub>C tách ra tinh thể nước đá Y => Y là H</sub></b>
<b>2O </b> 0,25
<i>Khi làm lạnh ở nhiệt độ thấp hơn tách ra tinh thể Z là HCl.aH</i>2O.
MZ=
35,5 100
54,5
65
<sub></sub>
g/mol
<i>=> a = 1</i> <b> Z là HCl.H2O </b>
0,25
0,25
Học sinh làm theo cách khác, lập luận đúng vẫn cho điểm tối đa
<b>---HẾT--- </b>