KIỂM TRA HỌC KỲ II. NK 2019 -2020
Môn : Vật lý. Thời gian : 45 phút
---oOo---
Khối 11
Câu 1: (2 điểm)
- Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.
- Vẽ hình minh họa một tia sáng truyền từ mơi trường có chiết suất n1 sang mơi trường có
chiết suất n2 , biết n1 < n2 .
Câu 2: (1,5 điểm)
- Phát biểu định luật Lenz về chiều dòng điện cảm ứng.
- Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường có véc tơ cảm
ứng từ B vng góc mặt phẳng khung và có chiều như hình vẽ.
Tìm chiều dịng điện cảm ứng xuất hiện trong khung khi độ lớn
của B có giá trị giảm dần.
Câu 3: (2 điểm)
Một tia sáng từ môi trường có chiết suất 4/3 sang mơi trường có chiết suất 1,5 với góc tới 30º
a. Tính chiết suất tỉ đối của môi trường tới đối với môi trường khúc xạ.
b. Tính góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới, góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ.
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho khung dây hình trịn gồm 10 vịng dây đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng
từ B vng góc với mặt khung, độ lớn B = 0,1 T. Biết bán kính của khung dây là
1
m.
10
a. Xác định độ lớn từ thông qua khung.
b. Sau 0,02 s độ lớn cảm ứng từ B tăng từ 0,1 T lên 0,5 T. Xác định độ lớn suất điện động
cảm ứng xuất hiện trong khung.
Câu 5: (2 điểm)
Một ống dây dài 20 cm gồm 2000 vòng quấn cách điện sát nhau, ống dây đặt trong
khơng khí và khơng có lõi. Diện tích mỗi vịng dây là
1
.10-3 m2. Khi cho dịng điện khơng
4
đổi chạy qua ống dây thì từ thơng qua ống dây có độ lớn là 4.10-3 Wb.
a. Tính hệ số tự cảm của ống dây.
b. Sau đó cường độ dòng điện qua ống giảm xuống 0 A trong thời gian 0,2 s. Xác định độ
lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống.
Câu 6: (1 điểm)
Một chậu hình hộp, đáy phẳng, chứa chất lỏng có chiều cao là h = 4 cm, chiết suất n.
Đặt trên mặt thống một đĩa gỗ trịn bán kính R = 3 cm, có tâm nằm trên đường thẳng đứng
qua S. Phải đặt mắt sát mặt thống mới nhìn thấy ảnh S’ của S. Tìm chiết suất của chất lỏng.
-/-
ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HKII. NK 2019 – 2020
Môn : Vật lý – LỚP 11
---oOo---
Câu
Câu 1
(2 đ)
Câu 2
(1,5 đ)
Câu 3
( 2 đ)
Câu 4
( 1,5 đ)
Ý
NỘI DUNG
1 Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương của các tia sáng, khi truyền xiên góc
qua mặt phân cách giữa hai mơi trường trong suốt khác nhau.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến), và ở phía bên
kia pháp tuyến so với tia tới.
Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc
khúc xạ (sinr) ln khơng đổi.
Vẽ đúng hình tia sáng đi từ n1 sang n2 ( n1< n2)
1 Dịng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó tạo ra có tác dụng chống lại
sự biến thiên của từ thông sinh ra nó.
2 Khi B giảm thì qua mạch giảm dòng điện cảm ứng IC xuất hiện tạo ra từ trường
BC cùng chiều B => IC chiều ABCDA
1 a) n12 = n1/n2 = 8/9
2 b) n1sini = n2sinr => sinr = n1sini/n2 = 4/9 => r = 26,40
3 Từ hình vẽ tia sáng thể hiện góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là
=> = 1800 i r = 123,60
(khơng vẽ hình chỉ cho 0,25)
4 Từ hình vẽ tia sáng thể hiện góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là D
=> D = i – r = 3,60
(khơng vẽ hình chỉ cho 0,25)
1 a) = NBScosα = NBπR2cos0 = 0,01 Wb
| | NS | B | cos
2
b) EC =
=
=> EC
Câu 5
(2 đ)
1
t
t
2
NR | B' B | cos 0
=
= 2A
t
a) L = 4π.10-7
N2
0,5
0,5
0,5
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
S = 2.10-3 H
0,5
0,5
| I ' I |
| I |
=L
t
t
I
3
I’ = 0 => Et = L
= 0,03 V
t
Et = L
0,5
1 Mắt đặt sát mắt nước mới thấy S khi tia sáng từ S đến mép dĩa dưới góc tới I cho tia
khúc xạ sát mặt nước đi vào mắt. Do đó ta có
i = igh => sini = sinigh =
2
0,5
0,5
2 b) = LI => I = /L = 2 A
Câu 6
(1 đ)
ĐIỂM
Mặt khác trong ∆ SOI ta có sini =
R
R h
2
(1) => n =
2
0,5
1
(1)
n
= 0,6
0,5
1
= 1,67
sin i
Nếu sai hoặc thiếu đơn vị ở mỗi đáp số thì trừ 0,25 đ và khơng trừ q 2 lần trong tồn bài làm
Nếu khơng thay số vào biểu thức thì trừ 0,25 đ và khơng trừ q 2 lần trong tồn bài làm.