Tải bản đầy đủ (.docx) (186 trang)

Giáo án Vật lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 186 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHƯƠNG I - I N H CĐ Ệ Ọ
<b>TUẦN 1</b>


<i><b>Ngày soạn: 7/8/2018</b></i>


<b>TIẾT 1 - BÀI 1.</b>


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN </b>
<b>VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường
độ dịng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây.


- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực
nghiệm.


- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lắp ráp mạch điện, tiến hành thí nghiệm.
- Vẽ đồ thị, đọc đồ thị.


<b>3. Thái độ:</b>


- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


Dụng cụ thí nghiệm:


- Một dây điện trở (nikelin hoặc constantan) dài 1m, đường kính 0,3mm, 1
Ampekế, 1 vôn kế, 1 công tắc, nguồn điện 6 vôn, dây nối.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b>


- Ôn lại cách mắc mạch điện theo sơ đồ
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 40 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1(5p). Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học.</b>
- Học sinh trả lời các câu hỏi.


+ Đo cường độ dòng điện bằng
Ampe kế, đo hiệu điện thế bằng
Vôn kế.


+ HS nhắc lại qui tắc sử dụng
Ampe kế và Vơn kế.


? Để đo cường độ dịng điện chạy qua bóng


đèn và HĐT giữa 2 đầu bóng đèn cần dùng
những dụng gì.


? Nêu nguyên tắc sử dụng vơnkế và ampekế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS quan sát, tìm hiểu sơ đồ mạch
điện và trả lời các câu hỏi của giáo
viên.


Gv- Treo hình vẽ 1-1(SGK).


? Mạch điện gồm những dụng cụ gì. Cơng
dụng của chúng? Cách mắc của mỗi dụng cụ ?
Chốt (+) của các dụng cụ dùng điện được mắc
về phía điểm A hay điểm B.


- HS tiến hành thí nghiệm đo và
ghi kết quả vào bảng bảng
1(SGK).


Gv- Yêu cầu học sinh tiến hành HĐN mắc
mạch điện như sơ đồ trên.


HS- Khi tăng (giảm) HĐT giữa 2
đầu dây dẫn đi bao nhiêu lần thì
cường độ dịng điện chạy qua dây
dẫn đó cũng tăng (giảm) đi bấy
nhiêu lần.


- Gv yêu cầu đại diện nhóm trả lời C1(SGK)



<b>Hoạt động 3(10p). Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận</b>
- HS hoạt động cá nhân đọc phần


thông báo về dạng đồ thị trong
SGK – trả lời câu hỏi của giáo
viên.


? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện và HĐT có đăck điểm gì. (trục
hồnh, trục tung, đơn vị....)


- Từng HS lànm C2 (SGK) Gv- Yêu cầu học sinh làm C2 (SGK)


Gv- Hướng dẫn vẽ hệ trục I0U, xác định toạ độ
các điểm, vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ
đồng thời đi qua tất cả các điểm. (nếu điểm nào
nằm quá xa đường biểu diễn thì phải đo lại)
HS - Thảo luận nhóm nhận xét


dạng đồ thị – rút ra quan hệ giữa I
và U.


Gv- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về dạng
đồ thị, nhận xét về mối quan hệ giữa U và I.
Gv- Kết luận : Cường độ dòng điện chạy qua
một dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu
dây dẫn đó.


<b>Hoạt động 4(10p). Vận dụng</b>


- Từng HS trả lời các câu hỏi của


giáo viên.


HS trả lời C3, C4, C5 (SGK) Gv- Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4, C5 (SGK)
Câu C4 yêu cầu HS nêu cách tìm.


k


D
ây
dẫ
n


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-D. CỦNG CỐ: (3p)</b>


- Gv ? Nhắc lại kết luận về quan hệ giữa U và I.
- Gv? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì.
- Gv - Nêu tính chất của 2 đại luợng tỉ lệ thuận.
+ Chú ý: Với 1 dây dẫn nhất định


<i>U</i>1
<i>I</i>1


=<i>U</i>2


<i>I</i>2


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).


- Làm bài tập 1.1- 1.4(sbt)


- Đọc trước bài 2 (SGK)


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<i><b>Ngày soạn: 7/8/2018</b></i>


<b>BÀI 2 - TIẾT 2</b>


<b> ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được cơng thức tính điện trở để giải
bài tập.


-Phát biểu và viết được hệ thức liên hệ của định luật ôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử lí kết quả của thí nghiệm
- Vẽ đồ thị, đọc đồ thị.



<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, khách quan, trung thực trong q trình xử lí các kết quả thí nghiệm
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
<b>- Bảng phụ Bảng 2 SGK.</b>
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
<b>- Bảng kết quả thí nghiệm bài 1.</b>
<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7p)</b>


- Gv nêu câu hỏi:


? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.


? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì.
? Làm bài tập 1.3 (sbt).


+ HS lên bảng: Trả lời miệng câu hỏi HS lên bảng làm bài tập 1.2 và 1.3 (sbt).
<b>C. BÀI MỚI: ( 34 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1(10p). Xác định thương số </b> <i>U<sub>I</sub></i> <b> đối với một dây dẫn</b>


Gv yêu cầu HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở


bài trước tính thương số <i>U<sub>I</sub></i> đối với mỗi
dây dẫn.


- Từng HS dựa vào bảng 1,2 tính
thương số <i>U<sub>I</sub></i> đối với 1 dây dẫn.
- Từng HS trả lời C2 (SGK)


Gv- Yêu cầu 1 vài HS trả lời C2
- Yêu cầu lớp thảo luận


C2: Trị số <i>U<sub>I</sub></i> không đổi đối với mỗi dây
dẫn (bỏ qua sai số). Hai dây dẫn khác nhau
thì trị số <i>U<sub>I</sub></i> tương ứng cũng khác nhau.
<b>Hoạt động 2(10p). Tìm hiểu khái niệm điện trở.</b>


Gv- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
- Từng HS đọc phần thông báo khái


niệm điện trở trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của Gv.


? Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức
nào.


? Khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên
2 lần thì điện trở của dây tăng lên mấy lần.
Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Đơn vị của điện trở là gì. Đổi đơn vi sau:
0,5M <i>Ω</i> = ... k <i>Ω</i> = ... <i>Ω</i> .



? Nêu ý nghĩa của điện trở.


Gv- Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em
chưa biết ”


<b>Hoạt động 3(5p). Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm</b>
- HS viết hệ thức của định luật


- HS phát biểu định luật Ôm, nêu
tên đơn vị đo các đại lượng trong hệ
thức.


- GV giới thiệu định luật Ôm SGK
- Viết hệ thức


U
I


R
=


GV: Yêu cầu HS phát biểu định luât


Chú ý: Từ công thức của định luật Ôm suy
ra:


I = <i>U<sub>R</sub>⇒</i> <sub> U = I.R</sub>


<b>Hoạt động 4(6p). Vận dụng và hướng dẫn về nhà</b>


Từng HS tóm tắt và giải C3 và C4.


+ C3:


ADCT : I = <i>U<sub>R</sub></i> <i>⇒</i> <sub> U = I.R =</sub>


12.0,5 = 6 (V).
+ C4:


- Vì I tỉ lệ nghịch với R nên I1 = 3I3


Gv gọi 2 HS lên bảng giải C3 và C4 (SGK).


<b>D. CỦNG CỐ: (3p)</b>


- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
? Công thức R = <i>U<sub>I</sub></i> dùng để làm gì.


? Từ cơng thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được
không. Tại sao?


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
- Làm bài tập 2.1- 2.4(sbt)


- Đọc trước bài 3 (SGK) và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………


………
………


U: hiệu điện thế (V)
I: cđdđ (A)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


………


………


<b>TUẦN 2</b>


<i><b>Ngày soạn: 14/8/2018</b></i>


<b>BÀI 3 - TIẾT 3.</b>


<i><b> THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG</b></i>
<b>VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở. Mơ tả được cách bố


trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn
kế.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng đúng vôn kế và ampekế.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí
nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dụng cụ thí nghiệm: + 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 nguồn điện.
+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 7 dây nối.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p)</b>
Gv –Nêu câu hỏi kiểm tra?


- HS1: Viết cơng thức tính điện trở . Nêu tên, đơn vị đo các đại lượng trong công
thức.


- HS2: Muốn đo U giữa 2 đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ gì. Mắc như thế nào?
? Muốn đo I chạy qua dây dẫn cần dùng dụng cụ gì. Mắc như thế nào?



? Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta làm như thế nào.
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1(7p). Vẽ sơ đồ mạch điện</b>
Từng HS trả lời các câu hỏi của


giáo viên.


- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện thí nghiệm.


Gv- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện thí
nghiệm – Mơ tả rõ các thiết bị , công dụng,
cách mắc đo , cách tính điện trở của dây
dẫn


.


<b>Hoạt động 2(30p). Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.</b>
- Các nhóm HS mắc sơ đồ mạch


điện như hình vẽ.


Gv- Yêu cầu các nhóm HS mắc mạch điện
(K mở). Gv theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện, chú ý cho HS khi


mắc vôn kế và ampe kế.


Gv- Kiểm tra mạch điện của các nhóm lần
cuối trước khi đo.


- Các nhóm HS tiến hành đo, ghi
kết quả vào bảng (SGK)


Gv- Theo dõi, nhắc nhở học sinh đều phải
tham gia – hoạt động tích cực.


- Cá nhân HS hồn thành báo cáo
để nộp.


Gv- Yêu cầu HS sau khi đo xong- ngắt
khoá K – tiến hành hoàn thiện báo cáo thực
hành.


+


-K


R


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS nộp báo cáo thực hành. - Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.


Gv- nhận xét sơ bộ kết qủa, tinh thần, thái
độ thực hành của các nhóm.



<b>D. CỦNG CỐ:</b>


- Nhắc lại các bước thực hành đo điện trở của dây dẫn
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)</b>


- Xem kỹ, học thuộc phần ghi nhớ về định luật ơm, cơng thức tính điện trở.
- Ơn lại thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song và tính
chất của U và I trong mỗi đoạn mạch trên.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<i><b>Ngày soạn : 14/8/2018</b></i>


<b>TIẾT 4 - BÀI 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
mắc nối tiếp RTĐ = R1 + R2 và hệ thức


1 1


2 2



U R


U R <sub> từ các kiến thức đã học.</sub>


- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra.


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lắp mạch điện thí nghiệm, sử dụng các dụng cụ đo điện.
<b>3. Thái độ :</b>


- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: + 3 điện trở mẫu lần lượt có ghi giá trị 6 <i>Ω</i> ; 10 <i>Ω</i> ; 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc , nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối.
<b>2. Chuẩn bị của HS:</b>


- Ôn tập các kiến thức về đoạn mạch nối tiếp đã học ở lớp 7.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p)</b>



+ HS1 lên bảng trả lời câu hỏi và vẽ: Nêu cách nhận biết đoạn mạch mắc nối tiếp?
Vẽ đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp . Nếu 1 đèn tắt thì đèn cịn lại như thế nào?
+ Cả lớp: Quan sát sơ đồ trả lời:


? I chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với I của mạch chính.
? U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối quan hệ ntn với U giữa 2 đầu của mỗi đèn.
<b>C. BÀI MỚI: ( 35 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (7p). Nhận biết đặc điểm đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.</b>


- Học sinh quan sát H 4.1 (SGK) và trả
lời C1: R1 và R2 và ampe kế mắc nối
tiếp với nhau.


Gv- Vẽ hình 4.1 :


Yêu cầu HS trả lời C1.


Gv giới thiệu các hệ thức: I = I1 = I2.


U = U1+ U2 vẫn
đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp.


- Từng HS làm C2



C2: I =


1 2 1 1


1 2 2 2


U U U R


R R  U R


Cách 2: U1 = I..R1 ; U2 = I.R2


 1 1 1


2 2 2


U I.R R


= =


U I.R R


Gv - ĐVĐ để HS trả lời C2.


Gv Hướng dẫn: Vận dụng các kiến thức
vừa ôn tập (I = I1 = I2; U = U1+ U2) và định
luật ôm để chứng minh.


Gv- Chốt lại hệ thức:



1 1


2 2


U R


=


U R


<b>Hoạt động 2(10p). Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương</b>
<b> của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.</b>


HS tìm hiểu khái niệm điện trở tương
đương của đoạn mạch thông qua SGK.


Gv- Hãy tìm hiểu thơng tin SGK + trả lời
câu hỏi: Thế nào là điện trở tương đương
của 1 đoạn mạch?


- Từng HS làm C3 dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.


Gv- Hướng dẫn HS xây dựng công thức :
RTĐ = R1 + R2.


HS- U = U1 +U2. Gv- Kí hiệu HĐT giữa hai đầu đoạn mạch
là U, giữa 2 đầu mỗi điện trở là U1; U2. Hãy



R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

viết hệ thức liên hệ giữa U và U1; U2.
HS- U = I.RTĐ


U1 = I.R1
U2 = I.R2


Gv – Cường độ dòng điện qua mạch là I.
Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R
tương ứng.


HS- I.RTĐ = I.R1 = I.R2
<i>⇒</i> RTĐ =R1 +R2.


Gv- Từ các điều trên chứng tỏ điều gì?
HS- Phát biểu thành lời. Gv- Chốt lại công thức: RTĐ =R1 +R2.


<b>Hoạt động 3(10p). Kiểm tra cơng thức tính điện trở tương đương </b>
<b>của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng thí nghiệm.</b>


- Cá nhân HS tìm hiểu thơng tin SGK
nêu phương pháp tiến hành thí nghiệm
kiểm tra.


Gv- Yêu cầu HS tìm hiểu cách làm thí
nghiệm kiểm tra theo hướng dẫn SGK và
trả lời : Làm thí nghiệm kiểm tra chứng
minh cơng thức RTĐ =R1 +R2 như thế nào?
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến



hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK.


Gv- Theo dõi, kiểm tra các nhóm mắc
mạch điện theo sơ đồ 4.1(SGK).


- HS thảo luận nhóm và rút ra nhận
xét.


Gv- Yêu cầu các nhóm phát biểu kết luận .
Gv- chốt lại nội dung chính của mục.
- HS tìm hiểu I định mức của đồ dùng


điện qua SGK.


Gv – Yêu cầu đọc thông tin SGK để tìm
hiểu về I định mức của các dụng cụ dùng
điện.


<b>Hoạt động 4(10p).Vận dụng</b>


Gv- Vẽ hình 4.2 (SGK), yêu cầu học sinh
quan sát trả lời C4(SGK)


HS- trả lời C4:


+ K mở thì 2 đèn tắt vì khơng có dịng
điện chạy qua.


+ K đóng nhưng cầu chì đứt khi đó 2


đèn cũng khơng hoạt động vì mạch hở,
khơng có dịng điện chạy qua đèn.
+ Khi K đóng, Đ1 đứt tóc Đ2 cũng
khơng hoạt động được vì mạch hở,
khơng có dịng điện chạy qua.


Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc nối
tiếp nếu 1 bộ phận bị hỏng thì mạch hở
các bộ phận khác không hoạt động
được vì khơng có dịng điện chạy qua
chúng.


? Qua C4 rút ra nhận xét gì về đoạn mạch
mắc nối tiếp.


HS- Trả lời miệng C5 (SGK) Gv- Yêu cầu HS làm C5, Gv ghi bảng câu
trả lời của học sinh.


HS: Trong đoạn mạch nối tiếp điện trở
tương đương luôn lớn hơn bất cứ điện
trở thành phần nào.


? Qua C5 có nhận xét gì về điện trở tưong
đương của đoạn mạch nối tiếp với mỗi điện
trở thành phần.


Gv mở rộng thêm : I= I1 = I2 = I3.
RTĐ = R1 + R2 + R3; U= U1 +U2 +U3.
R



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Nhắc lại các kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp
- Lưu ý cách ghi nhớ


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
<b>+ Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết ”.


- Ơn tập các kiến thức liên quan đến mạch điện mắc song song (lớp 7).
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


<b>TUẦN 3</b>


<i><b>Ngày soạn: 21/8/2018</b></i>


<b>TIẾT 5 - BÀI 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
mắc song song TD 1 2


1 1 1


= +


R R R


- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối
với đoạn mạch mắc song song.


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tập về đoạn mạch song song.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lắp mạch điện thí nghiệm, sử dụng các dụng cụ đo điện.
<b>3. Thái độ :</b>


- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Dụng cụ thí nghiệm:


+ 3 điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc


song song.


+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc , nguồn điện 6V, 9 đoạn dây nối.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p)</b>
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra


? Viết các hệ thức biểu thị tính chất về cường độ dòng điện, HĐT và điện trở trong
đoạn mạch mắc nối tiếp.


? Chữa bài tập 4.4 (sbt).


? Vẽ mạch điện gồm 2 đèn mắc song song. Trong mạch thì U và I mạch chính có
quan hệ như thế nào với U và I của mạch rẽ.


Gv- Chốt: Mạch gồm 2 đèn mắc song song I= I1 + I2. (1)
U = U1 = U2. (2)


HS- Trả lời câu hỏi và làm bài tập .
- 1 HS vẽ mạch điện trên bảng.
<b>C. BÀI MỚI: ( 36 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1(7p). Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.</b>
HS- Vẽ sơ đồ vào vở Gv- Vẽ sơ đồ mạch điện



Từng HS trả lời C1(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C1 (làm rõ 2
điện trở có mấy điểm chung ).


HS: I= I1 + I2.
U = U1 = U2.


? Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch này có đặc điểm gì.


HS- Chứng minh


1 2
2 1


I R


=


I R


- Ta có:




1 2


1 2


1 2



1 1 2 2


2 1 2 1


U U


I ; I ;


R R


I U R R


.


I R U R


 


 


Gv- Vận dụng hệ thức (1) (2) để chứng
minh hệ thức (3.)


<b>Hoạt động 2(10 p). Xây dựng công thức tính điện trở tương đương</b>
<b> của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.</b>


HS: Ta có U = U1 = U2 và I= I1 + I2
hay TD 1 2



U U U


R R R  <sub>TD</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>


1 1 1


= +


R R R


Gv- Hướng dẫn HS xây dựng công thức.
R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(chia 2 vế cho U)


1 2
TD


1 2


R R
R


R R


 


 <sub>.</sub>


<b>Hoạt động 3(10 p). Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.</b>


Cá nhân HS nêu cách tiến hành thí


nghiệm.


HS HĐN mắc mạch điện.


Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Gv theo dõi kiểm tra, chỉnh xửa .


HS thảo luận rút ra kết luận. Yêu cầu các nhóm phát biểu kết luận
<b>Hoạt động 4(10p). Vận dụng .</b>


HS- trả lời C4(SGK).


HS: Nghe giáo viên hướng dẫn và trả
lời C5(SGK).


HS rút ra nhận xét: Trong đoạn mạch
mắc song song điện trở tương đương
luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.


Gv- Yêu cầu HS cá nhân suy nghĩ trả lời
C4, C5 (SGK).


Gv? Qua C4 rút ra nhận xét gì.


Gv: Trong mạch song song nếu một mạch
rẽ bị hỏng các mạch khác vẫn có dịng điện
chạy qua và hoạt động bình thường.



Gv? Qua C5 có nhận xét gì về điện trở
tương đương với mỗi điện trở ở mạch rẽ.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Nhắc lại các kiến thức về đoạn mạch mắc song song.
- Liên hệ với đoạn mạch mắc nối tiếp.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Vận dụng các kiến thức đã học làm bài tập: 5.1 – 5.6 (sbt).
Đọc mục “ Có thể em chưa biết ”


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<i><b>Ngày soạn : 21/8/2018</b></i>


<b>TIẾT 6 - BÀI 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về đoạn mạch</b>
gồm nhiều nhất 3 điện trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ liệt kê các giá trị I và U định mức của một</b>
số đồ dùng điện trong gia đình.


<b>2.Chuẩn bị của học sinh: Vẽ trước sơ đồ mạch điện hình 6.3</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p)</b>
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra


? Đối với đoạn mạch song song thì U và I , R có đặc điểm gì.
? Chữa bài tập 5.2 (sbt).


- HS trả lời lý thuyết và làm bài tập.
- HS- Nhận xét cách giải.


<b>C. BÀI MỚI: ( 35 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1(13 p) . Giải bài tập 1</b>


HS quan sát hình vẽ và chuẩn bị các câu
hỏi SGK.


HS tính tốn cụ thể:


- Điện trở tương đương của đoạn
mạch: RTĐ =



U 6


12(V)


I 0,5  <sub>.</sub>


- Điện trở R2: RTĐ = R1+R2 <i>⇒</i> R2 =
RTĐ - R1 = 12 -5 = 7( <i>Ω</i> ).


HS- thảo luận tìm cách giải khác cho câu
b:


Tính U1, U2 từ đó tính R2 =
2


U
I <sub>.</sub>


Hoặc sử dụng công thức:


1 1
2 2


U R


U R


2 1
2



1
U R
R


U


 


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Tóm tắt đề bài.


? R1 và R2 mắc với nhau như thế nào.
Ampe kế, vôn kế đo những đại luợng
nào.


? Khi biết U giữa hai đầu đoạn mạch và I
mạch chính, vận dụng cơng thức nào để
tính RTD.


? Vận dụng cơng thức nào để tính R2 khi
biết RTĐ và R1.


? Cịn cách giải khác cho câu b không.
? So sánh các cách giải, chọn cách giải
phù hợp.


<b>Hoạt động 2(10 p). Giải bài tập 2</b>
HS- Ghi tóm tắt đề bài.



- 1 HS lên giải.


- Lớp nhận xét- sửa chữa.


- Thảo luận tìm cách giải khác cho
câu b.


C2: Tính RTĐ =
U


I <sub> sau đó sử dụng cơng</sub>


Gv- u cầu học sinh tóm tắt đề bài
- Yêu cầu 1 học sinh lên giải.


- Gọi HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thức
1 2
TD
1 2
R R
R
R R


 <sub> từ đó tính R</sub>
2.


C3; Tính I2 = I - I1 sau đó áp dụng



1 2


2 1


I R


I R <sub> từ đó tính R</sub>
2.


<b>Hoạt động 3(12 p). Giải bài tập 3.</b>


Gv- Vẽ hình 6.3 (SGK)





-- HS đọc đề bài.


- Từng HS trả lời câu hỏi.
- R1 nt (R2 / / R3) hay R1 nt R23.


- Ampe kế đo dịng điện trong mạch
chính.


- RTĐ = R1 + R23.


- R23 =


2 3


2 3


R R
R R <sub>.</sub>


HS: Tính RTĐ = 30 <i>Ω</i> .


Yêu cầu HS trả lời:


? R1, R2, R3 mắc với nhau như thế nào.
Nêu tác dụng của ampe kế.


? Ghi tóm tắt đề bài.


? Viết cơng thức tính RTĐ theo R1 và R23.
? Viết cơng thức tính R23 = ?


? u cầu tính RTĐ =?


HS: Ta có I2 =
MB


2


U


R <sub> và I</sub>
3 =


MB


3


U


R <sub>.</sub>


HS- Thảo luận tìm câu trả lời:


C2: Sau khi tính I=I1 vận dụng cơng thức
I= I2 +I3 và


3 2 3


2 2 2


3 3 2 3 2 3


I I I


I R I


I R R R R R




   




- Từ đó tính được I2; I3.



? Sử dụng cơng thức nào để tính I2 và I3.
? Tính UMB từ đó suy ra I2 và I3.


? Cịn cách giải nào khác khơng cho câu
b.


<b>D. CỦNG CỐ: (5p)</b>


+ GV? Để giải bài toán vận dụng định luật ôm cho các đoạn mạch ta cần tiến hành
các bước nào.


- Hướng dẫn bài 6.3 và 6.4: Tính I thực tế qua mỗi đèn, so sánh với dòng điện định
mức, từ đó kết luận.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Làm bài tập sbt


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

………
………
……


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


<b>TUẦN 4</b>


<i><b>Ngày soạn: 28/8/2018.</b></i>



<b>TIẾT 7- BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về đoạn mạch</b>
gồm nhiều nhất 3 điện trở.


<b>2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng giải bài tập về mạch điện đơn giản.</b>
<b>3. Thái độ: Tính cẩn thận, ý thức hoạt động nhóm.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Các bài tập về mạch điện</b>
<b>2.Chuẩn bị của học sinh: Giải trước các bài tập SBT.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (15p)</b>
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra


? Viết các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp? BT 4.6SBT
? Viết các công thức của đoạn mạch mắc song song? BT 5.4SBT
? Bài tập 6.12 SBT


- 3 HS lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét kết quả.
<b>C. BÀI MỚI: ( 26 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1(13 p). Giải bài tập 6.3 SBT</b>



- HS đọc đầu đề, tóm tắt
Tóm tắt:


U = 6V
I đm = 0,5A
+ I1 ; I2 =?


+ 2 đèn sáng bt ko? Tại sao?
- HS giải


<b>Giải:</b>
- Điện trở của các đèn là:
R =


U 6


12( )
I 0.5 


- Điện trở tương đương của đoạn mạch:


- GV yêu cầu HS đọc đầu đề bài
tập và gọi một em lên tóm tắt.


- GV đặt câu hỏi gợi ý


- Gọi một HS lên bảng giải, các
em khác làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Rtđ = 12.2 = 24( <i>Ω</i> ).


- Iđ =


U 6


0.25(A)
R 24


- Nhận thấy : Iđ < I đm nên hai đèn sáng yếu hơn
bình thường.


nối tiếp?


? Tính cường độ dịng điện thực tế
qua mỗi đèn?


? So sánh với I định mức
<b>Hoạt động 2(13 p). Giải bài tập 6.14 SBT</b>


- HS đọc đầu đề, tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch điện
Tóm tắt:


R1 = 14 <i>Ω</i> ; R2 = 8 <i>Ω</i> ; R3 = 24 <i>Ω</i>
I1 = 0,4A.


a) I1 ;I2 = ?


b) UCB ;UAC ;UAB =?
- HS lên bảng giải bài tập
Giải:



- Đoạn mạch gồm R1 nt (R2 // R3)


- Điện trở tương đương của đoạn mạch CB là:


-


2 3
23


2 3


R R 8.24


R 6( )


R R 32


   


 <sub>.</sub>


b) Tính hiệu điện thế


- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
RAB = R1 + RCB = 14+6 = 20( <i>Ω</i> ).


- Vì R1 nối tiếp R23 với nên I1 = I23 = IAB = 0,4A.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:


UAB = I.RAB = 20.0,4 = 8(V).



- Hiệu điện thế giữa hai đầu CB là:
UCB = I.RCB =6.0,4 = 2,4(V).


a) Tính cường độ dòng điện


- Cường độ dòng điện qua các điện trở:
2


2


3 2


U 2, 4


I 0,3(A)


R 8


I I I 0, 4 0,3 0,1(A)


  


    


+ Cách khác:
Vì R3// R2 nên


3 2 3



2 2 2


3 3 2 3 2 3


3


I I I


I R I 0, 4


0,0125


I R R R R R 32


I 8.0, 0125 0,1(A)




     




  


I2 = 0,4-0,1 = 0,3(A)


- GV yêu cầu HS đọc đầu đề bài
tập và gọi một em lên tóm tắt, vẽ
sơ đồ mạch điện.



+ GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS
? Mạch điện gồm mấy điện trở?
Mắc với nhau như thế nào?


? Để tính được I1 ;I2 cần tính được
đại lượng nào? Tính như thế nào
? Có thể tính được bằng cách khác
khơng


? Tính các hiệu điện thế bằng công
thức nào?


+ GV lần lượt gọi 2 HS lên bảng
làm 2 ý, các em khác giải vào vở.


+ Yêu cầu HS tính I theo cách
khác?


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


+ GV? Nhắc lại các bước để giải toán về mạch điện
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Làm bài tập sbt


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………



<b>CHỦ ĐỀ: CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ</b>


<b>MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.


- Biết các xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài,
tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).


- Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn, tiết diện và vật liệu làm dây.


- Nắm được khái niệm điện trở suất, đơn vị điện trở suất.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và chiều dài,
tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.


- Vận dụng được công thức R = <i>ρl</i>


<i>s</i> để tính được một đại lượng khi biết các đại


lượng còn lại.
<b>3. Thái độ:</b>


- Cẩn thận, trung thực, khách quan trong q trình tiến hành thí nghiệm.
- Tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.



<b>CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


+ 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 ampe kế, 1 vơn kế.


- 3 dây dẫn có cùng tiết diện, cùng làm bằng một vật liệu dài thứ tự l, 2l, 3l; 8 dây
dẫn lõi đồng có vỏ cách điện.


- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài có tiết diện tương ứng là
S1 và S2 (tương ứng có đường kính là d1 và d2).


- 1 cuộn dây inox, nikelin, nicrom;
<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:</b>



<i><b>Ngày soạn: 28/8/2018.</b></i>


<b>TIẾT 8 - BÀI 7.</b>


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.


- Biết các xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài,


tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).


- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Cẩn thận, trung thực, khách quan trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Dụng cụ thí nghiệm:


+ 1 nguồn điện, 1 cơng tắc, 1 ampe kế, 1 vơn kế, 3 dây dẫn có cùng tiết diện, cùng
làm bằng một vật liệu dài thứ tự l, 2l, 3l; 8 dây dẫn lõi đồng có vỏ cách điện.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Chuẩn bị sẵn bảng 1 SGK trang 20.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7p)</b>
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
? Chữa bài tập 6.2 (sbt)
? Gọi HS nhận xét, chỉnh sửa
HS- Chữa bài tập:



a) Có 2 cách mắc
+ R1 nt R2.


+ R1 // R2.


b) + Khi R1 nt R2 có IC1 = 0,4A.
NênR1+R2 = RTĐ = C1


U 6


15


I 0, 4  <sub> (1)</sub>


+ Khi R1// R2 thì có IC2 = 1,8A.
Nên


1 2


TD


1 2 C2


R R U 6 10


R


R R  I 1,8  3 <sub>(2).</sub>



Từ (1)(2) tính được R1.R2 = 50(3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1(12 p). Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc </b>
<b>vào những yếu tố nào?</b>


Từng cá nhân HS trả lời các câu hỏi của
giáo viên.


Gv- Nêu câu hỏi gợi ý:
? Dây dẫn dùng để làm gì.
? Dây dẫn làm bằng vật liệu gì.


? Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu
điện thế U thì trong dây dẫn có xuất
hiện dịng điện I hay khơng. Khi đó dây
dẫn có 1 điện trở xác định hay khơng.
HS quan sát các loại dây dẫn (hình 7.1


-SGK) khác nhau: Trả lời các câu hỏi của
giáo viên: Yêu cầu nêu được điện trở của
dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện,
vật liệu làm dây.


Gv- Yêu cầu học sinh quan sát các
đoạn dây dẫn và trả lời:



? Điện trở của các dây dẫn có như nhau
hay khơng. Nếu khơng thì yếu tố nào
có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây
dẫn?


- Nhóm HS thảo luận trả lời, làm thí
nghiệm đo điện trở:


+ Thay đổi yếu tố đang xét.
+ Giữ nguyên 2 yếu tố còn lại.


? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào 1 trong các yếu tố nào đó (chiều
dài, tiết diện, vật liệu) thì phải làm như
thế nào.


<b>Hoạt động 2(12 p). Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.</b>
HS đọc thông tin SGK và nêu dự kiến cách


làm.


Yêu cầu HS nêu dự kiến cách làm.
HS Nêu dự đoán theo yêu cầu C1: Dây dẫn


dài 2l có điện trở là 2R; dây dẫn có chiều
dài 3l là 3R.


Gv- Treo bảng phụ H7.2 (SGK) và giới
thiệu nội dung C1- Yêu cầu HS trả lời
C1.



HS làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng
dẫn SGK mục 2.


u cầu HS làm thí nghiệm


Gv- theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các
nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Cá nhân HS hoàn thành bảng 1. Yêu cầu HS đọc, ghi kết quả vào bảng


1.


HS đối chiếu kết quả với dự đốn đã nêu. Gv đề nghị HS hồn thành bảng 1 và
yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả thí
nghiệm với dự đốn đã nêu.(lưu ý bỏ
qua sai số).


HS nêu kết luận : Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
thuận với chiều dài của dây dẫn.


Gv- Yêu cầu HS nêu kết luận về sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài của
dây dẫn.


<b>Hoạt động 3( 10 p). Vận dụng</b>
- Cá nhân HS trả lời C2: Với U không đổi


mắc đèn bằng dây dẫn dài thì R lớn kéo


Yêu cầu HS trả lời C2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

theo I nhỏ và đèn sáng yếu. ngắn và dây dẫn dài thì trường hợp nào
đoạn mạch có điện trở lớn hơn. Theo
định luật ơm thì trường hợp nào dòng
điện trong mạch nhỏ hơn?


Từng HS làm C3: Kết quả l = 40m.
Kết quả C4: Vì I1 = 0,25I2 =


<i>I</i><sub>2</sub>


4 nên R
của dây thứ 1 gấp 4 lần dây thứ 2. Do đó l1
= 4l2.


Gọi HS trả lời C3 – C4.
Gv gợi ý C3:


+ Tính R.


+ Sử dụng kết luận tính chiều dài của
dây.


Gv- gợi ý C4: Dùng kết luận của bài
quan hệ tỉ lệ nghịch giữa I và R để so
sánh l1 và l2.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?


? Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn.
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết ”.
- Làm các bài tập 7.1 – 7.4 (sbt).


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


TU N 5Ầ


<i><b>Ngày soạn : 6/9/2018</b></i>


<b>TIẾT 9 - BÀI 8.</b>


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật


liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây ( trên cơ sở vận dụng
hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song )


- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của
dây dẫn.


<b>3. Thái độ: </b>


- Tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Dụng cụ thí nghiệm: 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài có
tiết diện tương ứng là S1 và S2 (tương ứng có đường kính là d1 và d2); 1 nguồn
điện; 1 công tắc; 1ampe kế, 1 vôn kế, các dây nối.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Kẻ sẵn bảng 1 SGK trang 23.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (8p)</b>
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra


? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào. Các dây dẫn có cùng bản chất,


cùng tiết diện thì điện trở của chúng phụ thuộc vào chiều dài như thế nào.


? Phải tiến hành thí nghiệm đối với các dây như thế nào để xác định sự phụ thuộc
của R vào chiều dài của chúng.


? Chữa bài tập 7.3 (sbt).


- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
- HS nhận xét – sửa chữa.


<b>C. BÀI MỚI: ( 44 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1(10 p) . Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của R </b>
<b>vào tiết diện của dây dẫn.</b>


HS cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Để xét xem sự phụ thuộc của R vào tiết
diện thì cần sử dụng các dây dẫn như thế
nào.


Gv- treo bảng phụ vẽ H8.1(SGK) giới
thiệu các dây dẫn làm cùng vật liệu , cùng
chiều dài l và tiết diện S.


HS cá nhân tìm hiểu mạch điện. ? Tìm hiểu mạch điện.
HS thảo luận nhóm trả lời C1:



C1: R2 = <i>R</i><sub>2</sub> ; R3 = <i>R</i><sub>3</sub> .


Gv – Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời
C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

song.


HS- quan sát H8.2 và nghe giới thiệu Gv- giới thiệu các điện trở R1, R2, R3 trong
mạch điện như H8.2(SGK).


HS- trả lời C2: Tiết diện tăng gấp 2 thì R
giảm 2 lân; tiết diện tăng gấp 3 thì R
giảm 3 lần. Đối với 2 dây dẫn có cùng
chiều dài và được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tiết diện của dây nào lớn hơn
bao nhiêu lần thì R của nó nhỏ đi bấy


nhiêu lần.(


1 2
2 1


R S


.


R S <sub>)</sub>


Yêu cầu HS trả lời C2.



Gv- ghi bảng các dự đoán của HS.


<b>Hoạt động 2(15 p) . Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn đã nêu ở C2.</b>
Từng nhóm học sinh mắc sơ đồ mạch


điện H8.3(SGK). Tiến hành thí nghiệm
ghi kết quả đo vào bảng 1.


Gv- theo dõi, giúp đỡ cá nhân mắc mạch
điện- làm thí nghiệm, đọc ghi kết quả.


- Làm thí nghiệm tương tự với dây dẫn
có tiết diện S2.


Gv- Yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả
với dự đốn.


- Tính tỉ số :


2
2 2


2
1 1


S d


S d <sub>so sánh với tỉ số</sub>


1


2


R


R <sub> từ kết quả bảng 1 (SGK).</sub>


Gv- Yêu cầu 1 số nhóm nêu kết luận về sự
phụ thuộc của R vào S.


<b>Hoạt động 3(7 p). Vận dụng.</b>
HS- Làm C3: Tiết diện của dây thứ 2 lớn


gấp 3 lần dây thứ nhất nên R của dây thứ
2 nhỏ hơn dây thứ nhất 3 lần.


Gv- Yêu cầu HS làn C3.


Gv- gợi ý: Tiết diện của dây thứ 2 lớn gấp
mấy lần tiết diện của dây thứ 1. Từ đó kết
luận gì về R của 2 dây.


Từng HS trả lời C4:
R2 = R1.


<i>S</i><sub>2</sub>


<i>S</i>1 =1,1
<i>Ω</i> .


Gv- Yêu cầu HS làm C4.



<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Nhắc lại mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây dẫn?
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết ”.
- Bài tập về nhà: 8.1 – 8.5 (sbt).


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

………
………


<i><b>Ngày soạn: 6/9/2018</b></i>


<b>TIẾT 10 - BÀI 9.</b>


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bố trí và tiến hành thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.


- Nắm được khái niệm điện trở suất, và cơng thức tính điện trở.
<b>2. Kĩ năng:</b>



- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá
trị điện trở suất của chúng.


- Vận dụng được công thức R = <i>ρl</i>


<i>s</i> để tính được một đại lượng khi biết các đại


lượng còn lại.
<b>3. Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Dụng cụ thí nghiệm: 1 cuộn dây inox, nikelin, nicrom; 1 nguồn điện; 1 công tắc;
1ampe kế, 1 vôn kế, các dây nối.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7p)</b>
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra


? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào. Chữa bài tập 8.1-8.2(sbt).
? Chữa bài tập 8.3(sbt).


HS lên bảng trả lời lý thuyết và chữa bài tập.


HS – Nhận xét , bổ xung bài làm và câu trả lời lý thuyết của bạn..


<b>C. BÀI MỚI: ( 34 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1(10 phút). Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào </b>
<b>vật liệu làm dây.</b>


HS- quan sát các đoạn dây dẫn và trả
lời C1: Để xác định sự phụ thuộc của R
vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến
hành đo R của các dây dẫn có cùng
chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm
bằng các vật liệu khác nhau.


Gv- Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài l, cùng S và khác vật
liệu-Yêu cầu HS trả lời C1.


HS vẽ sơ đồ mạch điện. Gv- Hãy vè sơ đồ mạch điện để tiến hành
thí nghiệm xác định R của dây dẫn.


Từng nhóm HS trao đổi lập bảng. Gv : Hãy lập bảng ghi kết quả thí nghiệm.
Các nhóm lắp mạch điện, tiến hành thí


nghiệm, ghi kết quả- Xác định R của 3
dây dẫn có cùng l, S nhưng khác vật
liệu.



Gv- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc
mạch điện.


Các nhóm nêu nhận xét- rút ra kết luận:
Nhận xét: R của dây dẫn làm bằng vật
liệu khác nhau thì khác nhau.


Kết luận: R của các dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.


Gv- Yêu cầu các nhóm nêu nhận xét, rút
ra kết luận. Điện trở của dây dẫn có phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn không?


<b>Hoạt động 2 (5 phút). Tìm hiểu về điện trở suất .</b>
HS- tìm hiểu thông tin SGK và trả lời


các câu hỏi của gv.


Gv- u cầu HS đọc, tìm hiểu thơng tin
SGK và trả lời các câu hỏi:


? Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
dẫn được đặc trưng bởi đại lượng nào.
? Đại lượng này có trị số được xác định
như thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HS quan sát bảng 1 (SGK) và trả lời
các câu hỏi.



HS làm C2: Dây constantan dài 1m, tiết
diện 1m2<sub> có R = 0,5.10</sub>-6 <i><sub>Ω</sub></i> <sub>. Vậy dây</sub>
constantan dài 1m có S = 1mm2<sub> có R =</sub>
0,5 <i>Ω</i> .


Yêu cầu HS quan sát bảng 1.


? Nêu nhận xét về trị số điện trở suất của
kim loại và hợp kim có trong bảng 1.
? Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8


<i>Ω .m</i> có ý nghĩa gì.


? Trong các chất được nêu trong bảng 1
thì chất nào dẫn điện tốt nhất. Tại sao
đồng thường được dùng làm dây dẫn
điện?


Gv- yêu cầu HS làm C2.
<b>Hoạt động 3 (7 p). Xây dựng cơng thức tính điện trở</b>
Từng HS làm C3 theo từng bước SGK.


Từng HS làm C3 theo từng bước
SGK


Yêu cầu HS làm C3 – có sự gợi ý của giáo
viên.


Yờu cầu HS làm C3 - có sự gợi ý của
giáo viên



<b>Các bước tính</b> <b>Dây dẫn (</b> <i>ρ</i> <b>)</b> <b>Điện trở cảu dây<sub>dẫn(</sub></b> <i><sub>Ω</sub></i> <b><sub>)</sub></b>


1 Chiều dài 1m Tiết diện 1m2 <sub>R</sub>


1 = <i>ρ</i>


2 Chiều dài lm Tiết diện 1m2 <sub>R</sub>


2 = <i>ρ</i> l
3 Chiều dài lm Tiết diện S m2


R3 = <i>ρ</i> <i><sub>S</sub>l</i> .
Rút ra cơng thức tính điện trở của dây


dẫn.


R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> (trong đó <i>ρ</i> đo


bằng <i>Ω</i> .m; l đo bằng m; S đo bằng
m2<sub>; R đo bằng </sub> <i><sub>Ω</sub></i> <sub>)</sub>


Yêu cầu HS nêu tên đơn vị đo các đại
lượng trong công thức điện trở vừa mới
xác định.


<b>Hoạt động 4 (12 phút). Vận dụng .</b>
Yêu cầu HS làm C4.


Gv gợi ý theo sơ đồ:
HS làm C4:


Tiết diện của dây dẫn là: S = <i>Π</i> r2<sub> =</sub>
<i>Π</i> <i>d</i>2


4 =<i>?</i>


Điện trở của dây dẫn: R = <i>ρ</i> <i>l</i>
<i>S</i> =
<i>ρ</i> <i>4 l</i>


<i>Πd</i>2=<i>0 , 087 Ω</i>


Yêu cầu HS làm C4.


Gv gợi ý : Sử dụng công thức S = <i>Π</i> r2
(với r = <i>d</i><sub>2</sub> ) và công thức R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> .


Chú ý: đổi đơn vị trước khi tính tốn.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn.
? Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia.



? Điện trở của dây dẫn tính bằng công thức nào.
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết ”.
- Làm bài tập : 9.1 - 9.5 (sbt).


- Lưu ý các công thức: V = <i>m<sub>D</sub></i> và S = <i>Π</i> <i>d</i>2


4 ; V =S .l.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


………


TU N 6Ầ


<i><b>Ngày soạn : 13/9/2018</b></i>


<b>TIẾT 11 - BÀI 10</b>


<b>BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT.</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.


- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua
mạch.


- Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật.
<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Dụng cụ thí nghiệm: 1 biến trở con chạy, 1nguồn điện; 1 công tắc; các dây nối; 1
bóng đèn; 3 điện trở kỹ thuật có ghi trị số; 3 điện trở kỹ thuật có các vịng màu;
biến trở tay quay.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Một điện trở lấy từ các thiết bị điện đã hỏng
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p)</b>
+ Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra:


? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào. Phụ thuộc như thế nào?


Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.


? Từ cơng thức trên theo em có những cách nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn.
HS lên bảng trả lời lý thuyết.


<b>C. BÀI MỚI: ( 36 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: Gv- Vào bài : Điện trở mà có thể thay đổi được trị số gọi là gì?</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1(10 phút). Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.</b>
HS quan sát H10.1(SGK) và trả lời C1:


Các loại biến trở: Con chạy, tay quay,
than(chiết áp).


Yêu cầu HS quan sát H10.1(SGK) và
trả lời C1.


Gv- đưa một số loại biến trở thật yêu
cầu HS nhận dạng, đọc tên các loại biến
trở.


HS thảo luận trả lời C2:
+ Cấu tạo của biến trở:
* Con chạy(tay quay).


* Cuộn dây bằng hợp kim có điện trở
suất lớn.



- Nếu mắc 2 đầu cuộn dây A, B nối tiếp
vào nguồn điện thì khi dịch chuyển con
chạy C không làm thay đổi chiều dài
dây- khơng có tác dụng thay đổi điện
trở.


Gv- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời
C2:


? Cấu tạo chính của biến trở .


? Chỉ ra các chốt nối với 2 đầu cuộn dây
(A,B).


? Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này
nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch
chuyển con chạy C biến trở có tác dụng
làm thay đổi điện trở không.


HS- chỉ ra các chốt nối biến trở vào
mạch điện. Giải thích.


? Muốn biến trở con chạy này có tác
dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó
vào mạch điện qua những chốt nào.
HS quan sát H10.2 nhận biết ký hiệu


điện trở trong sơ đồ mạch điện.
Từng HS trả lời C5.



Gv- giới thiệu các ký hiệu của biến trở
trên sơ đồ mạch điện.


Gv- Yêu cầu HS trả lời C4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HS quan sát - đọc số ghi trên trên biến
trở và nêu ý nghĩa.


VD: 20 <i>Ω −2 A</i> có nghĩa là điện trở
lớn nhất của biến trở là 20 <i>Ω</i> ; Cường
độ dòng điện tối đa qua biến trở là 2A.


Yêu cầu HS quan sát biến trở, đọc số
ghi trên biến trở- nêu ý nghĩa.


HS cá nhân làm C5.
-1HS lên bảng vẽ sơ đồ.
- HS thảo luận nhóm.
- Ghi kết quả vào vở.


Yêu cầu HS làm C5.


? Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Thảo luận trả lời C6:


? Biến trở là gì. Biến trở có thể dùng
làm gì.


Gv- Liên hệ thực tế: Một số loại biến
trở(chiết áp).



<b>Hoạt động 3( 6 phút). Nhận dạng 2 loại biến trở.</b>
HS trả lời C7: Lớp than hay lớp kim loại


mỏng thì có điện trở lớn. Vì tiết diện S
rất nhỏ , từ R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> suy ra R rất


lớn.


Gv – Hướng dẫn chung HS trả lời C7.


HS quan sát các loại điện trở của
nhóm-nhận dạng 2 loại điện trở qua dấu hiệu :
+ Điện trở có trị số ghi ngay trên điện
trở.


+ Trị số của điện trở được thể hiện bằng
các vòng màu trên điện trở.


Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở
dùng trong kỹ thuật – nhận dạng các
loại điện trở.


Gv- Nêu ví dụ cụ thể cách đọc trị số của
2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật.
<b>Hoạt động 4(10 phút). Vận dụng .</b>


HS làm C9 và C10.



C10: Chiều dài của cuộn dây là l =
<i>R . S</i>


<i>ρ</i> =<i>?</i>


Chiều dài của một vòng dây n= 2 <i>Π</i> r
= <i>Π</i> d.


Số vòng dây của biến trở N = <i><sub>n</sub>l</i>=145
vòng.


Yêu cầu HS đọc giá trị điện trở ghi
ngay trên điện trở của nhóm.


Yêu cầu HS làm C10.
Gv- Hướng dẫn:


? Tính chiều dài của dây điện trở của
biến trở.


? Tính chiều dài của một vịng dây quấn
quanh lõi.


? Từ đó tính số vịng dây của biến trở.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
? Biến trở là gì? Các loại biển trở?



? Cấu tạo của biển trở con chạy? Cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ
dòng điện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Bài tập về nhà: 10.1 – 10.6(sbt).
- Ôn lại các kiến thức đã học.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<i><b>Ngày soạn: 13/9/2018</b></i>


<b>TIẾT 12 - BÀI 11.</b>


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM </b>


<b>VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại
lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp,
song song, hỗn hợp.


<b>2. Kỹ năng: </b>



- Phân tích, tổng hợp kiến thức
- Giải tập theo đúng các bước giải.
<b>3. Thái độ : Trung thực, kiên trì.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- Máy chiếu hoặc vẽ sẵn mạch điện hình 11.2
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Ơn tập định luật ơm đối với các đoạn mạch mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
- Ơn tập cơng thức tính điện trở R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p)</b>


- Gv nêu yêu cầu kiểm tra: Điền vào chỗ trống.
1. Hệ thức của định luật ôm: I = ...


2. Đoạn mạch mắc nối tiếp : I = ....; U = ...; <i>U</i>1
.. . .. .=


. .. . ..


. .. . .. . . R = ...
3. Đoạn mạch mắc song song : I = ....; U = ...; <i>I</i>1



.. . .. .=
. .. . ..
. .. . .. . .


1


<i>R</i><sub>TD</sub>=.. .. . .


4. Cơng thức tính điện trở của dây dẫn : <i>R= ρ</i>. .. . .


. .. . .. . .


- HS nhận xét – Nêu tên đơn vị đo các đại lượng trong hệ thức định luật ôm và
công thức R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> .


<b>C. BÀI MỚI: ( 36 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động ( 12phút ). Giải bài tập 1</b>


- 1 HS đọc đề, cả lớp tìm hiểu đề bài 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài , tóm tắt
đề.


- Hướng dẫn đổi đơn vị:


1m2<sub> = 10</sub>2<sub>dm</sub>2<sub> = 10</sub>4<sub>cm</sub>2<sub> =</sub>
106<sub>mm</sub>2<sub>. Ngược lại 1mm</sub>2<sub> = 10</sub>
-6<sub>m</sub>2<sub>. 1cm</sub>2<sub>= 10</sub>-4<sub>m</sub>2<sub>; 1dm</sub>2<sub> = 10</sub>


-2<sub>m</sub>2<sub>.</sub>


HS: I = <i>U<sub>R</sub></i> . - Hướng dẫn: Dùng công thức
nào để tính I = ?


- 1 HS lên bảng giải
* Tóm tắt


l= 30m; S = 0,3mm2<sub>= 0,3.10</sub>-6<sub>m</sub>2<sub>.</sub>
<i>ρ=1,1 . 10−6Ω .m</i> ; U = 220V.


I = ?
* Giải :


- Điện trở của dây dẫn: R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> = 110
<i>Ω</i> .


- Cường độ dòng điện: I = <i>U<sub>R</sub></i> = 2(A).


- Gv yêu cầu HS lên bảng giải


HS thảo luận, nhận xét, ghi vở. - Yêu cầu HS nhận xét- sửa chữa
. Giáo viên chốt lại 2 công thức
đã áp dụng để làm.


<b>Hoạt động 2( 12phút). Giải bài tập 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

11.1(SGK).


HS- Tìm hiểu đề bài, tóm tắt đề bài.


HS- Nêu cách làm câu a.


HS: Đèn sáng bình thường thì I1 = I2 = 0,6A.
Khi này R = <i>U<sub>I</sub></i> =12


0,6=20 Ω .


- Điện trở R2 = R- R1 = 20 – 7,5 = 12,5 <i>Ω</i> .


Gv- Nêu yêu cầu câu a.
+ Gợi ý:


? Để đèn sáng bình thường cần
điều kiện gì.


? Khi đó điện trở của đoạn mạch
là bao nhiêu.


? Đèn và biến trở mắc như thế
nào. Biết RĐ, RTĐ hãy tìm RBT.
HS- Cá nhân nêu cách giả khác cho câu a. Gv- Yêu cầu HS nêu cách giả


khác cho câu a.
- 1 HS lên bảng giải câu b: Chiều dài của dây


làm biến trở R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> <i>→l=</i>



<i>R . S</i>


<i>ρ</i> =75 m.


Gv- Hướng dẫn HS làm câu b.


<b>Hoạt động 3( 12 phút). Giải bài tập 3.</b>
- Cá nhân HS tìm hiểu đề, phân tích mạch điện.


* Tóm tắt:


R1 = 600 <i>Ω</i> ; R2 = 900 <i>Ω</i> ; UMN = 220V.
l = 200m; S = 0,2mm2<sub> = 0,2.10</sub>-6<sub>m</sub>2<sub>.</sub>


<i>ρ=1,7 . 10− 8Ω. m</i> .


Gv- Yêu cầu HS tìm hiểu đề,
phân tích mạch điện, ghi tóm tắt
bài tốn.


Gv- Chốt lại mạch điện: Dây nối
từ M tới A và từ N tới B được
coi như một điện trở Rd mắc nối
tiếp với đoạn mạch gồm (R1 //
R2). Do vậy điện trở của đoạn
mạch MN được tính như đoạn
mạch mắc hỗn hợp.


- Cá nhân HS làm câu a:


Ta có <i>Rd</i>=<i>ρ</i>


<i>l</i>


<i>S</i>=17 Ω .


Điện trở của đoạn mạch gồm R1// R2 .
R12 =


<i>R</i><sub>1</sub><i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2


=360 Ω <sub>.</sub>


Điện trở của toàn mạch MN :
RMN =Rd + R12 = 377 <i>Ω</i> .


Gv- Gọi 1 HS lên làm câu a.


Gv- Yêu cầu HS nêu cách giải
cho câu b.


- HS cá nhân làm câu b:


Cường độ dòng điện trong mạch
)
(
377
220
<i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>MN</i>
<i>MN</i>
<i>MN</i>  


.


Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn:
U1 = U2 = UAB = IMN.R12 = 210(V)


.- Cá nhân HS tìm cách giải khác cho câu b ; so
sánh 2 cách giải, tìm cách giải nhanh, gọn hơn.
+ Cách 2: Vì Rd nối tiếp với R12 nên:


Gv- Yêu cầu HS tìm cách giải
khác cho câu b:


+ Gợi ý: Sử dụng hệ thức


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>R</i>1


<i>R</i> cho đoạn mạch mắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

d d d 12 d 12



12 12 12 12 12


1 2 12


U R U U R R 220 377


U R U R U 360


220.360


U U U 210(V)


377


+ +


= Û = Û =


Þ = = = =


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Nhắc lại cách giải bài tập về mạch điện
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Xem lại các bài tập đã giải.


- Vận dụng làm các bài tập (sbt).



<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


<b>TUẦN 7</b>


<i><b>Ngày soạn : 20/9/2018</b></i>


<b>TIẾT 13 . BÀI 12 - CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện. Vận dụng công
thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng cịn lại.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Thu thập thơng tin.
<b>3. Thái độ:</b>


- Trung thực, u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Dụng cụ thí nghiệm: - 1 bóng đèn, 1 cơng tắc , 1 biến trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế,
bảng công suất điện của một số dụng cụ dùng điện.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Tìm hiểu về cơng suất các thiết bị điện thường sử dụng
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 40 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề (2p): GV tiến hành thí nghiệm đặt vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS theo dõi thí nghi m v nh n xét: 2 bóng èn s d ng cùng m t H T ệ à ậ đ ử ụ ộ Đ
nh ng èn 2 sáng h nư đ ơ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.</b>
<b>Hoạt động 1 (13 phút). Tìm hiểu cơng suất định mức của các dụng cụ điện.</b>
- HS quan sát và đọc số ghi trên mỗi


bóng đèn.


Gv- Cho HS quan sát các bóng đèn, yêu
cầu đọc số ghi trên mỗi bóng đèn.


Gv- Đọc số ghi trên 2 bóng đèn ban đầu


thí nghiệm.


C1: Cùng HĐT, đèn nào có số ốt nhỏ
hơn thì sáng yếu hơn.


Gv- u cầu HS trả lời C1(SGK).
C2: Oát là đơn vị đo công suất 1W =


1J/1S.


Gv- Yêu cầu HS trả lời C2(SGK).


? Số ốt trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa
gì.


- HS đọc thơng báo SGK – ghi ý nghĩa
của số oát vào vở:


+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng
điện chỉ công suất định mức của dụng
cụ đó.


+ Khi dụng cụ dùng điện được sử dụng
HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ
cơng suất bằng cơng suất định mức và
dụng cụ đó hoạt động bình thường.


Gv- u cầu HS tìm hiểu phần thơng báo
SGK trả lời câu hỏi trên.



- HS cá nhân giải thích. - Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của số
ghi 220V – 100W trên một bóng đèn.
C3: Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh


thì có cơng suất lớn. Cùng một bếp
điện lúc nóng ít hơn thì cơng suất nhỏ
hơn.


- Yêu cầu HS trả lời C3(SGK)


- HS đọc bảng thông tin về một số
dụng cụ điện, khái quát số liệu trong
bảng.


Gv- Treo bảng 1 (SGK) –yêu cầu HS giải
thích 1,2 số ghi trong bảng.


<b>Hoạt động 2( 10 phút). Tìm cơng thức tính cơng suất điện.</b>
HS- Nêu mục tiêu của TN.


HS- Nêu các bước tiến hành TN.


- Tìm hiểu SGK, nêu mục tiêu của thí
nghiệm.


? Để đạt mục tiêu đó cần tiến hành TN
như thế nào.


HS- Làm TN theo nhóm, ghi kết quả
và báo cáo.



Gv- Theo dõi HS làm thí nghiệm.
HS trả lời và nêu cơng thức tính cơng


suất:


P

= U.I


HS- Giải thích đơn vị của các đại


Gv- Yêu cầu HS trả lời C4(SGK). Từ đó
suy ra cơng thức tính cơng suất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

lượng


HS- trả lời C5 (SGK):
Ta có:

<sub>P</sub>

= U.I (1)
+ Theo định luật Ôm:


U
I


R


(2)
Thay (2) vào (1) ta có


P =




2


U U
U.


R R


+Từ (2) suy ra U = I.R thay vào (1)


P =

I.I.R = I2<sub>.R</sub>


Gv- Yêu cầu HS trả lời C5 (SGK).


<b>Hoạt động 3 ( 15 phút). Vận dụng .</b>
- Cá nhân HS làm C6 với sự gợi ý của


giáo viên.
* Giải :


Cường độ dòng điện qua đèn:
I =


P 75


0,341(A)
U 220 <sub>.</sub>


R =


2 2



U 220


645( )
P  75  


(hoặc R =


U


645
I  <sub>).</sub>


Gv- yêu cầu HS làm C6(SGK).


+ Gợi ý: Sử dụng các công thức U = R.I;
P = U.I hay U2<sub> = P.R. </sub>


HS: Có thể dùng cầu trì 0,5A vì nó
đảm bảo cho đèn hoạt động bình
thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt
mạch khi có đoản mạch.


- Yêu cầu HS làm C6b.


- Yêu cầu HS về nhà trả lời C7, C8
(SGK).


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>



Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Ý nghĩa các con số ghi trên các dụng cụ điện
? Cơng thức tính công suất điện


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc, ghi nhớ các công thức trong bài học.
- Làm bài tập (sbt).


- Hướng dẫn bài 12.7(sbt) : Sử dụng công thức A = F.S ( lớp 8 ) ; và P = <i>A<sub>t</sub></i> .
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

………
………


<i><b>Ngày soạn: 20/9/2018</b></i>


<b>TIẾT 14 - BÀI 13.</b>


<b> ĐIỆN NĂNG , CƠNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ví dụ chứng tỏ dịng điện có mang năng lượng.


- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của cơng
tơ là một kilơ ốt giờ (kw.h).



- Chỉ ra được các dạng năng lưọng được chuyển hoá trong hoạt động của các dụng
cụ dùng điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, máy bơm nước....


- Vận dụng được công thức A = P.t = UIt để tính một đại lượng khi biết các đại
lượng cịn lại.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>


- Trung thực, u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các đồ dùng điện.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Ôn lại kiến thức về cơng cơ học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p) </b>
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
? Chữa bài tập 12.2(sbt).


? Khi nào một vật mang năng lượng. Dịng điện có mang năng lượng không?
- 1 HS lên bảng kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

R = 24 <i>Ω</i> .



- Cá nhân HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
<b>C. BÀI MỚI: ( 36 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 8 phút). Tìm hiểu năng lượng của dịng điện.</b>
- Từng HS trả lời C1 (SGK). - Yêu cầu HS trả lời C1 (SGK)
+ Dịng điện thực hiện cơng cơ học trong


hoạt động của máy khoan, máy bơm
nước.


+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong
hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn
là.


? Điều gì chứng tỏ công cơ học được
thực hiện trong hoạt động của các
dụng cụ hay thiết bị này.


? Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được
cung cấp trong hoạt động của các thiết
bị này.


HS – ghi vở: Dịng điện có năng lượng vì
nó có thể thực hiện công và cung cấp
năng lượng. Năng lượng của dòng điện
gọi là điện năng.



? Dòng điện có mang năng lượng
khơng. Vì sao?


<b>Hoạt động 2( 8 phút). Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành</b>
<b> các dạng năng lượng khác.</b>


- HS thảo luận nhóm làm C2 (SGK). Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
C2.


Gv- đề nghị đại diện nhóm điền bảng,
các nhóm khác nhận xét.


- Cá nhân HS trả lời C3.


- Một vài HS nêu kết luận nhắc lại khái
niệm hiệu suất đã học ở lớp 8.


- HS ghi kết luận vào vở.


- Yêu cầu HS trả lời C3.


- Yêu cầu HS ôn lại khái niệm hiệu
suất học lớp 8, vận dụng cho trường
hợp này.


<b>Hoạt động 3( 10 phút). Tìm hiểu cơng của dịng điện, cơng thức tính </b>
<b>và dụng cụ đo cơng của dịng điện.</b>


Gv thơng báo về cơng của dịng điện


HS: A = P.t ? Nêu mối quan hệ giữa công A và


công suất (lớp 8) .
- 1 HS lên bảng làm C5, suy ra cơng thúc


tính cơng của dịng điện.


A= P.t và P = U.I <i>⇒ A=UIt</i> .
* Các công thức suy diễn:
A = UIt = I2<sub>Rt = </sub> <i>U</i>2


<i>R</i> <i>t</i> ; U =
<i>A</i>


It <i>;</i> I =


<i>A</i>


Ut ...


Gv- Yêu cầu HS lên bảng trình bày
cách suy luận cơng thức tính cơng của
dòng điện.


? Nêu tên đơn vị đo các đại lượng
trong công thức.


- Gv hướng dẫn HS đổi đơn vị từ
Kw.h ra J và ngược lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Từng HS đọc giới thiệu về công tơ điện
trong SGK.


C6: Mỗi số đếm của công tơ ứng với
lượng điện năng đã sử dụng là 1kw.h.


+ u cầu HS quan sát tìm hiểu thơng
báo về công tơ điện SGK- làm C6.


<b>Hoạt động 4 ( 10 phút).Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>
- 2 HS lên bảng thực hiện


C7: Bóng đèn sử dụng lượng điện năng là
A = P.t hay A = 0,075.4 = 0,3 kw.h. Vậy
số đếm của cơng tơ khi đó là 0,3 số.


C8: Lượng điện năng mà bếp sử dụng A =
1.5 kw.h = 5,4.106<sub> J. </sub>


- Công suất của bếp P =


A 1,5


0,75kw 750w.


t  2  


- Cường độ dòng điện chạy qua bếp


P 750



I 3, 41A.


U 220


  


- Yêu cầu HS làm C7, C8 (SGK).


- Gv theo dõi , nhắc nhở những sai sót
và gợi ý khi HS gặp khó khăn.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Vì sao nói dịng điện mang năng lượng? Điện năng có thể chuyển hóa thành các
dạng năng lượng nào? Ví dụ


? Cơng thức tính cơng của dòng điện
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Đọc thêm “ Có thể em chưa biết – SGK ”.
- Làm bài tập sbt.


- Xem trước bài 14


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………


………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

………


TU N 8:Ầ


<i><b>Ngày soạn : 27/9/2018</b></i>


<b>TIẾT 15 - BÀI 14.</b>


<b> BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng
cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
<b>3. Thái độ :</b>



- Cẩn thận, trung thực.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Gv: Bảng phụ tổng hợp kiến thức.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p)</b>


? Viết cơng thức tính cơng suất điện, điện năng tiêu thụ.
? Làm bài tập 13.1 – 13.2 (sbt).


- 2 HS lên bảng viết công thức và làm bài tập.
<b>C. BÀI MỚI: ( 35 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 10 phút). Giải bài tập 1.</b>


- HS đọc và tóm tắt bài tốn. ? Đọc đề, tóm tắt bài tốn.
HS giải bài tập theo gợi ý:


a) Điện trở của bóng đèn: R =


<i>U</i>
<i>I</i> =



220


<i>0 , 341</i>=645 Ω .


- Công suất của bóng đèn: P = U.I =
0.075W.


b) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày : A=
P.t = 32400000J.


- Số đếm của công tơ là : 32400000:
360000 = 9 số.


Gv- gợi ý:


? Viết công thức tính R theo U và I.
? Viết cơng thức tính P của bóng đèn.
? Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ
A của bóng đèn theo P và t.


? Tính A theo J thì các đơn vị trong
cơng thức tính như thế nào.


? Tính số đếm của mỗi cơng tơ.


<b>Hoạt động 2 ( 12 phút). Giải bài tập 2.</b>
- 1 HS lên bảng chữa câu a:


a) Đèn sáng bình thường nên UĐ = 6V,


PĐ = 4,5W. Cường độ dòng điện qua đèn
IĐ = <i><sub>U</sub>P</i>=4,5<sub>6</sub> =0 , 75 A . Vậy số chỉ của
ampe kế là 0,75A.


b) – Hiệu điện thế ở 2 đầu biến trở: UB =
U – UĐ = 9 – 6 = 3V.


- Điện trở của phần biến trở tham gia
vào mạch điện: RB =


<i>U<sub>B</sub></i>
<i>I</i> =


3


<i>0 ,75</i>=4 Ω .
- Công suất tiêu thụ của biến trở : PB =
UB.I = 3.0,75 = 2.25W.


c) Cơng của dịng điện sản ra ở biến trở:
AB = PB.t = 2,25.10.60 = 1350J.


- Công của dịng điện sản ra trên tồn
mạch: A = U.I.t = 9.0,75.1..60 = 4050J.


Gv- Nêu đề bài, gọi HS lên bảng làm
câu a,b, c với những gợi ý dưới đây:
? Đèn sáng bình thường số chỉ của
ampe kế chỉ bao nhiêu.



? Khi đó dóng điện qua biến trở là bao
nhiêu. Hiệu điện thế 2 đầu của biến trở
là bao nhiêu.


? Tính RBT như thế nào.


? Sử dụng cơng thức nào tính cơng suất
của biến trở, cơng của dịng điện sản ra
ở biến trở và tồn mạch.


- HS nêu các cách giải khác. ? Nêu cách giải khác cho câu b và c, so
sánh và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động 3( 12 phút). Giải bài tập 3</b>
- 1 HS đọc đề bài và giải thích ý nghĩa


các con số ghi trên bàn là, bóng đèn.
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ.


a)


- Điện trở của đèn, bàn là :


R1 =
2
D
D


U



484


P  <sub>. R</sub>


2 =
BL
BL


U


48, 4


P  <sub>.</sub>


- Điện trở của đoạn mạch:
R =


1 2
1 2


R .R


44


R R  


b) Công suất tiêu thụ điện của đoạn
mạch :


P = P1 + P2 = 1,1kW.



- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A=
P.t = 11000.3600 = 3960000J =
1,1kW.h.


- Gv yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. Giải
thích ý nghiã các con số ghi trên bóng
đèn, bàn là.


? Đèn và bàn là phải mắc như thế nào
để chúng hoạt động bình thường. Từ đó
vẽ sơ đồ minh hoạ?


- Gv gọi học sinh lên bảng thực hiện
lần lượt.


- Gv gợi ý có nhiều cách tính A:
+ Sử dụng công thức: A= <i>U</i>2


<i>R</i> <i>t</i> .


+ Tính điện năng tiêu thụ của bàn là và
bóng đèn và cộng lại.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
Vận dụng làm bài tập 14 (sbt).



- Làm mẫu báo cáo thực hành (trang 43 – SGK), tự trả lời các câu hỏi trong mẫu
báo cáo.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<i><b>Ngày soạn: 27/9/2018</b></i>


<b>TIẾT 16 - BÀI 15.</b>


<b> THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


R


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế .
<b>2. Kỹ năng:</b>


-Mắc mạch điện sử dụng các dụng cụ đo.


- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b>3. Thái độ :</b>


- Cẩn thận, trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên.</b>


- Dụng cụ thí nghiệm thực hành: 1 nguồn điện, 1 cơng tắc, 1 ampe kế, 1 vơn kế,
dây nối, 1 bóng đèn pin, 1 biến trở , 1 quạt điện nhỏ, 1 bóng đèn 2,5V- 1W.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 42 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 8 phút). Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà</b>


- Cán bộ lớp kiểm tra báo cáo công việc
chuẩn bị của các HS trong lớp.


- 1 HS trả lời các câu hỏi chuẩn bị ở
nhà.


- 1 HS vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
xác định cơng suất của bóng đèn.


- Gv tiến hành kiểm tra phần chuẩn bị
của học sinh ở nhà.



<b>Hoạt động 2 ( 16 phút). Thực hành xác định cơng suất của bóng đèn.</b>
- Từng nhóm HS thảo luận, từ đó nêu ra


cách tiến hành thí nghiệm xác định cơng
suất của một bóng đèn – cử đại diện
nhóm trình bày.


- Gv đề nghị một vài nhóm nêu cách
tiến hành thí nghiệm.


- Từng nhóm HS thực hiện các bước
tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
mục 1 - SGK, thư ký mỗi nhóm ghi kết
quả vào mẫu báo cáo.


- Gv yêu cầu đại diện nhóm nhận dụng
cụ, phân công người thực hiện thí
nghiệm, thư ký ghi chép kết quả . Gv
kiểm tra hướng dẫn các nhóm.


- Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 – SGK
, thảo luận thống nhất phần a, b (SGK).


<b>Hoạt động 3 ( 16 phút). Xác định công suất của quạt điện.</b>
- Từng nhóm học sinh thực hiện các


bước như hướng dẫn trong mục 2
(SGK).



- Cá nhân HS hồn thiện bảng 2 .
- Thảo luận nhóm thống nhất câu a,b.


- Tương tự thí nghiệm 1: Giáo viên
hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm xác
định cơng suất của quạt điện.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành:
+ Thái độ


+ ý thức kỷ luật
+ Thao tác thí nghiệm
+ Kết quả thí nghiệm.
- HS nộp báo cáo thực hành
<b> - Thu dọn dụng cụ thực hành </b>


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Xem trước bài “ Định luật Jun – Lenxo”
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………


……


TU N 9Ầ


<i><b>Ngày soạn : 2/10/2018</b></i>


<b>TIẾT 16 - BÀI 16.</b>


<b> ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được tác dụng nhiệt của dịng điện khi có dịng điện chạy qua vật dẫn thơng
thường thì một phần hay toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng.


- Phát biểu được định luật Jun- Len – xơ và vận dụng được định luật này để giải
các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả đã cho.
<b>3. Thái độ :</b>


- Cẩn thận, trung thực.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Gv: Hình vẽ 16.1 – SGK.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>



- HS: Tìm hiểu các thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 7 phút). Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng.</b>


a) Kể tên 1 vài dụng cụ biến đổi một
phần điện năng thành nhiệt năng.


- Gv yêu cầu HS quan sát H.13- 1 và
Gv đưa thêm các dụng cụ : Bóng đèn
dây tóc, đèn của bút thử điện. Từ đó Gv
đặt câu hỏi:


? Trong các thiết bị trên, thiết bị nào
biến đổi điện năng đồng thời thành
nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Biến đổi thành nhiệt năng và cơ năng?
b) Kể tên vài dụng cụ, thiết bị biến đổi


điện năng thành nhiệt năng.


? Trong số các dụng cụ trên dụng cụ


nào biến đổi toàn bộ điện năng thành
nhiệt năng.


- HS căn cứ vào bảng điện trở suất của
một số chất so sánh điện trở suất của dây
đồng với các dây hợp kim.


- Gv: Các dụng cụ biến đổi toàn bộ
điện năng thành nhiệt năng có bộ phân
chính là 1 đoạn dây bằng hợp kim
(nikelin, constantan...). Hãy so sánh
điện trở suất của các dây hợp kim này
với dây đồng?


<b>Hoạt động 2 ( 8 phút). Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Len-xơ.</b>
- HS nêu công thức.


- Q = A = I2<sub>Rt.</sub>


- Xét trường hợp điện năng biến đổi
hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt
lượng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi
có dịng điện I chạy qua tính bằng cơng
thức nào?


- Vì điện năng được biến đổi hoàn toàn
thành nhiệt năng . áp dụng định luật
bảo tồn và chuyển hố năng lượng ,
nhiệt lượng toả ra ở dây Q = ?



<b>Hoạt động 3 ( 14 phút). Xử lí kết quả thí nghiệm</b>
<b> kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun - Len -xơ.</b>
- HS đọc tìm hiểu thí nghiệm (SGK) và


các giữ kiện thu được từ thí nghiệm
kiểm tra.


- Gv đề nghị HS nghiên cứu SGK .


- HS làm C1 (SGK):


A = I2<sub>Rt = (2,4)</sub>2<sub>.5.300 = 8640J.</sub>


? Tính điện năng A theo cơng thức đã
viết ở trên.


HS làm C2 (SGK):


+ Nhiệt lượng nước nhận được:


Q1 = c1m1 <i>Δt</i>0 = 4200.0,2.9,5 = 7980J.
+ Nhiệt lượng bình nhận được:


Q2 = c2m2 <i>Δt</i>0 = 880.0,078.9,5 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

652,08J.


+ Nhiệt lượng nước và bình nhơm nhận
được: Q = Q1 + Q2 = 8632,08J.



- HS làm C3 (SGK): Q A. Nếu tính
cả nhiệt lượng truyền ra xung quanh thì
A = Q.


? So sánh A với Q và nêu nhận xét


- Gv chốt kiến thức:
+ Q = I2<sub>Rt.</sub>


<b>Hoạt động 4 (4 phút). Phát biểu định luật Jun - Lenxo</b>
- HS:


- Phát biểu định luật


- Tìm hiểu cách thiết bị biến đổi điện
năng thành nhiệt năng


- Gv thông báo mối quan hệ mà định
luật Jun – Lenxơ đề cập, đền nghị HS
phát biểu định luật.


<b>Hoạt động 5 ( 8 phút). Vận dụng.</b>
- Trả lời C4:


+ Dây tóc bóng đèn làm bằng hợp kim
có điện trở suất lớn nên RĐ lớn hơn Rd
rất nhiều.


+ Q = I2<sub>Rt, mà I</sub>



Đ = Id nên QĐ lớn hơn QD
rất nhiều có nghĩa là dây tóc bóng đèn
nóng tới nhiệt độ cao – phát sáng cịn
dây nối hầu như khơng nóng lên.


- Gv u cầu HS trả lời C4 (SGK).
Gv gợi ý: Có Q = I2<sub>Rt, vậy nhiệt lượng</sub>
toả ra ở dây tóc bóng đèn và ở dây nối
khác nhau ở yếu tố nào? Từ đó tìm ra
câu trả lời cho C4.


- Cá nhân HS làm C5:
+ Q = cm <i>Δt</i>0 .


+ A = P.t


Theo định luật bảo toàn năng lượng A =
Q <i>→</i> P.t = cm <i>Δt</i>0


0


cm t


t 672(s).


P


  



Vậy t = 11 phút 12 giây.


- Gv yêu cầu HS làm C5 (SGK).
+ Gv gợi ý :


? Viết cơng thức tính Q theo khối lượng
nước , nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt
độ.


? Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ
trong thời gian t để toả ra nhiệt lượng
cần thiết trên đây, từ đó tìm t.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Nhắc lại nội dung định luật Jun – Lenxo?
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
+ Học kỹ bài


+ Vận dụng làm bài tập SBT.


+ Đọc thêm có thể em chưa biết (SGK).
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Ngày soạn: 2/10/2018</b></i>


<b>TIẾT 18 - BÀI 17.</b>



<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Vận dụng định luật Jun - Lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của
dòng điện.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng giải bài tập vật lý theo các bước giải.
- Kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp thơng tin.
<b>3. Thái độ:</b>


- Kiên trì, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên.</b>
- Hệ thống bài tập.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Kiến thức về định luật Jun – Lenxo và các kiến thức liên quan.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>


? Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật Jun – Lenxo
? Bài tập 16.3 SBT



<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


<b>Hoạt động 1 ( 15 phút). Giải bài tập 1.</b>
- HS tìm hiểu đề bài, ghi tóm tắt đề bài.


* Tóm tắt:


R = 80 <i>Ω</i> ; t = 1 s; I = 2,5 A.
a) Q = ?


b) m = 1,5kg; t1 = 250C ; t2 = 1000C;
t= 20phút; c= 4200J/kg.K. Tính H = ?


c) Cho biết giá 1KW.h là 700đ và t= 3.30 h.
Tính tiền điện (M).


- Yêu cầu HS đọc, tóm tắt đề bài.


* Bài giải :


a) A = I2<sub>Rt = 500J.</sub>
b)


- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài
- HS tự lực làm bài tập



- Gv gợi ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ QTP = I2Rt = 500.1200 = 600000J.
+ Qi = cm <i>Δt</i>0 = 472500J.


+ H = <i>Qi</i>
<i>Q</i>TP


=78 , 7 %.
c)


+ A = P.t = 0,5 .3.30 = 45kw.h.
+ M = 45.700 = 31500®.


do bếp toả ra trong 1 giây.


? Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra
trong thời gian 20 phút.


? Tính nhiệt lượng cần cung cấp
cho bếp để nước sôi.


? Viết công thức tính hiệu suất của
bếp.


? Viết cơng thức tính điện năng mà
bếp tiêu thụ trong thời gian 30
ngày theo đơn vị kw.h



? Tính số tiền điện phải trả trong
30 ngày.


<b>Hoạt động 2 ( 13 phút) Giải bài tập 2.</b>
- HS tự lực giải bài tập:


a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước
là Q = cm<i>t</i>0<sub> = 4200.2.80 = 672000J.</sub>


b) Nhiệt lượng mà bếp toả ra :
Ta có H =


i i


TP
TP


Q Q 672000.100


® Q = = = 746666, 7J.


Q H 90


c) Ta cã QTP = P.t


<sub>t =</sub>

Q

TP

<sub>=</sub>

746666, 7

<sub>= 746, 7s.</sub>



P

1000



Gv nêu chú ý: Bài tập 2 là bài toán


ngược của bài toán 1.


Gv gọi HS lên bảng thực hiện theo
các ý a,b,c.


<b>Hoạt động 4(12 phút). Giải bài tập 3.</b>
-HS tự tóm tắt đề bài.


HS tự giải :


a) Điện trở của toàn bộ đường dây là:
R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i>=1 , 36 Ω.


b) Cường độ dịng điện chạy qua dây:
Ta có P = U.I <i>⇒ I=P</i>


<i>U</i>=


165


225=0 ,75 A .
c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn :
Q = I2<sub>Rt = 247860J.</sub>


- Gv yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
- Gv yêu cầu HS tự lực giải bài
tập.



- Gv gợi ý nếu HS gặp khó khăn.


- Gv lưu ý : Nhiệt lượng toả ra ở
đường dây trong quá trình rất nhở
nên trong thực tế có thể bỏ qua
nhiệt lượng này.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập sbt.


- Ôn tập các kiến thức thức đã học.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


………


TU N 10Ầ



<i><b>Ngày soạn : 10/10/2018</b></i>


<b>TIẾT 19 - ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong các bài trong chương I.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải bài tập.


- Có kỹ năng giải bài tập vật lý theo từng bước.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Gv: Chuẩn bị nội dung, bài tập ơn tập.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- HS: Ơn tập các kiến thức đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 41 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút). Ơn tập lí thuyết.</b>
- HS cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo



viên.


1) Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn giảm 3 lần.


2) - Vôn kế đo HĐT, ampe kế đo cường


- Gv nêu câu hỏi ôn tập:


? Nếu HĐT ở 2 đầu của cuộn dây dẫn
giảm đi 3 lần thì CĐDĐ chạy qua dây
tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

độ dòng điện .


- Vôn kế mắc song song với dụng cụ cần
đo HĐT. Ampe kế mắc nối tiếp với
dụng cụ cần đo. Cực dương của ampe kế
và vôn kế mắc với cực dương của
nguồn.


3)


+ Đoạn mạch nối tiếp:
I = I1 = I2; U = U1+ U2; R = R1 + R2;


1 1
2 2


U R



U R <sub>.</sub>


+ Đoạn mạch song song:
I = I1 + I2; U = U1= U2;


1 2


1 2 2 1


I R


1 1 1


; .


R R R I R


4) – 220V là HĐT định mức của bóng
đèn. khi mắc bóng đèn vào HĐT 220V
thì cơng suất tiêu thụ bằng cơng suất
định mức và đèn sáng bình thường.
5) P = U.I = I2<sub>R = </sub> <i>U</i>2


<i>R</i> .


A = UIt = P.t = I2<sub>Rt = </sub> <i>U</i>2
<i>R</i> t.


6) HS phát biểu định luật Q = I2<sub>Rt.</sub>



chúng trong mạch điện như thế nào?


? Viết các công thức biểu thị tính chất
cường độ dòng điện, HĐT, điện trở
tương đương của đoạn mạch nối tiếp,
song song.


? Giải thích ý nghĩa số : 220V – 100W
ghi trên bóng đèn.


? Viết cơng thức tính cơng suất , tính
điện năng tiêu thụ của dịng điện, kể cả
các công thức suy diễn.


? Phát biểu và viết hệ thức của định luật
Jun – Len – Xơ.


<b>Hoạt động 2 (26 phút). Bài tập</b>
- HS đọc, cá nhân giải các bại tập cho


kết quả đúng và trả lời.
Đáp án:


1B
2 D


1. Cho hai điện trở, R1= 20  chịu được


dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 =



40  chịu được dịng điện có cường độ


tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể
đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2


mắc nối tiếp là:


<b>A. 210V B. 90V</b>
<b>C. 120V</b> <b>D. 100V</b>


2. Một bóng đèn ghi 110V – 45W mắc
nối tiếp với một bóng đèn 110V – 60W
vào nguồn điện 220V thì cường độ dịng
điện đi qua bóng đèn là bao nhiêu:


A. I = 0,41A B. I =0,51A
C. I = 0,47A D. I = 0,56A
- HS đọc hiểu đề bài, ghi tóm tắt và vẽ


sơ đồ minh hoạ.


* Có U =U1 = U2 = 6V; P2 = 3W;
R1 = 20 <i>Ω</i> .


3. Một bóng đèn ghi 6V – 3W được mắc
song song với một điện trở R1 = 20 <i>Ω</i>
vào mạch điện 6V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

a) Tính R = ? I1, I2 = ?


b) P1 = ? A2 = ?


độ của dòng điện chạy qua đèn, qua điện
trở R1.


b) Tính cơng của dòng điện chạy qua
đèn trong 1,5 giờ, cơng suất của dịng
điện qua R1.


* Bài giải:


a) Điện trở của đèn: R2 =


2 2


U 6


12 .
P 3  


+ Điện trở của đoạn mạch: R =
1 2


1 2


R R 12.20


7,5


R R 12 20  <sub>.</sub>



+ Do P2 = U2.I2
2


P 3


I 0,5A.


U 6


   


+ Khi đó : I1 = 1


U 6 <sub>0,3A.</sub>
R 20


+ Cường độ dòng điện trong mạch
chính:


I = I1+ I2 = 0,3+ 0,5= 0,8A.


b) + Cơng của dịng điện chạy qua đèn :
A2 = P2.t= 3.1,5.60.60 = 16200J.


+ Cơng suất của dịng điện qua điện trở:
P1 = U1.I1 = 6.0,3 = 1.8W.


Gv- Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ.



<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>
Gv- Chốt kiến thức.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
+ Tiếp tục ôn tập


+ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<i><b>Ngày soạn :10/10/2018</b></i>


<b>TIẾT 20 : KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Kiểm tra đánh giá năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh về các nội dung kiến
thức trong chương I qua đó có những điều chỉnh, bổ sung thích hợp.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng giải bài tập về mạch điện, công thức tính điện trở, cơng và cơng
suất điện, định luật Jun – Lenxo....



- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thường gặp trong thực tế
- Kĩ năng vẽ sơ đồ mạch điện


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Đề, đáp án, biểu điểm.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>
- Ôn tập các kiến thức đã học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. MA TRẬN ĐỀ</b>


Nội dung kiến
thức


Mức độ nhận thức <sub>Cộng</sub>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng<sub>cao</sub>


TN TL TN TL TN TL TN TL


Định luật Ôm 1 0.5 đ


Đoạn mạch nối
tiếp



2 1đ


Đoạn mạch
song song


2 1 đ


CT tính điện
trở


1 0.5 đ


Công suất điện 1 0.5 đ


Điện năng –
cơng của dịng
điện


1 1 1đ


Định luật Jun –
Lenxo


1 1.5đ


Tốn về mạch


điện 1 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tổng số câu</b>


<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>4</b>
<b>3</b>


<b>30%</b>
<b>6</b>


<b>3</b>


<b>30%</b>
<b>2</b>


<b>4</b>


<b>40%</b>


<b>10</b>
<b>10 đ</b>


<b>100</b>
<b>%</b>
<b>C. ĐỀ BÀI:</b>


<b>I. Khoanh tròn chữ cái đầu mỗi phương án em chọn (5đ).</b>
1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó các điện
trở đều bằng nhau và bằng R. Điện trở tương đương
của đoạn mạch AB là:



A.
3R


5 <sub>B. </sub>


5R


3 <sub>C. </sub>


3


5R <sub>D. </sub>


5
3R


2. Có 3 điện trở như nhau có cùng giá trị R mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện
chạy qua mạch là 1A. Nếu bỏ bớt đi một điện trở thì cường độ dịng điện sẽ là:


A. 2A B. 3A C. 3 A2 D. 2 A3


3. Có 3 điện trở như nhau có cùng giá trị R mắc song song thì cường độ dịng điện
chạy qua mạch là 3A. Nếu mắc thêm một điện trở thì cường độ dòng điện sẽ là:


A. 4A B. 3A C.


4


3<sub>A</sub> <sub>D. </sub>



3
4<sub>A</sub>


4. Điện trở R1 = 16 chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào nó là U1=10V, điện
trở R2 = 8 chịu được hiệu điện thế lớn nhất là U2= 6V. Đoạn mạch gồm R1, R2
mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất là:


A. 14V B. 15V C. 16V D. 17V.


5. Điện trở R1= 30 chịu được dịng điện lớn nhất đặt vào nó là I1=2A, điện trở
R2=10 chịu được dòng điện lớn nhất là I2= 1A. Đoạn mạch gồm R1, R2 mắc song
song có thể mắc vào hiệu điện thế nào dưới đây :


A. 10V B. 2,25V C. 60V D. 15V.


6. Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là
2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dịng điện là


A. 3A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,25A.


7. Nếu giảm tiết diện đi 3 lần và tăng chiều dài lên 3 lần thì điện trở của dây sẽ:
A. Giảm đi 3 lần. B. Tăng lên 3 lần. C. Giảm đi 9 lần. D. Tăng lên 9 lần.
<i><b>8. Công thức nào dưới đây không phải là cơng thức tính cơng suất ?</b></i>


A. P = U.I. B. P =


<i>U</i>


<i>I</i> . C. P =



2
<i>U</i>


<i>R</i> <sub>.</sub> <sub>D. P =I</sub> 2<sub>.R</sub>
9. Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng
tiêu thụ của đèn trong 1h là:


A. 220 KWh B 100 KWh C. 1 KWh D. 0,1


KWh


10. Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ
năng và nhiệt năng?


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

A. Nồi cơm điện. B. Đèn LED. C. Bàn là điện. D. Quạt
điện.


<b>III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau (5đ):</b>


11. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Len-xơ? (1,5đ)
12. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:


Biết R1 = 6; R2 = 12; R3 = 2; UMN = 9V


a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN, và cường độ
dòng điện qua mỗi điện trở?


b. Điện năng tiêu thụ trên R2 trong 20 phút



c. Nếu thay R2 bằng bóng đèn ghi 6V-6W hỏi đèn sáng bình thường
không, tại sao?


<b>D. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm)</b>
M i ý úng 0,5ỗ đ đ


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


B C A B A A D B D D


<b>II. TỰ LUẬN (4đ)</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


11


- Phát biểu nội dung định luật 0,75đ


- Viết cơng thức đúng 0,5đ


- Giải thích các đại lượng trong cơng thức 0.25đ


10


- Tóm tắt: 0,5 đ


a. Tính RMN, I1, I2, I3:


1 2


MN 3


1 2


R .R 6.12


R R 2 6( )


R R 6 12


= + = + = W


+ +


MN 3 12


MN


U 9


I I I 1,5(A)


R 6


= = = = =


12 12



U =I.R =1,5.4 6(V)=


12
1
1
U 6
I 1(A)
R 6
= = =
12
2
2
U 6
I 0,5(A)
R 12
= = =
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b. Điện năng tiêu thụ trên R2


A2 = U2.I2.t = 0,5.6.20.60 = 3600(J) 0,5đ
c. Thay R2 bằng đèn 6V – 6W.


- Điện trở của đèn là:


2
D


D
U 36
R 6(A)
P 6


= = = <sub>0,25đ</sub>


0,25đ


MN R3
R
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

' 1 D


MN 3


1 D


R .R 6.6


R R 2 5( )


R R 6 6


= + = + = W


+ +


'



MN 3 12


MN


U 9


I I I 1,8(A)


R' 5


= = = = =


D 12 12


U =U' =I'.R' =1,8.3 5,4(V)=


- Ta thấy UD < Uđm = 6V nên đèn sáng yếu hơn bình thường
<i><b>Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.</b></i>


0,25đ


0,25đ


<b>E. THỐNG KÊ: </b>


Lớp Tổng số bài <sub>SL</sub>Dưới TB<sub>%</sub> <sub>SL</sub>Trên TB<sub>%</sub> <sub>SL</sub>Điểm 9 -10<sub>%</sub>


9A 31



9B 30


9C 30


9D 30


<b>F. NHẬN XÉT</b>


...
... ...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>TUẦN 11</b>


<i><b>Ngày soạn: 18/10/2018</b></i>


<b>Tiết 21 - Bài 19.</b>


<b>SỬ DỤNG AN TOÀN , TIẾT KIỆM ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu và thực hiện được các quy tắc an tồn khi sử dụng điện.


- Giải thích được cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
<b>3. Thái độ:</b>



- Cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên.</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Đèn compac.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Tranh ảnh về các biện pháp an tồn điện
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 42 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút). Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an tồn</b>
<b> khi sử dụng điện.</b>


- Từng HS làm C1; C2; C3; C4 . - Gv nêu các câu hỏi từ C1; C2; C3;
C4 (SGK), cầu HS trả lời lần lượt
C1: Chỉ làm thí nghiệm với HĐT dưới 40V.


C2: Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách
điện đúng tiêu chuẩn quy định.



C3: Cần mắc cầu chì ( hoặc áptômát) có
cường độ dịng điện định mức phù hợp với
mỗi dụng cụ dùng điện để ngắt mạch tự động
khi sảy ra đoản mạch.


C4: Phải cẩn thận trong khi tiếp xúc với
mạng điện gia đình vì mạng điện này có
HĐT 220V xoay chiều có thể gây nguy hiểm
tới tính mạng con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Gv chốt các quy tắc an tồn điện.
<b>Hoạt động 2 (15 phút). Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng </b>


<b>tiết kiệm điện năng.</b>


- HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để
nắm được một số lợi ích khi tiết
kiệm điện năng.


- HS trả lời C7 (SGK).
- Tránh hoả hoạn.


- Tiết kiệm điện – dành suất khẩu tăng thu
nhập.


- Giảm ô nhiễm môi trường.


- Yêu cầu HS trả lời C7 (SGK).
+ Gv gợi ý :



? Ngắt điện ngay khi ra khỏi nhà
ngồi cơng dụng tiết kiệm điện năng
cịn có tác dụng gì nữa.


? Phần ĐN TK được có thể dùng để
làm việc gì đối với quốc gia.


? Giảm tiêu thụ điện năng bớt phải
xây dựng các nhà máy điện điều này
có lợi ích gì.


? Vậy các biện pháp tiết kiệm điện
năng là gì.


- Cá nhân HS trả lời C8, C9 (SGK): Tham gia
thảo luận tìm ra các biện pháp tiết kiệm điện
năng.


- Yêu cầu HS trả lời C8, C9 (SGK).


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Vận dụng </b>
- Cá nhân HS làm C10, C11 (SGK):


C11: Liên hệ thực tế, liên hệ với lớp học
– Chọn D.


C12:


+ Ta có A1 = 600kW.h = 2160.10 6J.


+ A2 = 120kW.h = 432.10 6J.


+ t1 = 448000đồng; t2 = 144000đồng.


Dùng đèn compác có lợi hơn, giảm tới
304000đ cho giờ sử dụng.


- Yêu cầu HS trả lời C10, C11 , C12
(SGK)


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Nhắc lại các biện pháp an toàn điện
? Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học bài theo phần ghi nhớ sách giáo khoa và làm bài tập sách bài tập.
- Chuẩn bị ôn tập chương I:


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TIẾT 22 - BÀI 20.</b>


<b> TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức


- Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ
chương I.


2. Kỹ năng


- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương.
3. Thái độ


- Tích cực trong hoạt động nhóm
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh


- HS tự ôn tập theo hướng dẫn SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 42 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1(20 phút). Ôn tập lý thuyết .</b>


- Từng học sinh trình bày câu trả lời
đã chuẩn bị đối với mỗi câu của
phần tự kiểm tra theo yêu cầu của


giáo viên.


- HS lắng nghe, bổ sung kiến thức.


- Qua việc HS trình bày, giáo viên đánh
giá và phát hiện những kiến thức và kỹ
năng mà HS chưa vững, từ đó cho HS thảo
luận để hiểu sâu kiến thức.


- Gv chốt kiến thức chính.
<b>Hoạt động 2 (20 phút). Vận dụng </b>
- HS trả lời miệng, có giải thích:


12- C; 13 – B; 14 – D; 15 – A; 16 –
D.


- Yêu cầu HS làm nhanh các câu trắc
nghiệm SGK từ câu 12 – câu 16.


- Bài 18 (SGK):


a) Từ Q = I2<sub>Rt nên Q tăng thì R</sub>
tăng kéo theo <i>ρ</i> tăng.


b) Điện trở của ấm khi hoạt động
bình thường: R = <i>U</i>2


<i>P</i> =<i>48 , 4 Ω</i> .


c) Tiết diện của dây điện trở:


S = <i>ρl</i>


<i>S</i>=0 ,045 mm
2<sub>.</sub>
Mà S = <i>Πd</i>


2


4 <i>⇒ d=0 , 24 mm .</i>


- Yêu cầu HS làm bài 18 (SGK.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ Qi = cm(t20 – t10) = 630000J.
+ Q = <i>Qi</i>


<i>H</i>=741146 ,5 J .


+ Q = Pt <i>⇒t=Q</i>


<i>P</i>=741 s .


+ A = Q.t = 12,35kWh.
+ t = 12,35.700 = 8625 giây


- Điện trở của bếp giảm 4 lần vì
Tiết diện của dây dẫn tăng lên 2 lần
và chiều dài giảm 2 lần. Khi này
công suất của bếp tăng lên 4 lần
theo công thức: P = <i>U</i>2



<i>R</i> . Lúc này


thời gian đun sôi nước giảm 4 lần
theo công thức :


t = <i>Q<sub>P</sub></i>=741


4 <i>≈ 185 s</i> .


- GV chốt kiến thức toàn chương


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Có thể hệ thống hóa kiến thức trong chương băng sơ đồ tư duy
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Tự ôn tập lại kiến thức của chương I theo hướng dẫn.
- Làm bài tập sbt.


- Chuẩn bị nam châm cho tiết học sau.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………


……


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Ngày soạn: 25/10/2018</b></i>


<b>TIẾT 23 - BÀI 21. NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Mô tả được từ tính của nam châm


- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
- Biết được các từ cực loại nào thì hút, đẩy nhau.


- Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Xác định từ cực của nam châm.


- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương
hướng.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học, có ý thức thu thập thơng tin, tìm hiểu sự vật hiên</b>
tượng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Nam châm : Hình chữ U, kim nam châm, sắt vụn, giá thí nghiệm.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Một ít sắt vụn, ít mạt đồng hoặc nhơm
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 42 phút)</b>
<b>Đặt vấn đề: </b>


- GV giới thiệu tóm tắt nội dung chương II
- Đặt vấn đề như SGK


- HS l ng ngheắ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1( 8 phút). Nhắc lại kiến thức đã học về từ tính của nam châm.</b>
- Nam châm là vật có đặc tính hút


sắt vụn hay bị sắt hút.


- HS đưa thanh kim loại lại gần sắt
vụn, nếu hút sắt là nam châm.


- Gv tổ chức để HS nhớ lại kiến thức cũ.


? Nam châm là vật có đặc tính gì.


? Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện
xem 1 thanh kim loại có phải là nam châm
khơng.


- HS tự làm thí nghiệm kiểm tra. - Tự kiểm tra bằng thí nghiệm.


- HS tự trả lời phương án. ? Nêu cách loại sắt ra khỏi hốn hợp (đồng,
nhôm, nhựa, gỗ...)


- Gv chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 2 ( 10 phút). Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm.</b>
- HS tự tìm hiểu nội dung thí


nghiệm SGK.


- u cầu HS tìm hiểu SGK để biết được
nhiệm vụ của C2 (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- HS nêu kết luận về nam châm:
+ Nam châm có đặc tính hút sắt
(hay sắt bị hút ).


+ Mỗi nam châm có 2 cực – Từ cực
Bắc và từ cực Nam.


? Hãy nêu kết luận về nam châm



- HS đọc thơng tin SGK để tìm hiểu
thêm từ cực của nam châm.


- HS quan sát để biết các loại nam
châm trong phịng thí nghiệm.


- u cầu HS đọc thơng tin SGK .


- Yêu cầu HS quan sát hình 21.2(SGK) để
làm quen với các nam châm trong phịng thí
nghiệm.


<b>Hoạt động 3 (10 phút). Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 loại nam châm</b>
- Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm như
nội dung C3; C4 (SGK).


- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS hoạt động nhóm làm thí


nghiệm.


- HS báo cáo kết quả


- Gv tổng hợp nêu kết luận: ở nam châm
các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì
hút nhau


<b>Hoạt động 4 ( 12 phút). Vân dụng</b>
- HS nêu các đặc điểm của nam



châm.


- Yêu cầu HS nêu đầy đủ về các tính chất
về nam châm.


- HS trả lời C5 (SGK). - Yêu cầu HS trả lời C5 (SGK).


- HS trả lời theo thông tin SGK. ? Nêu cấu tạo và hoạt động của la bàn, tác
dụng của nó.


- HS trả lời C7; C8 (SGK) - Yêu cầu HS trả lời C7; C8 (SGK)


- Gv chú ý : Nhầm kí hiệu với cách gọi tên;
ví dụ như N- đi với cực Nam...


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>
- Đọc ghi nhớ SGK


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Nắm vững các đặc điểm của nam châm


- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết ” – SGK.
- Làm bài tập sbt.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……



<i><b>Ngày soạn: 25/10/2018</b></i>


<b>TIẾT 24 - BÀI 22. </b>


<b>TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lắp đặt thí nghiệm.


<b>3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: 2 giá thí nghiệm; 1 nguồn điện; 1 kim nam châm có giá đỡ;
1 biến trở; dây nối; 1 cơng tắc; 1 ampe kế.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (6 p)</b>
- Gv gọi 1 HS lên bảng kiểm tra
? Làm bài tập 21.1; 21.2; 21.3 (sbt).
? Nêu đặc điểm của nam châm.


- HS làm bài tập và nêu đặc điểm của nam châm.
<b>C. BÀI MỚI: ( 35 phút)</b>


- GV đặt vấn đề như SGK



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 15 phút). Phát hiện tính chất từ của dịng điện.</b>
- HS tìm hiểu thí nghiệm SGK.


- Các cá nhân HS trả lời các câu hỏi
và các nhóm tiến hành thí nghiệm,
từ đó rút ra nhận xét:


- Yêu cầu HS nghiên cưú thí nghiệm SGK
và trả lời các câu hỏi:


? Nêu mục đích của thí nghiệm.


? Cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí
nghiệm.


+ Cho dòng điện chạy qua dây dẫn,
kim nam châm bị lệch đi. Ngắt
dịng điện thì kim nam châm trở về
vị trí cũ.


- u cầu các nhóm HS làm thí nghiệm,
nêu nhận xét.


- HS ghi kết luận: Dịng điện có tác
dụng từ.


- Gv chốt : Dịng điện chạy qua dây dẫn
thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều


gây ra tác dụng từ (gọi là lực từ)


<b>Hoạt động 2 ( 10 phút). Tìm hiểu từ trường</b>
- HS tiến hành thí nghiệm theo


nhóm và trả lời C2; C3 (SGK):
+ C2: Khi đưa nam châm đến các vị
trí khác nhau xung quanh dây dẫn
có dịng điện thì kim nam châm
lệch khỏi hướng Bắc – Nam.
+ C3: ở mỗi vị trí kim nam châm
ln chỉ một hướng xác định.


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm, từ đó rút
ra nhận xét.


- Là một mơi trường đặc biệt có
khả năng gây tác dụng từ .


? Thí nghiệm chứng tỏ không gian xung
quanh nam châm và xung quanh dịng điện
có gì đặc biệt.


- HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

tiếp bằng các giác quan, vậy làm thế nào để
nhận biết được từ trường.


+ Gợi ý: Từ những thí nghiệm trên hãy rút
ra cách dùng nam châm để phát hiện ra từ


trường.


<b>Hoạt động 4 ( 10 phút). Vận dụng.</b>


- Cá nhân HS trả lời C4; C5 (SGK) - Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi C4; C5
(SGK)


- HS nêu lại cách bố trí thí nghiệm. - Yêu cầu HS nêu lại cách bố trí thí nghiệm
chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ
trường.


- Gv giới thiệu: Đó làm thí nghiệm Ơ - xtet
nhà vật lý học Đan Mạch tiến hành 1820,
mở ra kỷ nguyên mới cho điện từ học từ
thế kỷ XIX.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
? Từ trường tồn tại ở đâu


? Làm thế nào phát hiện sự tồn tại của từ trường?
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc và nắm chắc phần ghi nhớ SGK.
- Làm kỹ bài tập sbt.


- Đọc trước bài “ Từ phổ - đường sức từ ”.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>



………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………


<b>TUẦN 13</b>


<i><b>Ngày soạn: 31/10/2018</b></i>


<b>TIẾT 25 - BÀI 23.</b>


<b> TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam
châm hình chữ U.


<b>3. Thái độ: Cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>



- Dụng cụ thí nghiệm: Nam châm thẳng, hình chữ U, kim nam châm, tấm nhựa
cứng, mạt sắt.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Mỗi nhóm 1 bút dạ


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv đặt câu hỏi kiểm tra:


? Từ trường tồn tại ở đâu. Làm thế nào để phát hiện ra từ trường.
? Chữa bài tập 22.3 – 22.4 (sbt).


- HS lên bảng trả lời lý thuyết và chữa bài tập.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.


<b>C. BÀI MỚI: ( 37 phút)</b>


ĐVĐ: Gv vào bài mới như SGK.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 15 phút). Thí nghiệm tạo từ phổ của thanh nam châm</b>
- HS tìm hiểu thí nghiệm + các


dụng cụ thí nghiệm + cách tiến
hành thí nghiệm trong SGK.


- Gv giao dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu
làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK.



- HS làm thí nghiệm theo nhóm,
nêu nhận xét:


C1: Các mạt sắt xắp xếp thành
những đường cong nối từ cực này
sang cực kia của nam châm. Càng
xa nam châm các đường này càng
thưa.


- Gv yêu cầu các nhóm trả lời C1 (SGK).
- Gv yêu cầu nhận xét rõ độ mau ( thưa )
của các mạt sắt, liên hệ với độ mạnh yếu
của từ trường.


- Gv giới thiệu khái niệm từ phổ - đường
sức từ (SGK).


<b>Hoạt động 2 (20 phút). Vẽ và xác định chiều của đường sức từ.</b>
- HS hoạt động nhóm nghiên cứu


SGK về cách vẽ đường sức từ.
- HS thực hành vẽ.


- Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn SGK,
gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp thao
tác phải làm để vẽ được 1 đường sức từ.
- HS thảo luận chỉ ra cách vẽ đúng


nhất.



- Gv thu kết quả của một số nhóm, chỉnh
sửa, nhận xét.


- HS làm thí nghiệm, nêu nhận xét:
C2: Trên mỗi đường sức từ kim
nam châm định hướng theo một
chiều nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- HS tự vẽ mũi tên biểu diễn chiều
của đường sức từ.


- Gv thông báo chiều qui ước của đường
sức từ, yêu cầu HS dùng mũi tên đánh dấu
chiều của đường sức từ vừa vẽ.


- HS trả lời C3: Bên ngoài nam
châm, các đường sức từ đi ra từ cực
Bắc và đi vào từ cực Nam.


? Dựa vào hình vẽ trả lời C3 (SGK).


- HS đọc và ghi kết luận vào vở - Gv thông báo qui ước vẽ độ dầy, thưa của
các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh yếu
của từ trường.


- Yêu cầu HS đọc phần kết luận SGK.
<b>Hoạt động 3 (5 phút). Củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>


- HS làm việc cá nhân:



C4: ở khoảng giữa 2 từ cực của nam
châm hình chữ U các đường sức từ
gần như song song với nhau.


- Yêu cầu HS quan sát hình 23.4 SGK và
làm C4.


- Gọi HS trả lời, hướng dẫn thảo luận C4.
- HS hoạt động cá nhân làm C5:


+ Đầu B của nam châm là cực
Nam.


- Gv vẽ hình C5 và yêu cầu HS làm C5.


- C6: Các đường sức từ có chiều đi
từ cực Bắc của nam châm bên trái
sang cực Nam của nam châm bên
phải.


- Yêu cầu HS làm C6.


- Gv chốt kiến thức: Xung quanh nam châm
có từ trường nên đường sức từ có ở mọi
phía của nam châm ( chứ khơng chỉ ở một
phía ). Đường sức từ khơng phải là đường
có thật trong khơng gian mà ta chỉ dùng
đường sức từ để nghiên cứu từ trường.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>



Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
? Mô tả từ phổ của nam châm thẳng
? Quy ước về chiều của các đường sức từ
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết ”.


- Tập vẽ và xác định chiều các đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ
U.


- Làm bài tập sbt.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Ngày soạn: 31/10/2018</b></i>


<b>TIẾT 26 - BÀI 24.</b>


<b> TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- So sánh đường từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của thanh
nam châm thẳng.


- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.



- Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có
dịng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Làm từ phổ của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Vẽ đường sức từ
của từ trường ống dây có dịng điện chạy qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí TN: Tấm nhựa với các vòng dây, nguồn điện, mạt sắt, K, dây dẫn.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Mỗi nhóm 1 bút dạ


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Nêu cách tạo ra từ phổ, đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng. Nêu quy ước
chiều đường sức từ . Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng.
? Chữa bài tập 23.1 – 23.2 (sbt).


- 2 HS lên bảng trả lời lý thuyết và chữa bài tập.
- HS khác nhận xét, bổ xung.


<b>C. BÀI MỚI: ( 35 phút)</b>


<b>ĐVĐ: Gv chốt kiến thức bài cũ và vào bài mới như SGK.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 15 phút). Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây </b>


<b>có dịng điện chạy qua. </b>
- HS tìm hiểu thí nghiệm SGK và nêu cách


làm.


? Đọc thông tin SGK, nêu cách tạo
ra để quan sát từ phổ của ống dây
có dịng điện chạy qua.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát trả
lời C1 (SGK):


C1: Phần từ phổ bên ngồi ống dây có dịng
điện chạy qua và bên ngoài nam châm thẳng
giống nhau. Khác nhau là trong lịng ống dây
cũng có các đường mạt sắt sắp xếp gần như
song song với nhau.


- HS tự vẽ 1 đường sức từ trên tấm nhựa.


- Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm
theo nhóm và thảo luận trả lời C1
(SGK).


- HS cá nhân làm C2: Đường sức từ ở bên
trong và ngoài ống dây tạo thành những


đường cong khép kín.


- Yêu cầu HS trả lời C2 (SGK).


- HS làm thí nghiệm và trả lời C3:


Giống như nam châm thẳng tại 2 đầu ống dây
các đường sức từ cùng đi vào 1 đầu và cùng
đi ra ở đầu cịn lại.


- u cầu HS làm tiếp thí nghiệm,
dựa vào định hướng của nam
châm thử trả lời C3 (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

cực đi vào gọi là cực Nam.
- HS thảo luận trên lớp và rút ra kết luận.


- HS đọc và ghi kết luận vào vở.


? Rút ra kết luận chung về từ
phổ....


<b>Hoạt động 2 ( 10 phút). Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải</b>


- HS nêu dự đoán và cách kiểm tra. - Gv đặt vấn đề: Từ trường do
dòng điện sinh ra, vậy chiều của
đường sức từ có phụ thuộc vào
chiều của dịng điện khơng? Làm
thế nào kiểm tra được điều đó.
- HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn theo



nhóm


- HS nêu kết luận rút ra.


- Gv tổ chức cho HS làm thí
nghiệm kiểm tra, nêu kết luận.
- HS nghiên cứu quy tắc “Nắm tay


phải”-SGK.


- Gv : Để xác định chiều của
đường sức từ người ta sử dụng
quy tắc “ Nắm tay phải ”.


- Gv yêu cầu HS tìm hiểu quy tắc
SGK.


- Trong lòng ống dây. ? Quy tắc “ Nắm tay phải ” giúp ta
xác định chiều đường sức từ trong
lịng hay ngồi ống dây.


? Khi biết chiều đường sức từ bên
trong ống dây suy ra chiều đường
sức từ ngoài ống dây như thế nào.
- HS áp dụng qui tắc - thực hành dưới sự


hướng dẫn của giáo viên.


- Yêu cầu HS áp dụng qui tắc xác


định chiều đường sức từ trong
lịng ống dây ở thí nghiệm trên khi
đổi chiều dòng điện.


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Vân dụng </b>


- HS nhắc lại quy tắc. ? Nhắc lại quy tắc “ Nắm tay phải
”.


- Cá nhân HS làm C4, C5, C6 (SGK):
C4: Đầu B là cực Bắc, đầu A là cực Nam.
C5: Kim nam châm 5 vẽ sai chiều.


C6: Đầu A là từ cực Bắc, đầu B là từ cực
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Biết chiều dòng điện thì tìm
được chiều của đường sức từ (cực
của ống dây).


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
? Phát biểu quy tắc nắm tay phải


? Mơ tả từ phổ của dịng điện qua ống dây
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc quy tắc “ Nắm tay phải ”.


- Vận dụng thành thạo làm bài tập bài 24 (sbt).


- Xem lại cấu tạo của nam châm điện học lớp 7.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


………


<b>TUẦN 14</b>


<i><b>Ngày soạn: 6/11/2018</b></i>


<b>TIẾT 27 - BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố khắc sâu các kiến thức về từ trường của nam châm và của dòng điện
- Các kiến thức về sự tương tác giữa các nam châm


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải
<b>3. Thái độ: </b>



- Nghiêm túc cẩn thận trong học tập
<b> II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Hệ thống bài tập.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>
- Các bài tập liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Phát biểu quy tắc năm tay phải. Nêu ứng dụng của quy tắc trên. Áp dụng làm bài
tập 24.4 (sbt).


? So sánh từ phổ của ống dây và nam châm thẳng
- 2 HS lên bảng trả lời.


- HS khác nhận xét.
<b>C. BÀI MỚI: ( 36 phút)</b>


- Gv đặt vấn đề vào bài mới như sách giáo khoa.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 (14 phút). Bài tập trắc nghiệm</b>


- Cá nhân HS đọc suy nghĩ trả lời


Đáp án:
1 B
2. C
3. B


4. A
5. C


<b>C4: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn</b>
ngón tay hướng theo:


<b>A. Chiều dịng điện chạy qua các vòng </b>
dây.


<b>B. Chiều đường sức từ.</b>
<b>C. Chiều của lực điện từ.</b>


<b>D. Không hướng theo chiều nào.</b>


<b>C5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về</b>
các cực từ của ống dây có dịng điện chạy
qua?


<b>A. Đầu có dịng điện đi ra là cực Nam, </b>
đầu còn lại là cực Bắc.


<b>B. Đầu có dịng điện đi vào là cực Nam, </b>
đầu cịn lại là cực Bắc.


<b>C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, </b>
đầu còn lại là cực Nam.


<b>D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực</b>
Bắc, đầu còn lại là cực Nam.



+ GV nêu các bài tập
<b>C1: Ở đâu có từ trường?</b>


<b>A. Xung quanh vật nhiễm điện.</b>
<b>B. Xung quanh nam châm, xung </b>
quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất.


<b>C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm</b>
tương tác với nhau.


<b>D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác </b>
giữa nam châm với dòng điện.


<b>C2: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút</b>
sắt mạnh nhất?


<b>A. Phần giữa của thanh.</b>
<b>B. Chỉ có từ cực Bắc.</b>
<b>C. Cả hai từ cực.</b>


<b>D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như </b>
nhau.


<b>C3: Trong thí nghiệm phát hiện tác</b>
dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB
được bố trí như thế nào?


<b>A. Tạo với kim nam châm một góc bất </b>
kì.



<b>B. Song song với kim nam châm.</b>
<b>C. Vng góc với kim nam châm.</b>
<b>D. Tạo với kim nam châm một góc </b>
nhọn.


<b>Hoạt động 1 (22 phút). Bài tập tự luận</b>
+ HS lên bảng giải bài tập:


Câu 6:


- Đầu P là cực N vì đầu kia của ống dây
hút cực N của nc nên là cực S.


C6: Treo một kim nam châm thử gần
ống dây có dịng điện chạy qua ( hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Nếu đổi chiều dịng điện thì ống dây sẽ
hút đầu S của nam châm.


+ HS vẽ hình và biểu diễn


- Áp dụng quy tắc nắm tay phải


dưới )


a. Hãy cho biết đầu P của ống dây là
cực gì? Vì sao? Hãy vẽ hình trên vào
vở và xác định chiều của dòng điện
chạy qua các vòng dây



b. Nếu đổi chiều dòng điện thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra


C7: Một ống dây được mắc mạch điện
như hình dưới đây.


a. Biểu diễn chiều dòng điện chạy qua
ống dây bằng những mũi tên


b. Nêu cách xác định tên các cực từ của
ống dây?


<b> - + </b>


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
? Phát biểu quy tắc nắm tay phải


? Mơ tả từ phổ của dịng điện qua ống dây
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Xem lại cấu tạo của nam châm điện học lớp 7.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Ngày soạn: 6/11/2018</b></i>


<b>TIẾT 28 - BÀI 25.</b>


<b> SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP - NAM CHÂM ĐIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép.


- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi săt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng biến trở trong mạch, các dụng cụ đo điện.
<b>3. Thái độ: Thực hiện an toàn về điện.</b>


<b> II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: ống dây khoảng 500 – 800 vịng, nam châm điện hoặc la
bàn có giá, giá thí nghiệm, biến trở, nguồn điện, ampe kế, cơng tắc điện, dây dẫn,
lõi sắt non, đinh sắt.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>
- Mỗi nhóm 3 đinh sắt


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút )</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Phát biểu quy tắc năm tay phải. Nêu ứng dụng của quy tắc trên. áp dụng làm bài


tập 24.1 (sbt).


? Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào. Nêu cấu tạo và hoạt
động của nam châm điện đã học ở lớp 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>C. BÀI MỚI: ( 36 phút)</b>


- Gv đặt vấn đề vào bài mới như sách giáo khoa.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 10 phút). Thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt , thép.</b>
- Cá nhân HS tìm hiểu thí nghiệm


qua SGK.


+ Mục đích thí nghiệm: Nghiên cứu
sự nhiễm từ của sắt.


+ Dụng cụ: 1 ống dây, 1 lõi sắt non,
1 lõi thép, 1 la bàn, 1 công tắc, 1
biến trở, 1 ampe kế, dây nối.


+ Tiến hành thí nghiệm: Mắc mạch
điện như hình 25.1. Đóng cơng tắc
k, quan sát góc lệch của kim nam
châm so với ban đầu. Đặt lõi sắt
non hoặc thép vào trong lịng ống
dây, đóng cơng tắc và quan sát, đưa
ra nhận xét góc lệch của kim nam
châm so với trường hợp trước.



- Yêu cầu cá nhân quan sát hình 25.1, đọc
mục 1 tìm hiểu các dụng cụ, cách tiến hành
thí nghiệm.


- Tổ chức cho học sinh tiến hành thí nghiệm
và rút ra nhận xét.


<b>Hoạt động 2 ( 8 phút). Làm thí nghiệm tìm hiểu sự nhiễm từ của sắt non và</b>
<b>thép có gì khác nhau.</b>


- Tương tự thí nghiệm 1.
- HS tìm hiểu thí nghiệm trong


SGK. Nêu mục đích thí nghiệm.


- Gv cho HS tìm hiểu thí nghiệm SGK.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.


Quan sát hiện tượng trong 2 trường
hp, so sánh và rút ra nhận xét, thảo
luận nhóm trả lời C1.


- Tổ chức các nhóm làm thí nghiệm. Quan
sát đinh sắt trong 2 trường hợp, có hiện
tượng gì sảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng
điện chạy qua ống dây?


+ C1: Khi dòng điện qua ống dây bị
ngắt lõi sắt non mất hết từ tính, cịn


lõi thép vẫn giữ được từ tính.


- Gv u cầu HS trả lời C1.


- Gv thông báo thêm về sự nhiễm từ của sắt
và thép khi đặt trong từ trường.


- HS nêu kết luận SGK. ? Qua thí nghiệm 25.1 – 25.2 hãy rút ra kết
luận chung.


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Tìm hiểu nam châm điện.</b>
- HS tìm hiểu thông tin SGK và trả


lời C2:


+ Cấu tạo của nam châm điện gồm
ống dây trong có lõi săt non.


+ Các con số ( 1000 - 1500) ghi
trên ống dây cho biết ống dây có
thể sử dụng với những số vòng
khác tuỳ theo cách chọn để nối 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

đầu dây với nguồn điện.


+ Dòng chữ 1A – 22 <i>Ω</i> cho biết
ống dây được dùng với dịng điện
có cường độ 1A, điện trở của ống
dây là 22 <i>Ω</i> .



- HS: +Tăng I chạy qua các vòng
dây.


+ Tăng số vòng dây của ống
dây.


- Gv yêu cầu HS tìm hiểu SGK trả lời:
? Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác
dụng lên một vật bằng những cách nào.
- HS trả lời C3: b mạnh hơn a; d


mạnh hơn c; c mạnh hơn b và d.


- Yêu cầu HS trả lời C3.
<b>Hoạt động 4 (8 phút). Vận dụng</b>


- Yêu cầu HS trả lời C4; C5; C6 (SGK).
- HS trả lời:


+ C6: Lợi thế của nam châm điện
- Có thể chế tạo nam châm điện cực
mạnh bằng cách tăng số vòng dây
và tăng cường độ dòng điện đi qua
ống dây.


- Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống
dây là nam châm điện mất hết từ
tính.


- Có thể thay đổi tên từ cực của


nam châm điện bằng cách đổi chiều
dòng điện qua ống dây.


- Gv tổ chức HS thảo luận trả lời.


- HS đọc mục “ có thể em chưa biết
”.


- Yêu cầu HS đọc mục “ có thể em chưa
biết ”.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép


? Ứng dụng của nam châm điện và nam châm vĩnh cửu
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập sbt.


- Đọc trước bài 26.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

………
………
……


………


………


TU N 15Ầ


<i><b>Ngày soạn: 13/11/2018</b></i>


<b>TIẾT 29 - BÀI 26.</b>


<b> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le
điện từ, chuông báo động.


- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.


<b>3. Thái độ: Thấy được vai trị của vật lý học, từ đó có ý thức học tập, u thích</b>
mơn học.


<b> II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: ống dây khoảng 100 vịng, nam châm hình chữ U, giá thí
nghiệm, biến trở, nguồn điện, ampe kế, cơng tắc điện, dây dẫn.


2. Chuẩn bị của học sinh.
- Tranh vẽ hình 26.1


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Mô tả sự nhiễm từ của sắt và thép. Vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo
nam châm điện. Chữa bài tập 25.4 (sbt).


? Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Chữa bài tập
25.1 – 25.2 (sbt).


? Nhắc lại một số ứng dụng của nam châm điện.


- 3 HS lên bảng trả lời lý thuyết và làm bài tập vận dụng.
- HS khác nhân xét, bổ xung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 10 phút). Tìm hiểu hoạt động và cấu tạo của loa điện.</b>


- Gv giới thiệu loa điện hoạt động dựa trên
tác dụng từ của nam châm lên ống dây có
dịng điện chạy qua - giới thiệu thí nghiệm.
- Cá nhân HS đọc SGK tìm hiểu


dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.


- Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu thí
nghiệm.


- Các nhóm mắc mạch điện.


- Tiến hành thí nghiệm quan sát
hiện tượng sảy ra với ống dây trong
2 thí nghiệm khi cho dòng điện
chạy qua ống dây và khi I thay đổi.


- Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện


+ Lưu ý: Khi treo ống dây phải lồng vào
một cực của nam châm hình chữ U. Khi di
chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và
dứt khốt.


- Khi có dịng điện chạy qua ống
dây chuyển động.


- Khi cường độ dòng điện thay đổi


ống dây dịch chuyển dọc theo khe
hở giữa 2 cực của nam châm.


- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.


- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của loa
điện.


- HS tìm hiểu SGK nêu các bộ phận
chính của loa điện.


? Quan sát hình vẽ 26.2 – SGK nêu các bộ
phận chính của loa điện.


- HS tìm hiểu SGK và để nhận biết
cách làm cho những biến đổi về I
thành dao động của màng loa phát
ra âm thanh.


? Dao động thì phát ra âm thanh, vậy quá
trình biến đổi dao động điện thành âm
thanh trong loa điện diễn ra như thế nào.
- u cầu HS mơ tả và tóm tắt q trình.
<b>Hoạt động 2 ( 7 phút). Tìm hiểu hoạt động và cấu tạo của lơ re điện từ.</b>
- HS tìm hiểu SGK về cấu tạo của


rơ le điện từ.


- Gv giới thiệu tác dụng của rơ le điện từ
trong mạch.



- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK. Chỉ ra những
bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ và tác
dụng của mỗi bộ phận.


- HS giải thích hoạt động của rơ le
điện từ.


C1: Khi đóng khố K thì dịng điện
chạy qua mạch 1 nam châm điện
hút sắt và đóng mạch điện 2 làm
cho động cơ M hoạt động.


- u cầu HS giải thích trên hình 26.3 –
SGK hoạt động của rơ le điện từ.


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>
- HS cá nhân hoàn thành C3, C4


(SGK).


- HS nhận xét, bổ xung


+C3: Bác sĩ có thể dùng nam châm
để lấy mạt sắt vì nam châm có thể
hút sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+ C4: Khi dịng điện vượt q mức
bình thường thì lực điện từ của nam
châm hút thanh sắt thắng được lực


kéo của lò xo làm ngắt tiếp điểm,
mạch điện hở nên động cơ khơng
hoạt động.


- Gv chốt kiến thức tồn bài.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Nêu những ứng dụng của nam châm trong thực tế
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc và ghi nhớ những ứng dụng của nam châm điện.
- Làm bài tập sbt.


- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết ” – SGK.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<i><b>Ngày soạn: 15/11/2018</b></i>


<b>TIẾT 30 - BÀI 27. </b>
<b>LỰC ĐIỆN TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng
có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường.


- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dịng điện thẳng
đặt vng góc với đường sức từ khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.


<b>3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, u thích mơn học.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Nam châm hình chữ U, 1 biến trở, dây dẫn bằng đồng có


<i>Φ</i> = 2,5mm, nguồn điện, ampe kế, cơng tắc điện. giá thí nghiệm.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút )</b>


- Gv yêu cầu 1 HS nêu thí nghiệm ơ - xtét chứng tỏ dịng điện có tác dụng từ.
- Gv đặt vấn đề: Dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm vậy ngược lại nam
châm có tác dụng lực từ lên dịng điện khơng?


<b>C. BÀI MỚI: ( 36 phút)</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 10 phút). Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn</b>


<b> có dịng điện.</b>
- HS đọc thơng tin SGK và tiến hành thí


nghiệm theo nhóm.


- Gv hướng dẫn HS mắc mạch điện theo
sơ đồ hình 27.1 – SGK.


- Hiện tượng: Đoạn dây dẫn AB chịu tác
dụng của một lực nào đó.


? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì.
- HS rút ra kết luận: Một đoạn dây dẫn có


dịng điện đặt trong từ trường và không
song song với các đường sức từ thì chụi
tác dụng của lực điện từ làm cho nó
chuyển động.


- Gv giới thiệu lực đó là lực điện từ.


<b>Hoạt động 2 ( 8 phút). Tìm hiểu chiều của lực điện từ</b>
- HS nêu dự đoán: Dây dẫn AB bị hút


hoặc đẩy



? Dự đoán về chiều của lực điện từ.
- HS làm thí nghiệm trong 2 trường hợp


đổi chiều dòng điện, rút ra nhận xét:
Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều
của dòng điện chạy qua dây AB.


? Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
yếu tố nào.


? Làm thế nào kiểm tra được dự đốn
đó.


- HS ghi kết luận vào vở. - Gv tổ chức cho HS thảo luận để rút ra
kết luận.


<b>Hoạt động 3 (7 phút). Tìm hiểu quy tắc bàn tay trái.</b>


- HS tìm hiểu quy tắc theo thông tin SGK. - Yêu cầu HS tìm hiểu quy tắc SGK.
- HS luyện tập áp dụng quy tắc bàn tay


trái:


B1: Đặt bàn tay trái sao cho các đường
sức từ vng góc và có chiều hướng vào
lòng bàn tay.


B2: Quay tay trái xung quanh một đường
sức từ ở giữa lịng bàn tay để ngón tay
giữa chỉ chiều dịng điện.



B3: Chỗi ngón tay cái vuông góc với
ngón giữa lúc đó ngón tay cái chỉ chiều
dịng điện.


- Gv treo hình vẽ SGK và u cầu HS
luyện tập xác định chiều của lực điện từ.


? Nêu các bước xác định chiều của lực
điện từ.


<b>Hoạt động 4 ( 10 phút). Vận dụng</b>


- HS lên bảng làm C2 – C4 - Yêu cầu HS lên bảng làm C2-C4
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

C2:


C3:


- Cá nhân HS thực hiện C4 ( SGK). - Yêu cầu cá nhân hoàn thiện các câu hỏi
C2; C3; C4 ( SGK).


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Gv nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:


? Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào.
? Nêu nội dung quy tắc bàn tay trái.



? Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường sức từ thì chiều của lực
điện từ có thay đổi khơng.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK


- Vận dụng làm bài tập sbt.


- Đọc trước bài ” Động cơ điện một chiều ”.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>


A N


S


B
+


-I
F


N


S
F


I
I


A


B
+




-N


S


B
A


F


A


B
F


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

………


………
……


………


TU N 16Ầ


<i><b>Ngày soạn: 21/11/2018</b></i>


<b>TIẾT 31 - BÀI 28. </b>


<b>ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Mơ tả được các bộ phận chính và giải thích được hoạt động của động cơ điện
một chiều.


- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.


- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.


<b>3. Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích mơn học.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Mơ hình động cơ điện một chiều, nguồn điện.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Tranh vẽ đc điện một chiều
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (8 phút)</b>
- Gv nêu yêu cầu kiểm tra:


? Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Làm bài tập 27.3 (sbt).
- HS lên bảng


<b>C. BÀI MỚI: ( 33 phút)</b>


<b>ĐVĐ: - Gv đặt vấn đề vào bài mới như SGK.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 8 phút). Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một chiều.</b>


- HS nghiên cứu SGK - Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, hình vẽ 28.1 để
nắm được cấu tạo của động cơ điện một
chiều.


- Các bộ phận chính của động cơ điện:
+ Khung dây dẫn.


+ Nam châm.


+ Cổ góp điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động 2 (12 phút). Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của </b>
<b>động cơ điện 1 chiều.</b>


- HS: Dựa trên tác dụng của từ trường
lên khung dây dẫn có dịng điện chạy
qua.


? Động cơ điện hoạt động dựa trên nguyên
tắc nào.


- Cá nhân HS thực hiện C1:
- 1HS lên bảng vẽ.


- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định
chiều của lực từ tác dụng lên khung dây AB,
CD. Biểu diễn các lực từ đó trên hình vẽ.
- Cá nhân HS thực hiện C2: - Yêu cầu HS trả lời C2.


- Khung dây sẽ quay do tác dụng của
2 lực.


? Cặp lực vừa vẽ có tác dụng gì đối với
khung dây.


- HS thảo luận nhóm trả lời C3: - Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra nhận
định trên.


- HS rút ra kết luận sau khi thảo luận


nhóm về nguyên tắc cấu tạo và hoạt
động của động cơ điện 1 chiều.


? Động cơ điện 1 chiều có các bộ phận
chính là gì. Nó hoạt động dựa theo nguyên
tắc nào?


<b>Hoạt động 3( 5 phút). Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện </b>
- HS: Điện năng chuyển hoá thành cơ


năng.


? Khi hoạt động động cơ điện chuyển hóa
năng lượng từ dạng nào sang dạng nào.
<b>Hoạt động 4 ( 8 phút). Vận dụng.</b>


- Cá nhân HS trả lời C5; C6; C7 (SGK)
- C6: Vì nam châm vĩnh cửu không
tạo ra từ trường mạnh như nam châm
điện.


C7: + Quạt điện, máy bơm, động cơ
trong máy may, trong tủ lạnh, máy
giặt, trong đồ chơi trẻ em…..


+ Ưu điểm


- Động cơ điện khơng thải ra khí thải
làm ô nhiễm môi trường như động cơ
đốt trong.



- Hiệu suất cao hơn


- Yêu cầu HS lần lượt trả lời C5; C6; C7
(SGK) dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Gv chốt kiến thức toàn bài.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Cấu tạo và hoạt động của động cơ điện
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Làm bài tập sbt.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 21/11/2018</b></i>


<b>Tiết 32 - Bài 30.</b>


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI</b>
<b>VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết
chiều dòng điện và ngược lại.


- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây
dẫn thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ hoặc chiều
đường sức từ (hoặc chiều dòng điện ) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận
lơgíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.


- Rèn kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b>3. Thái độ</b>


- Cẩn thận khi làm bài
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: 1 nguồn điện 3V – 6V, 1 nam châm thẳng, 1 sợi dây mảnh
dài 20cm, một ống dây 500 - 700 vịng, 1 cơng tắc, giá thí nghiệm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Kiến thức đã học


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 40 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 15 phút ). Giải bài tập 1</b>


-1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS nghiên cứu SGK tìm những


vấn đề của bài tập nêu ra.


? Bài tập đề cập đến những vấn đề gì.


- HS nhắc lại quy tắc. ? Nhắc lại quy tắc nắm tay phải, sự tương
tác giữa 2 nam châm.


- HS tự giải bài tập dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.


- Yêu cầu HS tự lực giải bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

câu a,b. a, b - Nêu thứ tự các bước để làm.
- Các nhóm làm thí nghiệm kiểm


tra, ghi chép hiện tượng sảy ra và
rút ra kết luận.


- u cầu các nhóm làm thí ngiệm kiểm tra


+ Chú ý: Khi đổi chiều dòng điện cực của
ống dây đổi hiện tượng đẩy nhau sảy ra
nhanh cần chú ý quan sát tránh nhầm lẫn.
<b>Hoạt động 2 ( 15 phút). Giải bài tập 2</b>


- HS cá nhân tìm hiểu đề bài, nhận
thức vấn đề của bài toán và tìm
hiểu kiến thức vận dụng.


- Gv chiếu hình của bài tập, yêu cầu HS vẽ
vào vở.


<b>? Nhắc lại các kí hiệu + ; - cho biết điều</b>
gì.


- HS nhắc lại quy tắc bàn tay trái. ? Nêu kiến thức áp dụng.
- 1 HS lên bảng giải bài tập.


- Lớp trao đổi kết quả trên lớp.


- Yêu cầu HS lên bảng giải bài tập. Cả lớp
thảo luận rút ra các bước giải bài tập: Vận
dụng quy tắc bàn tay trái.


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Giải bài tập 3</b>
- Cá nhân HS tự làm bài tập theo


yêu cầu của đề bài.


- Gv treo bảng phụ hình vẽ 30.3 –SGK.


- Gọi HS lên bảng làm bài tập.


- HS thảo luận nhóm. - Gv tổ chức cho HS thảo luận – chốt kết
quả cuối cùng.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


- Việc giải giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm
những bước nào?


- HS trao đổi, thảo luận chung để đưa ra các bước giải bài tập vận dụng 2 quy tắc.
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Làm các bài tập sbt.


- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Nắm chắc 2 quy tắc “nắm tay phải” và ” bàn tay trái ”.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

………



………


<b>TUẦN 17</b>


<i><b>Ngày soạn: 27/11/2018</b></i>


<b>TIẾT 33: BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết
chiều dòng điện và ngược lại.


- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây
dẫn thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ hoặc chiều
đường sức từ (hoặc chiều dòng điện ) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Các câu hỏi và bài tập
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Kiến thức đã học


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 40 phút)</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 15 phút ). Giải bài tập trắc nghiệm</b>
-1 HS đọc đề bài.


Đáp án:
1: C
2: B
3: B
4: C


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


1. Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:


A. Máy phát điện. B. Làm các la bàn.
<b>C. Rơle điện từ. D. Bàn ủi điện.</b>


2. Loa điện hoạt động dựa vào:


A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dịng điện
chạy qua.


B. tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dịng điện
chạy qua.


C. tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dịng điện
chạy qua.


D. tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dịng điện


chạy qua.


3. Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dịng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều
vòng, lõi bằng thép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

vòng, lõi bằng sắt non.


C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vịng,
lõi bằng sắt non.


D. Cường độ dịng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít
vịng, lõi bằng thép.


4. Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa
hướng theo:


A. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của đường sức từ
<b>C. Chiều của dòng điện. </b>


D. Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam
châm.


<b>Hoạt động 2 ( 25 phút ). Giải bài tập tự luận</b>


+ HS vẽ hình và xác
định: Đầu A là cực N,
đầu B là cực S



+ HS lên bảng vẽ hình
và xác định chiều của
lực điện từ


5. Hãy vẽ chiều đường sức từ và xác định cực từ N-S của
ống dây ở hình vẽ dưới đây:


6. Xác định lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong hình
vẽ bên.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


- Việc giải giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm
những bước nào?


- HS trao đổi, thảo luận chung để đưa ra các bước giải bài tập vận dụng 2 quy tắc.
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Làm các bài tập sbt.


- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Xem trước bài 31.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

………
………


<i><b>Ngày soạn: 29/11/2018</b></i>


<b>TIẾT 34 - BÀI 31.</b>


<b>HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Làm được thí nghiệm dùng NC vĩnh cửu hoặc NC điện để tạo ra dđ cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng
NC vĩnh cửu hoặc NC điện.


- Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới đó là dịng điện cảm ứng và hiện tượng
CƯĐT


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc, trung thực.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED; thanh NC có trục quay; 1


NC điện và 2 pin 1,5V; 1 đi na mô xe đạp.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Đi-na-mơ xe đạp nếu có.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 40 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 4 phút ). Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điện</b>


- Gv đặt vấn đề: Ta biết muốn tạo ra dòng
điện phải dùng nguồn điện là pin hay ác
qui.


- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời giáo
viên.


? Có trường hợp nào khơng dùng pin hoặc
ác qui mà vẫn tạo ra dịng điện được khơng.
+ Gv gợi ý: Bộ phận nào làm cho đèn xe
đạp phát sáng?


- Gv chuyển mục I.


<b>Hoạt động 2 (6 phút). Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe đạp </b>
- HS quan sát hình 31.1 – SGK tìm



hiểu cấu tạo của đi na mơ.


- u cầu HS quan sát hình 31.1 – SGK.
- HS nêu cấu tạo chính của đi na


mơ xe đạp.


? Chỉ ra các bộ phận chính của đi na mơ xe
đạp.


- HS phát biểu chung cả lớp câu hỏi
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động 3 ( 10 p).Dùng NC vĩnh cửu để tạo ra dịng điện. </b>
- HS tìm hiểu cách tiến hành thí


nghiệm SGK.


- u cầu HS tìm hiểu SGK.


? Nêu dụng cụ thí nghiệm, các bước tiến
hành thí nghiệm.


- HS làm việc theo nhóm làm thí
nghiệm.


- Đại diện nhóm trình bày hiện
tượng.


- Gv hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm


theo các bước như SGK.


+ Gv lưu ý: Đưa NC vào hoặc ra xa cuộn
dây, thao tác phải nhanh dứt khốt.


- Các nhóm thảo luận, rút ra nhận
xét chỉ ra trong trường hợp nào NC
vĩnh cửu có thể tạo ra được dịng
điện.


- HS nêu dự đốn của C2.


- Làm thí nghiệm kiểm tra theo
nhóm.


- Rút ra nhận xét chung.


- Yêu cầu HS nêu dự đốn cho C2.


- u cầu HS làm thí nghiệm, kiểm tra lại
dự đoán, rút ra nhận xét.


<b>Hoạt động 4( 10 phút). Tìm hiểu cách dùng NC điện tạo ra dịng điện.</b>
- HS tìm hiểu thí nghiệm SGK. - u cầu HS đọc thí nghiệm 2 SGK, nêu


dụng cụ, cách tiến hành.
- HS hoạt động nhóm làm thí


nghiệm, cử đại diện trình bày.



- u cầu HS làm thí nghiệm theo các bước
SGK.


- Các nhóm thảo luận C3: Rút ra
nhận xét về những trường hợp xuất
hiện dòng điện.


- Gv tổ chức HS thảo luận làm rõ khi đóng,
ngắt mạch điện thì từ trường của NC điện
thay đổi thế nào?


<b>Hoạt động 5 ( 2 phút). Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.</b>
- HS đọc SGK để tìm hiểu. - Yêu cầu HS đọc SGK.


- Gv chốt kiến thức: Khi nào xuất hiện dòng
điện cảm ứng?


<b>Hoạt động 6 ( 5 phút). Vận dụng.</b>


- HS nêu dự đoán cho C4. - Yêu cầu HS nêu dự đoán cho C4.
- HS quan sát thí nghiệm của giáo


viên nêu hiện tượng, từ đó rút ra kết
luận cho C4.


<b>- Gv làm thí nghiệm kiểm tra – HS quan</b>
<b>sát.</b>


- Yêu cầu cá nhân HS làm C5:



- Cá nhân HS làm C5. - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK và mục có
thể em chưa biết.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Các cách tạo ra dòng điện chạy trong cuộn dây dẫn?
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Làm bài tập sbt.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

………


<b>TUẦN 18</b>


<i><b>Ngày soạn: 5/12/2018</b></i>


<b>TIẾT 35 - BÀI 32.</b>


<b>ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Xác định được có sự biến đổi ( tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua


tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với NC điện hoặc NC vĩnh
cửu.


- Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng
điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây dẫn kín.


- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.


- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn
những truờng hợp cụ thể trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm
ứng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát và mơ tả chính xác thí nghiệm.
<b>- Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ. </b>


<b>3. Thái độ</b>


- Trung thực khách quan trong thí nghiệm
- Hứng thú học tập bộ môn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- 1 NC thẳng, 1 cuộn dây có gắn đèn LED.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>



- Tranh vẽ


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút )</b>


? Nêu các cách dùng NC để tạo ra dịng điện trong cuộn dây dẫn kín. Có trường
hợp nào mà NC chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây khơng xuất hiện
dịng điện cảm ứng?


- HS lên bảng kiểm tra
<b>C. BÀI MỚI: ( 35 phút)</b>
Gv đặt vấn đề: Như SGK


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút). Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.</b>
- HS hoạt động theo nhóm


+ Đọc SGK cùng thao tác trên mơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

hình để trả lời C1.


+ Thảo luận chung cả lớp rút ra
nhận xét về sự biến đổi của số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây khi đưa NC vào và
kéo NC ra khỏi cuộn dây.


cuộn dây khi đưa NC lại gần hay ra xa cuộn


dây.


<b>Hoạt động 2 (12 phút). Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường</b>
<b>sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng.</b>
- Cá nhân HS suy nghĩ và điền vào


bảng 1.


- Dựa vào thí nghiệm dùng NC vĩnh cửu để
tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo
sát sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết
diện S khi di chuyển NC.


? Hãy nêu mối quan hệ giữa sự biến thiên
của số đường sức từ qua tiết diện S và sự
xuất hiện dòng điện cảm ứng.


- Yêu cầu HS hoàn thiện bảng 1.
- HS trả lời C3: Rút ra nhận xét về


điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng.


- Yêu cầu HS trả lời C3.


- Cá nhân HS trả lời C4.
- Rút ra nhận xét 2.


- Yêu cầu HS trả lời C4.



+ Gv gợi ý: Khi đóng, ngắt mạch điện thì
dịng điện qua NC điện tăng hay giảm? Từ
đó suy ra sự thay đổi về số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến
thiên tăng hay giảm?


? Từ nhận xét 1 và 2 , có kết luận gì về điều
kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.


<b>Hoạt động 3 ( 5 phút). Vận dụng - Hướng dẫn về nhà</b>
- HS đọc phần tóm tắt ghi nhớ


SGK.


- Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng.


- Cá nhân HS trả lời


C5: Khi quay núm thì kéo theo NC
quay  Số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S biến thiên  xuất hiện
dòng điện cảm ứng  đèn sáng.


C6: Trả lời tương tự C5


- Yêu cầu HS vận dụng điều kiện xuất hiện
dịng điện cảm ứng để giải thích C5; C6.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>



- Gv chốt kiến thức: Không phải cứ NC hay cuộn dây chuyển động thì trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng mà điều kiện để trong cuộn dây xuất hiện dòng
điện cảm ứng là cuộn dẫn phải kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây phải biến thiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết ”.


- Ghi nhớ điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Làm bài tập SBT.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<i><b>Ngày soạn: 5/12/2018</b></i>


<b>TIẾT 34. ÔN TẬP ( TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học trong học kỳ I.


- Luyện tập, vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng


- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.


- Vận dụng kiến thức giải các bài tập liên quan


<b>3. Thái độ </b>


- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Hệ thống hóa kiến thức
- Sưu tầm hệ thống bài tập
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Học sinh tự ôn tập các kiến thức của HKI.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 40 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 10 phút ). Ôn tập lý thuyết</b>
- HS trả lời các câu hỏi theo các hình


thức:


+ Hoạt động cá nhân.
+ Thảo luận chung cả lớp.



+ HS lên bảng viết các cơng thức cần
thiết.


5. Nêu tính chất cường độ dòng điện,


- Gv nêu các câu hỏi :


1. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn quan hệ với nhau như
thế nào.


2. Đối với mỗi dây dẫn, thương số U/I có
trị số như thế nào? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

hiệu điện thế, điện trở trong đoạn mạch
nối tiếp, song song.


6. Cơng suất của dịng điện được tính
bằng những cơng thức nào. Trên quạt
điện có ghi 220V – 60W có nghĩa là gì.
7. Cơng của dịng điện sản ra trong một
đoạn mạch được tính như thế nào.


8. Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết
biểu thức của định luật.


của định luật, chỉ rõ đơn vị đo các đại
lượng trong cơng thức.


4. Viết cơng thức tính điện trở, chỉ rõ các


đại lượng trong công thức.


<b>Hoạt động 2 (30 phút). Bài tập vận dụng</b>


- Gv nêu đề bài: Cho mạch điện như hình
vẽ.


- HS lên bảng tính câu 1:
+ Khi K mở: RMC nt R2, có :


AD DB AD DB


MC 2 MC 2


AD MC


U U U U


1


R R R R


U R .1 18(V)




  





  


và UDB = R2.1 = 6(V).


- Lớp thảo luận tìm cách giải khác cho
câu 1.


Cho biết đèn ghi: 6V – 12W; R2 = 6 <i>Ω</i> .
MN là biến trở con chạy C ở vị trí RMC =
18 <i>Ω</i> ; UAB khơng đổi bằng 24V.


1) K mở, tính UAD và UDB.


2) K đóng, giữ ngun con chạy C .
a) Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch.


b) Tính PĐ, khi đó đèn sáng như thế nào?
c) Tính cơng của dịng điện sản ra trên
bóng đèn trong 15phút.


3) K đóng, dịch con chạy C sang bên trái,
hỏi đèn sáng như thế nào? Con chạy ở vị
trí nào thì đèn sáng bình thường.


2a: Ta có RĐ = <i>U</i>
2
<i>P</i> =


62



12=3(Ω) và
RDB =


D 2
D 2


R .R


2( )
R R   <sub> nên </sub>


RTD = RMC + RDB = 20 <i>Ω</i> .


- Gv gọi HS lên bảng làm câu 2a:


- HS tham gia thảo luận ? Tính Pđ
+ Gv gợi ý


Pd =
2


D AB


D BD BD


D TD


U U



U U I.R I


R     R


- HS: Đèn sáng mạnh hơn . ? Khi K đóng, dịch chuyển con chạy đến
M thì đèn sáng như thế nào.


+ Gv gợi ý: Giả sử đến điểm C’<sub> đèn sáng</sub>
bình thường khi đó tính RMC’ = ? theo sơ


R
Đ
K


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

đồ:
Tính R’


BD, Tính I’, Tính RTD từ đó tính
RMC’.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Gv chốt kiến thức tiết ôn tập.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Tự ôn tập lại các kiến thức của học kỳ I.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………


………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


………


………


<b>TUẦN 19</b>


<i><b>Ngày soạn: 12/12/2017</b></i>


<b>TIẾT 35. ÔN TẬP ( TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Ơn tập hệ thống hố các kiến thức đã học trong học kỳ I.


- Luyện tập, vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng


- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
- Vận dụng kiến thức giải các bài tập liên quan



<b>3. Thái độ </b>


- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Học sinh tự ôn tập các kiến thức của HKI.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 10 phút)</b>


+ GV: Gọi HS lên bảng giải bài tập 16-17.6 SBT
Đáp án:


bài 16-17.6 : H = 84,8%
<b>C. BÀI MỚI: ( 30 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 15 phút ). Chữa bài tập trong SBT</b>
+ HS Lên bảng giải bài tập


Đáp án


bài 16-17.11: R = 46,1 <i>Ω</i>


bài 16-17.12 : P =550W
A = 4,124Kw.h
Q = 14850KJ



+ GV: Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập
HS1: bài 16-17.11 SBT


HS2: bài 16-17.12 SBT
Cả lớp làm bài 16-17.13 SBT
+ GV cho HS nhận xét và chữa bài
bài 16-17.13: I = 5A, t = 50p55s
T = 33000đ


<b>Hoạt động 2 ( 15 phút ). Giải bài tập</b>
Đáp án:


1A , 3A
4D, 2B


3. Một dây dẫn điện có điện trở là 5Ω
được cắt làm ba đoạn theo tỉ lệ: 2 : 3 :
5. Điện trở của mỗi đoạn dây sau khi
cắt lần lượt là


A. 1 <i>Ω</i> ; 1,5 <i>Ω</i> ; 2,5 <i>Ω</i>


B. 1 <i>Ω</i> ; 1,25 <i>Ω</i> ; 2,75 <i>Ω</i>


C. 0,75 <i>Ω</i> ; 1,25 <i>Ω</i> ; 3 <i>Ω</i>


D. 0,75 <i>Ω</i> ; 1 <i>Ω</i> ; 3,25 <i>Ω</i>


4. Một bàn là điện tiêu thụ một điện


năng 396KJ trong 12phút. Tính cường
độ dòng điện qua bàn là và điện trở của
nó khi làm việc. Biết rằng hiệu điện thế
của bàn là điện là 220V.


A. 2,5A; 44Ω C. 2A; 88Ω
B. 2,5A; 44Ω D. 2,5A; 88Ω
Tóm tắt :


R1=15
R2=10
U= 12 V
a/ Rtđ=?


b/ I1=? ; I2=? ; I=?


1: Ba điện trở R1 = 20 <i>Ω</i> , R2 = 30 <i>Ω</i> ,
R3 = 60 <i>Ω</i> mắc nối tiếp với nhau vào
giữa hai điểm có hiệu điện thế 22V. Điện
trở tương đương và cường độ dịng điện
trong mạch chính lần lượt bằng :


A. 110 <i>Ω</i> và 0.2A C. 10 <i>Ω</i> và
2A
B. 110 <i>Ω</i> và 1A D. 10 <i>Ω</i> và
1A


2: Hai điện trở R1 = 10 <i>Ω</i> , R2 = 20 <i>Ω</i> ,
R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là


1,5A còn R2 chịu được dịng điện tối đa là
2A. Có thể mắc song song hai điện trở
trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa
bằng bao nhiêu ?


A. 10V B. 15V
C. 30V D. 25V


5: Cho mạch điện như hình vẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Giải:


a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch
là : td 1 2


1 1 1


= +


R R R


=  td


1 1 5 30


+ = R = = 6(W)


15 10 30 5


b/ Cường độ dòng điện chạy qua các


am pe kế là:


I=R


<i>U</i>


=


12


6 <sub>=2(A); I</sub><sub>2 </sub><sub>=</sub> 2


12


R 10


<i>U</i>




=1,2(A)
I1= 1


12


R 15


<i>U</i>





= 0,8(A)


12V.


a/ Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch


b/ Tính số chỉ của các am pe kế


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>
- Hệ thống lại kiến thức


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Giải các bài tập tương tự


- Nhắc HS về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra học kì
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


<i><b>Ngày soạn: 12/12/2017</b></i>


<b>TIẾT 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiểm tra đánh giá năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh về các nội dung kiến


thức trong học kì I qua đó có những điều chỉnh, bổ sung thích hợp.


- Làm căn cứ đánh giá xếp loại học lực bộ môn cho học sinh.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng giải bài tập về mạch điện, cơng thức tính điện trở, cơng và cơng
suất điện, định luật Jun – Lenxo....


- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thường gặp trong thực tế
- Kĩ năng vận dụng các quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>B. MA TRẬN ĐỀ</b>


Nội dung kiến
thức


Mức độ nhận thức <sub>Cộng </sub>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng


cao
TN TL TN TL TN TL TN TL


Định luật Ôm 1 0.5 đ


Đoạn mạch nối


tiếp


1 0.5đ


Đoạn mạch song
song


1 0.5 đ


CT tính điện trở 1 0.5 đ


An toàn tiết
kiệm điện


1 0.5 đ


Điện năng –
công của dòng
điện


1


0.5đ


Từ trường của
ống dây có dịng
điện


1 2 đ



Lực điện từ 1 0.5đ


Toán về mạch


điện 1 1


4.5đ
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


3
3


30%
4


2


20%
3


5


50%


10
10 đ
100 %


<b>C. NỘI DUNG ĐỀ</b>


I- Trắc nghiệm: (4 điểm)


Câu 1. Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây:
A. I = R


<i>U</i>


B. R =


U


I <sub>C. I = U.R </sub> <sub>D. U = I.R </sub>


Câu 2. Cho điện trở R1=8Ω mắc nối tiếp điện trở R2= 4Ω và mắc vào nguồn điện có


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

A. 0,75A B. 0,5A C. 1,5A D. 0,05A
Câu 3.Cho điện trở R1= 10Ω mắc song song với điện trở R2 = 15Ω, điện trở tương


đương của đoạn mạch là :


A. R=25Ω B. R= 5Ω C. R= 6Ω D. R=
150Ω


Câu 4. Một bóng đèn 220V – 125W, khi mắc vào hiệu điện thế 200V sau 30 phút
nhiệt lượng bóng đèn tỏa ra là bao nhiêu? Biết rằng 75% năng lượng điện sẽ biết
thành nhiệt năng.


A. Q = 186,5kJ B. Q = 205,5kJ C. Q = 164,5kJ D. Q = 139,5kJ


Câu 5. Hai dây dẫn đồng chất có R1 = 500 Ω, l1 = 100m, S1 = 0,1mm2. R2 = 50 Ω, S2 =


0,5mm2<sub> thì l</sub>


2 bằng:


A. 40m B. 50m C. 100m D. 25m
Câu 6. Hiệu điện thế nào dưới đây là hiệu điện thế an toàn :


A. Dưới 360V B. Dưới 220V C. 110V D. 40V
Câu 7. Từ hai loại điện trở 4 Ω và 8 Ω có bao nhiêu cách mắc song song thành mạch
có điện trở tương đương là 2 Ω?


A. 2 B. 3 C. 4 D. 8
Câu 8. Hình vẽ nào sau đây áp dụng đúng qui tắc bàn tay trái




N S F


A- Hình a B- Hình b C- Hình
c D- Hình d


II- Tự luận : (6 điểm)


Câu 9 (2 điểm).Qui tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu
nội dung? Vận dụng xác định chiều của đường sức từ trong
trường hợp sau:


Câu 10 (4 điểm).



Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 Ω và R2 = 4 Ω mắc nối tiếp.
Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.


a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện
trở.


b. Tính cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.


c. Mắc thêm một biến trở vào mạch AB như hình vẽ. Để cơng suất tiêu thụ của điện trở
R1 là P1 = 2W thì biến trở phải có giá trị là bao nhiêu?


<b> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
II. TỰ LUẬN (6đ)


Câu Đáp án Điểm


9
(2đ)


Qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều của đường sức từ
trong lòng ống dây


0,5đ


- Phát biểu nội dung qui tắc 1 đ


- Vận dụng


0.5đ



+ •


S N


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

10
(4đ)


- Tóm tắt:


a. Tính RAB, U1, U2, :


Rtd = R1 + R2 = 8 + 4 = 12(Ω)


IAB = I1 = I2 =


U 24


2(A)
R 12 


U1 = IAB.R1 = 2.8 = 16(V)


U2 = IAB.R2 = 2.4 = 8(V)


0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ



b. Công suất tiêu thụ của
đoạn mạch P = UAB.IAB = 2.24


= 48(W)


0,75đ
c. Khi mắc thêm biến trở thì đoạn mạch gồm: R1 nt R2 nt


Rb


Cường độ dòng điện qua biến trở: I1 = I2 = Ib = IAB =
= 0.5(A)


Hiệu điện thế đặt vào hai điện trở R1 nt R2


U12 = I.R12 = 0,5.12 = 6(V)


Hiệu điện thế giữa hai đầu
biến trở: Ub = UAB – U12 = 24


– 6 = 18(V)


Giá trị của biến trở là:
b


b
b


U 18



R 36( )


I 0.5


   




Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


<b> </b>


<b>E. THỐNG KÊ: </b>


Lớp Tổng số bài Điểm 0-2 Trên TB Điểm 9 -10


SL % SL % SL %


9A 31


9B 30


9C 30



9D 31


1


P 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>E. NHẬN XÉT</b>


...
...


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


<b>HỌC KÌ II</b>


<b>TUẦN 20</b>


<i><b>Ngày soạn: 04/01/2018</b></i>


<b>TIẾT 39 - BÀI 33.</b>


<b> DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số


đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.


- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dịng điện cảm ứng có chiều
ln phiên thay đổi.


- Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn theo 2
cách, cho NC quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi
chiều của dòng điện.


- Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng sảy ra.
<b>3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- 1 cuộn dây kín có gắn 2 đèn LED; 1 NC vĩnh cửu có thể quay xung quanh một
trục.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Tranh vẽ hình 33.3 SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 40 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 6 phút ). Phát hiện vấn đề mới cần nghiên cứu: Có một dịng</b>


<b>điện khác với dịng điện một chiều khơng đổi do Pin và ắc quy tạo ra.</b>
- HS quan sát giáo viên làm thí


nghiệm : Phát hiện ra dòng điện
trong gia đình khơng phải là dịng
điện một chiều.


- Gv: Mắc 2 cực của một vôn kế vào 2 cực
của Pin – Kim vôn kế quay.


- Gv đặt vấn đề: Mắc vôn kế 1 chiều vào
nguồn điện lấy từ lưới điện trong nhà khi đó
kim vơn kế có quay khơng?


- Gv làm thí nghiệm: Mắc vơn kế vào mạch
điện ( có đèn ). Kim vơn kế khơng quay
(đổi chốt) <i>→</i> Dòng điện xoay chiều.
<b>Hoạt động 2 ( 10 phút). Phát hiện dịng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm</b>


<b>hiểu trong trường hợp nào thì dịng điện cảm ứng đổi chiều.</b>


- HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí
nghiệm và trả lời C1.


- HS nhắc lại. ? Nhắc lại cách sử dụng đèn LED đã học ở
lớp 7.



- Các nhóm thảo luận, rút ra kết
luận, chỉ rõ khi nào thì dịng điện
cảm ứng đổi chiều.


- Gv yêu cầu HS lập luận kết hợp với nhận
xét về sự tăng giảm của số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây và sự luân
phiên bật sáng của 2 đèn để rút ra kết luận.
<b>Hoạt động 3 ( 5 phút). Tìm hiểu khái niệm mới: Dịng điện xoay chiều.</b>
- HS tìm hiểu SGK và trả lời câu


hỏi.


- Yêu cầu HS đọc mục 3 trả lời câu hỏi:
? Dịng điện xoay chiều có chiều biến đổi
như thế nào.


- Gv liên hệ thực tế: Dòng điện sinh hoạt
trong gia đình là dịng điện xoay chiều ( kí
hiệu trên dụng cụ là AC – xoay chiều: alte
nating current; DC – một chiều: Direet
current )


<b>Hoạt động 4 ( 12 phút). Tìm hiểu 2 cách tạo ra dịng điện xoay chiều.</b>
- HS nêu các cách có thể tạo ra


được dòng điện xoay chiều


? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.


- HS thảo luận làm C2.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm,
nêu nhận xét, thảo luận rút ra kết
luận: Cho NC quay trước cuộn dây
dẫn kín.


- Yêu cầu HS đọc C2, thảo luận nêu dự đốn
về chiều dịng điện cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây. Giải thích?


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra dự
đốn, nêu kết luận.


- HS thảo luận C3, nêu dự đốn sau
đó làm thí nghiệm ( nếu có thể ), từ
đó rút ra kết luận: Cho cuộn dây
quay trong từ trường.


- Gv hướng dẫn tương tự mục 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Cá nhân HS trả lời C4.


- Khi khung quay nửa vịng trịn thì
số đường sức từ qua khung tăng,
một trong hai đèn sáng. Trên nửa
vòng tròn sau số đường sức từ giảm
nên dòng điện đổi chiều đèn còn lại
sáng.



? Nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn
kín.


- u cầu HS hồn thành C4.
- Gv chốt kiến thức toàn bài.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Gv- củng cố kiến thức toàn bài
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học phần ghi nhớ SGK.


- Đọc, hiểu mục “ Có thể em chưa biết ”.
- Làm bài tập sbt.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


………


<i><b>Ngày soạn: 04/01/2018</b></i>


<b>TIẾT 40 - BÀI 35.</b>


<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – </b>



<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dịng xoay chiều.


- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.


- Nhận biết được kí hiệu ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để do
cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ.
<b>3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: 1 NC điện, 1 NC vĩnh cửu, nguồn điện, ampe kế và vôn kế
xoay chiều, bút thử điện.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>



? Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dịng điện 1 chiều.
? Dịng điện 1 chiều có những tác dụng gì.


? Sử dụng những dụng cụ gì để đo cường độ, hiệu điện thế của dòng 1 chiều.
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 05 phút). Tìm hiểu các tác dụng của dòng xoay chiều.</b>
- Gv làm thí nghiệm biểu diễn hình 35.1.
- HS quan sát thí nghiệm của giáo viên


sau đó nêu được 3 tác dụng : Nhiệt,
quang và từ ứng với mỗi thí nghiệm.


- Yêu cầu HS quan sát, nêu rõ mỗi thí
nghiệm. Dịng điện xoay chiều có tác
dụng gì ?


- HS nêu tác dụng sinh lý của dịng
điện xoay chiều.


- Ngồi 3 tác dụng trên dịng điện xoay
chiều cịn có những tác dụng gì ?


- HS nêu dự đốn: Chiều lực từ thay
đổi.



- Gv chuyển ý: Việc đổi chiều dòng điện
xoay chiều có ảnh hưởng đến lực từ
khơng? – Cho dự đốn.


<b>Hoạt động 2 ( 12 phút). Tìm hiểu tác dụng từ của dịng điện xoay chiều.</b>
- HS nêu cách bố trí thí nghiệm


- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm,
quan sát kĩ hiện tượng trả lời C2.


+ Trường hợp sử dụng dòng điện 1
chiều nếu lúc đầu cực N của NC bị hút
thì khi đổi chiều dịng điện nó bị đẩy .
+ Khi dịng điện xoay chiều qua ống
dây thì cực N của NC lần lượt bị hút,
đẩy nguyên nhân là do dòng điện luân
phiên đổi chiều.


- Yêu cầu HS nêu cách bố trí thí nghiệm
để kiểm tra dự đốn trên.


- Gv hướng dẫn cách bố trí thí nghiệm.


? Vậy tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều có đặc điểm gì khác so với dịng
điện một chiều.


- HS nêu được kết luận SGK.



<b>Hoạt động 3 (10 phút). Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ, </b>
<b>hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.</b>


- HS nêu dự đoán. - Gv đặt vấn đề: Dùng ampe kế và vơn kế
1 chiều có đo được cường độ, hiệu điện
thế của dòng điện xoay chiều ? Nếu dùng
thì có hiện tượng gì sảy ra với kim của
các dụng cụ này?


- HS quan sát giáo viên làm thí nghiệm
và nêu được hiện tượng: Khi đổi chiều
dịng điện thì làm cho các kim đo của
các dụng cụ đổi chiều.


- Gv làm thí nghiệm như SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- HS quan sát thí nghiệm câu b.


+ Giải thích: Kim của các dụng cụ đo
đứng yên vì lực từ tác dụng lên kim
luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều
của dòng điện nhưng vì kim có qn
tính nên khơng kịp đổi chiều quay nên
đứng yên.


- Gv làm thí nghiệm mục b – HS quan sát,
nêu hiện tượng và giải thích.


- HS nghe giáo viên thông báo. - Gv giới thiệu: Để đo cường độ, hiệu
điện thế của dòng điện xoay chiều ta dùng


ampe kế và vơn kế xoay chiều có kí hiệu
AC (hoặc )


+ Chú ý: Các dụng đo khơng có 2 dấu (+;
-).


- HS đọc giá trị đo trong 2 trường hợp. - Gv làm thí nghiệm sử dụng ampe kế và
vơn kế xoay chiều ( chú ý đổi chiều).
- HS nêu cách sử dụng.


- HS tìm hiểu thơng báo SGK.


? Nêu các sử dụng ampe kế và vôn kế
xoay chiều. Cách nhận biết?


- Gv yêu cầu HS đọc thông báo về ý nghĩa
của cường độ dòng điện và hiệu điện thế
hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
<b>Hoạt động 4 ( 10 phút). Vận dụng</b>


- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên
và trả lời C3; C4 (SGK).


+C3: Sáng như nhau vì HĐT hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều tương đương
với HĐT của dòng điện 1 chiều có
cùng giá trị.


+ C4: Có vì dịng điện xoay chiều chạy
vào cuộn dây của NC điện tạo ra 1 từ


trường biến đổi, các đường sức từ của
từ trường biến đổi xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây B biến đổi, do đó trong
cuộn dây B xuất hiện dịng điện xoay
chiều cảm ứng.


- Yêu cầu HS làm C3; C4<b> (SGK). </b>


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Dịng điện xoay chiều có tác dụng gì. Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ
thuộc vào chiều dịng điện?


? Vơn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu như thế nào. Mắc vào mạch điện như
thế nào?


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

………


<b>KÍ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………


………


<b>CHỦ ĐỀ: ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



<b>MÁY PHÁT ĐIỆN – MÁY BIẾN THẾ</b>



<b>A. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt động của máy phát điện xoay chiều và
máy biến thế.


- Biết được máy phát điện xoay chiều và máy biến thế là các ứng dụng của hiện
tượng cảm ứng điện từ., chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy.


- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì
sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát và mô tả trên hình vẽ, thu thập thơng tin SGK.


- Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng
dụng trong kĩ thuật.


- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm và rút kết luận từ TN.
<b>3. Thái độ: </b>


- Thấy được vai trò của vật lý học, u thích mơn học.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>



- Mơ hình máy phát điện xoay chiều.


- Máy biến thế, nguồn điện xoay chiều, vôn kế.
- Tranh vẽ.


<b>TUẦN 21</b>


<i><b>Ngày soạn: 09/01/2018</b></i>


<b>TIẾT 41.</b>


<b>ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ( Tiết 1 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và máy biến
thế.


- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều và máy biến
thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
theo công thức.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng
dụng trong kĩ thuât.



<b>3. Thái độ: </b>


- Thấy được vai trò của vật lý học, u thích mơn học.
- Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn lơgíc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Mơ hình máy phát điện xoay chiều.
- Máy biến thế thực hành


- Vơn kế xoay chiều.
- Giáo án trình chiếu.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Học bài cũ


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Khi nào thì xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín
? Cách sử dụng vơn kế để đo hiệu điện thế của dịng điện xoay chiều?


<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>



<b>Hoạt động 1 ( 15 phút). Tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện và máy biến</b>
<b>thế.</b>


- HS tìm hiểu SGK


- HS quan sát mơ hình máy biến thế
nhỏ.


- HS trả lời lần lượt các câu hỏi của
giáo viên.


- Hai cuộn sơ cấp và thứ cấp có số
vịng dây khác nhau.


- Lõi sắt không đúc liền mà gồm
nhiều lá thép mỏng ghép lại với nhau
- Dây, lõi sắt của 2 cuộn sơ cấp, thứ
cấp đều bọc cách điện nên dòng điện
của cuộn sơ cấp không truyền trực


<b>I. CẤU TẠO</b>


<i><b>1. Cấu tạo của máy biến thế</b></i>


- Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của máy
biến thế thơng qua SGK.


- Yêu cầu HS lên bảng chỉ, đọc tên các
bộ phận của máy biến thế nhỏ.



? Nhận xét về số vòng dây của 2 cuộn sơ
cấp và thứ cấp.


? Lõi sắt có cấu tạo như thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

tiếp sang cuộn thứ cấp.


- HS quan sát hình vẽ hoặc mơ hình
máy phát điện để trả lời câu hỏi của
giáo viên


+ Giống nhau: Đều có hai bộ phận
chính là nam châm và cuộn dây


+ Khác nhau: Ở hình 34.1 thì cuộn
dây quay, cịn hình 34.2 thì nam châm
quay.


<i><b>2. Cấu tạo máy phát điện xoay chiều</b></i>
- Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 – 34.2
trong SGK tìm hiểu các bộ phận chính
của máy phát điện xoay chiều.


? Hãy chỉ ra những bộ phận chính của
mỗi loại máy phát điện ở hình vẽ và nêu
chỗ giống nhau và khác nhau của chúng


<b>Hoạt động 2 ( 23 phút). Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của máy biến thế</b>


- Yêu cầu HS làm TN để kiểm tra dự


đoán


- HS cá nhân trả lời C2: Đặt vào 2 đầu
cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay
chiều U1 khi đó lõi sắt nhiễm từ biến
thiên kéo theo từ trường xuyên qua
cuộn thứ cấp biến thiên làm xuất hiện
dịng điện cảm ứng xoay chiều có hiệu
điện thế U2


<b>II. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG</b>
<i><b>1. Máy biến thế.</b></i>


<i><b>a. TN 1</b></i>


? Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu
điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở 2
đầu cuộn thứ cấp có sáng khơng? Hãy
làm TN để kiểm tra dự đoán


? HĐT giữa hai đầu cuộn thứ cấp cũng là
HĐT xoay chiều, tại sao?


- HS quan sát giáo viên làm thí
nghiệm và ghi lại kết quả.


- HS làm theo hướng dẫn của giáo
viên sau đó nêu nhận xét, trả lời C3.
- HS rút ra kết luận: HĐT ở hai đầu
mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây ở


mỗi cuộn


- HS: <i>U</i>1
<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2 > 1


<i>→U</i><sub>1</sub> <sub>> U</sub><sub>2</sub><sub> ( máy</sub>


hạ thế ) và <i>U</i>1
<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2 < 1


<i>→U</i><sub>1</sub> <sub>< U</sub><sub>2</sub><sub> (</sub>


máy tăng thế)


- HS lên bảng làm vận dụng
+ <i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>n</i>1


<i>n</i>2



<i>⇒ n</i>2=
<i>U</i><sub>2</sub><i>n</i><sub>1</sub>


<i>U</i>1


<i>≈ 109</i> <sub> vòng</sub>


<i><b>b. TN 2</b></i>


- Gv đặt vấn đề: Giữa U1 ở cuộn sơ cấp
và U2 ở cuộn thứ cấp với số vòng dây lần
lượt ở 2 cuộn dây là n1 và n2 có quan hệ
với nhau như thế nào?


- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và ghi
kết quả


- Yêu cầu HS lập tỉ số <i>U</i>1
<i>U</i>2


<i>;n</i>1


<i>n</i>2 so sánh
trong mỗi lần thí nghiệm và trả lời C3.
? Qua thí nghiệm rút ra kết luận.


<i><b>c. Vận dụng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>



? Nêu cấu tạo của máy phát điện và máy biến thế


? Vì sao khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp máy biến thế HĐT xoay chiều thì giữa
hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện HTĐ xoay chiều khác so với cuộn sơ cấp


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Xem trước hoạt động của máy phát điện xoay chiều và truyền tải điện năng đi xa
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<i><b>Ngày soạn: 9/01/2018</b></i>


<b>TIẾT 42 - BÀI 34.</b>


<b>ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ( Tiết 2 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Nêu được
cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.


- Thấy được máy biến thế và máy phát điện xoay chiều là ứng dụng của hiện
tượng cảm ứng điện từ


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Quan sát và mơ tả trên hình vẽ, thu thập thơng tin SGK.
<b>3. Thái độ: </b>


- Thấy được vai trò của vật lý học, u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Mơ hình máy phát điện xoay chiều.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra.
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>của máy phát điện xoay chiều</b>
- HS quan sát GV làm TN


- Khi nam châm hoặc cuộn dây quay
thì số đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn luân phiên tăng
giảm.


<b>II. NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG</b>


<i><b>2. Máy phát điện xoay chiều</b></i>


+ Giáo viên tiến hành quay máy phát điện
mơ hình u cầu HS quan sát hiện tượng
và trả lời câu hỏi.


? Giải thích vì sao khi cho nam châm
( hoặc cuộn dây) quay thì ta lại thu được
dịng điện xoay chiều trong các máy trên
+ Thảo luận chung cả lớp chỉ ra được


tuy hai máy có cấu tạo khác nhau
nhưng nguyên tắc hoạt động lại
giống nhau.


+ Hai bộ phận chính của máy phát
điện xoay chiều là nam châm và cuộn
dây.


- Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ
phận quay là roto.


? Hai loại máy phát điện xoay chiều có
cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt
động có khác nhau không.


- Gv chốt lại phần kết luận ghi bảng


<b>Hoạt động 2 ( 8 phút). Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện </b>
<b>trong kĩ thuật và trong sản xuất.</b>



- HS hoạt động cá nhân đọc SGK trả
lời các câu hỏi của giáo viên.


<b>3. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ</b>
<b>thuật.</b>


- Yêu cầu HS tự tìm hiểu SGK để biết đặc
tính kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều
trong kĩ thuật.


- HS nêu đặc điểm ...


- HS: Máy phát điện có cuộn dây
quay.


? Nêu những đặc điểm kĩ thuật của máy,
cách làm quay máy.


? Trong máy phát điện loại nào có bộ góp
điện.


? Bộ góp điện có tác dụng gì.
<b>Hoạt động 3 ( 18 phút). Vận dụng</b>


- Cá nhân HS trả lời.


+ Giống nhau: Đều có NC và cuộn
dây, khi một trong hai bộ phận quay
thì xuất hiện dịng điện xoay chiều.


+ Khác nhau: Đinamơ có kích thước
nhỏ, cơng suất phát điện nhỏ hơn
hiệu điện thế nhỏ...


- MBT không làm tăng hay giảm
HĐT khơng đổi vì các đường sức từ
mà dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp
đổi tạo ra xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây thứ cấp không biến thiên


+ Giáo viên nêu câu hỏi và bài tập để
củng cố kiến thức


? Hãy so sánh chỗ giống và khác nhau về
cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp
và máy phát điện xoay chiều trong công
nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

nên cuộn dây thứ cấp khơng xuất
hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều ,
hay giữa hai đầu cuộ thứ cấp khơng
có hiệu điện thế.


- HS lên bảng làm vận dụng


1 1


2 2


1 2


2


1


U n


U n


U n 2000.18000


U 120000(V)


n 3000




   


+ Bài tập:


- Một máy biến thế cuộn sơ cấp có 3000
vịng, cuộn thứ cấp có 18000 vịng. Hiệu
điện thế sơ cấp là 2000V. Tìm hiệu điện
thế giữa 2 đầu cuộ thứ cấp?


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Trong mỗi loại máy phát điện rôto là bộ phận nào, stato là bộ phận nào.
? Vì sao buộc phải có một bộ phận quay thì máy mới phát điện.



? Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều.
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Xem trước bài “ Truyền tải điện năng đi xa”
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>TUẦN 22</b>


<i><b>Ngày soạn: 16/01/2018</b></i>


<b>TIẾT 43.</b>


<b>ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ( Tiết 3 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì
sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
<b>3. Thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Giáo án trình chiếu


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Ơn lại các kiến thức về công suất điện, công suất toả nhiệt của dịng điện.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


HS1: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó tác dụng
nào phụ thuộc vào chiều dịng điện? Chữa bài tập 35.1 – 35.2 ( sbt )?


<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 2(12 phút). Hao phí đn trên đường dây tải điện. </b>
<b>Lập cơng thức tính cơng suất hao phí PHP</b>



- HS đọc thơng báo mục 1. Trả lời
câu hởi của giáo viên:


+ Ưu điểm: Nhanh, có thể tự động
hóa, khơng cần hệ thống kho chứa,
bến bãi, truyền suốt ngày đêm...


- Yêu cầu HS đọc thông báo mục 1.


? Truyền tải điện năng trên đường dây tải
điện có những ưu điểm gì nổi bật hơn so
với việc truyền tải các dạng năng lượng
khác?


- HS nêu dự đoán. - Gv đặt vấn đề: Liệu tải điện bằng dây dẫn
như thế có hao hụt, mất mát trên đường dây
khơng?


- HS hoạt động nhóm tìm cơng thức
tính cơng suất hao phí trên đường
dây tải điện, cử đại diện trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Ta có:


P
P U.I I (1)


U


  



2
hp


P I .R(2)


Thay (1) vào (2) ta có:
2
2


hp 2


P
P I .R R.


U


 


(3)


- Tổ chức thảo luận chung tìm ra cơng thức
đúng: PHP = <i>R . P</i>


2
<i>U</i>2 .


<b>Hoạt động 3 ( 12 phút) Các biện pháp làm giảm cơng suất hao phí </b>
<b>và lựa chọn cách có lợi nhất.</b>



- HS thảo luận trả lời C1; C2; C3
(SGK).


- HS thảo luận và rút ra kết luận
chung.


- HS nêu kết luận SGK.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận lần
lượt trả lời các câu C1; C2; C3 (SGK).


- Gv yêu cầu HS làm rõ được:


+ C1: Có 2 cách là giảm R hoặc tăng U.
+ C2: Biết R = <i>ρ<sub>S</sub>l</i> . Vì l khơng đổi nên để
giảm R tăng S, vật liệu bằng chất có điện
trở suất nhỏ như (vàng, bạc...).


+ C3: Tăng U, cơng suất hao phí sẽ giảm rất
nhiều ( tỉ lệ nghịch với U2<sub> ).</sub>


? Trong các cách làm trên cách làm nào có
lợi nhất.


<b>Hoạt động 4 (15 phút). Vận dụng.</b>
- 1 HS lên bảng làm C4.


+ C4: Vì hiệu điện thế tăng 5 lần
nên cơng suất hao phí giảm 52<sub> = 25</sub>
lần.



+ C5: Để làm giảm cơng suất hao
phí trên đường dây tải điện


- u cầu HS trả lời C4; C5 (SGK).


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Gv chốt kiến thức toàn bài.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết SGK “.
- Làm bài tập của bài 36.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>TIẾT 44 - BÀI 39. </b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về NC từ lực từ, động cơ điện, dòng


điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
<b>3. Thái độ:</b>


- Khẩn trương - tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


1. Chuẩn bị của Gv:


- Chuẩn bị nội dung, bài tập ơn tập.
2. Chuẩn bị của HS:


- Ơn tập các kiến thức đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 41 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 28 phút). Thảo luận kết quả tự kiểm tra.</b>
- Trình bày phần tự kiểm tra


- HS 1 trả lời câu 1,2.


+ Muốn biết một điểm trong khơng gian


có từ trường hay khơng ta làm như sau:
Đặt nam châm thử tại điểm đó nếu có lực
từ tác dụng lên nam châm thử thì điểm đó
có từ trường.


- HS cả lớp nhận xét.


+ GV kiểm tra phần chuẩn bị các câu
hỏi ở nhà của HS


- Gv gọi HS lên bảng trả lời câu 1, 2
( SGK ).


+ Gv hỏi thêm: Tại sao nhận biết được
lực tác dụng lên kim NC?


- HS 2 trả lời câu 3, minh hoạ bằng hình
vẽ.


- Gv gọi HS trả lời câu 3.


- Gv gọi HS trả lời câu 4, giải thích rõ
vì sao ý A, B, C khơng chọn.


- Gv gọi HS trả lời câu 5, câu 6.


- Gv gọi HS trả lời câu7, giáo viên vẽ
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

+ Câu 6:



hình yêu cầu HS minh hoạ trên hình
vẽ.


+ Câu 8:


* Giống nhau về nguyên tắc hoạt động.
* Khác nhau: Máy có rơto làm NC có thể
làm được máy phát điện lớn.


+ Câu 9: HS vẽ hình nêu nguyên tắc hoạt
động.


- HS trả lời câu 8, câu 9.


- Gv chốt kiến thức cần nhớ.
<b>Hoạt động 2 ( 15 phút ). Vận dụng</b>


- 2 HS lên bảng làm bài tập 10, 13 (SGK).
- HS cả lớp cùng làm, sau đó nhận xét và
sửa chữa.


- Gv treo hình vẽ câu 10, câu 13. Yêu
cầu 2 HS lên bảng trình bày.


- HS thực hiện.


- HS nhận xét, bổ xung và sửa chữa.


- Gv gọi HS lên bảng làm câu 11.



<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


+ Gv chuẩn lại kiến thức tồn bài:
* Lí thuyết cần nhớ.


* Các bài tập áp dụng.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II.
- Làm bài tập còn lại của chương.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………

<b>TUẦN 23</b>


<i><b>Ngày soạn: 23/01/2018</b></i>


<b>TIẾT 45 - BÀI 39. </b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC ( tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về NC từ lực từ, động cơ điện, dòng
điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
<b>3. Thái độ:</b>


- Khẩn trương - tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của Gv: </b>


- Chuẩn bị nội dung, bài tập ôn tập.
<b>2. Chuẩn bị của HS: </b>


- Ôn tập các kiến thức đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 41 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 7 phút ). Giải bài tập 1</b>
HS thảo luận và trả lời



Biểu thức sai: B. U1N1 = U2N2


GV: Treo bảng phụ có nội dung bài 1.
Bài tập 1: Gọi N1 và N2 là số vòng dây ở
cuộn sơ cấp và thứ cấp U1 và U2 là hiệu
điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ
cấp. Hãy chọn biểu thức sai trong các
biểu thức sau :


A. 2


1
2
1


<i>N</i>
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>U</i>




B. U1N1 = U2N2
C. U2 = 1


2
.
1
<i>N</i>



<i>N</i>
<i>U</i>


D. N2 = 1
1
2
<i>U</i>


<i>N</i>
<i>U</i>


<b>Hoạt động 2( 15 phút). Giải bài tập 2</b>
<b>GV gọi1 HS lên bảng làm bài tập , HS </b>


dưới lớp làm vào vở, so sánh với bài làm
của bạn .


<b>GV nhận xét phương pháp giải và đưa ra</b>
kết luận cuối cùng


Tóm tắt.
N1 =3300vòng
N2 =150 vòng
U1= 220 V
U2 = ?


<b> Bài giải.</b>


Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp
là :



Giáo viên thông báo bài tập , yêu cầu HS
đọc kĩ đầu bài và tóm tắt bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

U2 =


<i>U</i>1<i>N</i>2
<i>N</i>1 =


220 .150


3300 =10(V )
Đ/S : 10V


<b>Hoạt động 3 (15phút). Giải bài tập 3</b>
GV thơng báo bài tập.
Tóm tắt.


U1=500 KV=500 000V
U2=2,5KV = 2500V
N1=100 000vòng
N2= ?


<b> Bài giải.</b>


Số vòng dây của cuộn thứ cấp là :
N2=


<i>U</i><sub>2</sub><i>N</i><sub>1</sub>
<i>U</i>1



=2500 .100000


500000 =500 vòng


Đ/S :500 vòng


BT: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu
điện thế từ 500kv xuống còn 2,5kv .Hỏi
cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vịng?
Biết cuộn dây sơ cấp có 100 000 vịng.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Nhắc học sinh làm các bài tập tương tự và máy biến thế và truyền tải điện năng
đi xa


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Xem trước bài 40


- Chuẩn bị cho tiết học sau: Ca múc nước, bình chứa nước.
- Đèn Laze


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<b>CHƯƠNG III. QUANG HỌC</b>




<i><b>Ngày soạn 23/01/2018</b></i>


<b>TIẾT 46 - BÀI 40.</b>


<b> HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Mô tả được thí nghiệm quan sát
đường truyền ánh sáng đi từ khơng khí sang nước và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự
đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. Biết tìm ra qui
luật qua một hiện tượng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc trong nghiên cứu.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Bình nhựa trong, bảng chia độ
<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>
- Mỗi nhóm 1 đèn Lase nhỏ
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 42 phút)</b>
<b>Đặt vấn đề: </b>


- Giới thiệu nội dung chính của chương III
- Làm thí nghiệm như hình 40.1 (SGK).
- Gv đặt vấn đề như SGK


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1( 15 phút). Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ khơng khí sang nước.</b>
- HS:


+ ánh sáng đi từ S đến I: Truyền thẳng.
+ ánh sáng đi từ I đến K: Truyền thẳng.
+ ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách
rồi đến K bị gẫy khúc tại I.


- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, rút ra
nhận xét về đường truyền của tia sáng.


- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? ánh sáng truyền trong khơng khí và
nước tn theo định luật nào.


? Hiện tượng ánh sáng truyền từ khơng
khí sang nước có tuân theo định luật
truyền thẳng của ánh sáng hay khơng.


Vì sao?


- HS nêu hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Tìm hiểu SGK cho biết hiện tượng
khúc xạ ánh sáng là gì?


- HS lên bảng nêu các khái niệm trên
hình vẽ: Góc tới, góc khúc xạ, pháp
tuyến, tia tới, tia khúc xạ...


- Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, giáo
viên vẽ hình 40.2 và yêu cầu HS lên
bảng nêu các khái niệm có liên quan.
- HS nêu dự đoán theo yêu cầu của giáo


viên.


? Có dự đốn gì về tia khúc xạ và mặt
phẳng tới, góc tới và góc khúc xạ.


- HS quan sát giáo viên làm thí nghiệm
thảo luận nhóm để làm C1, C2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+ C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.


+ C2: Phản ánh thí nghiệm: Thay đổi
hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ
độ lớn của góc tới, góc khúc xạ.


- HS ghi kết luận vào vở.



sát để trả lời C1, C2.


? Góc tới tăng góc khúc xạ như thế nào.


? Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh nêu
kết luận chung.


- HS lên bảng thực hiện C3. - Yêu cầu HS thực hiện C3.
<b>Hoạt động 2 (15 phút). Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng </b>


<b>khi truyền từ nước sang khơng khí.</b>
- Cá nhân HS trả lời C4.


- Dự đốn và nêu phương án thí nghiệm
kiểm tra.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm.


- Lưu ý: Tia sáng tới phải nằm là là trên
miếng nhựa.


- Đo góc khúc xạ và góc tới


- Thay đổi độ lớn của góc tói nhận xét
về sự thay đổi của góc khúc xạ.


Yêu cầu HS trả lời C4.


- Gv chuẩn lại kiến thức của HS về các


bước làm thí nghiệm.


- Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Chiếu tia sáng từ phía đáy hộp lên trên
- Ta thu được một tia khúc xạ truyền từ
nước ra khơng khí.


- Rút ra kết luận ? Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào.
Đo và so sánh độ lớn góc khúc xạ và
góc tới ?


- Yêu cầu HS nêu kết luận.
<b>Hoạt động 3 ( 10 phút ). Vận dụng.</b>


- C7:


- Cá nhân HS vẽ lại hiện tượng phản xạ
và khúc xạ, so sánh:


+ Giống nhau: Tia phản xạ và khúc xạ
nằm trong mặt phẳng tới.


+ Khác nhau: i = i,<sub> ; i # r.</sub>
-C8:


- Không có tia sáng đi theo đường thẳng
nối A với mắt. Một tia sáng AI đến mặt


? C7



- Gv yêu cầu vẽ lại hiện tượng phản xạ
và khúc xạ. So sánh sự giống và khác
nhau?


?C8


- Hướng dẫn HS vẽ hình trong 2 trường
hợp và giải thích


<i><b>Giáo viên: Đặng Văn Thịnh 115 Năm học: 2017 - 2018</b></i>
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

nước, bị khúc xạ đi tới được mắt nên ta
mới nhìn thấy A .


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì. Phân biệt hiện tượng phản xạ và hiện tượng
khúc xạ?


? Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ mơi trường khơng khí sang nước và
ngược lại.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Làm bài tập sbt.


- Nhắc HS về chuẩn bị mỗi nhóm một thấu kính hội tụ hoặc kính lão, một bút laze
loại nhỏ tiết sau học về TKHT



<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


………


<b>TUẦN 24</b>



<i><b>Ngày soạn : 30/01/2018</b></i>


<b>TIẾT 47 - BÀI 42.</b>
<b> THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.


- Mơ tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tốn đơn giản về thấu kính hội tụ và giải


thích hiện tượng thường gặp trong thực tế.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu kiến thức trong SGK để tìm ra đặc
điểm của thấu kính hội tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Nghiêm túc, tích cực.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Thấu kính hội tụ, giá quang học, hộp khói, nguồn sáng laze.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Hương đốt, bật lửa


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


? Nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. Làm bài tập 40 – 41.2 ( sbt ).
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1( 15 phút). Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính hội tụ.</b>
- HS đọc SGK, trình bày các bước làm thí



nghiệm.


- Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu SGK
và bố trí tiến hành thí nghiệm.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn HS đặt các
dụng cụ thí nghiệm đúng vị trí.


- Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả.


+ C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội
tụ tại 1 điểm.


- Yêu cầu HS trả lời C1.


- HS vẽ lại kết quả thí nghiệm.




? Vẽ lại kết quả thí nghiệm.


- HS: SI là tia tới.
IK là tia ló.


- Yêu cầu HS đọc thông báo SGK, mô
tả thông báo bằng các kí hiệu trên
hình vẽ.



- HS nhận dạng thấu kính hội tụ. - Thiết bị thấu kính vừa làm thí
nghiệm là thấu kính hội tụ. Vậy thấu
kính hội tụ ca hình dạng như thế nào?


- Gv chuẩn lại kiến thức về đặc điểm
của thấu kính hội tụ:


+ Làm bằng vật liệu trong suốt (thuỷ
tinh).


+ Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
I


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Quy ước vẽ và kí hiệu.
<b>Hoạt động 2 ( 17 phút). Tìm hiểu các khái niệm trục chính,</b>


<b> quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.</b>
- HS làm lại thí nghiệm SGK. Thảo luận


nhóm trả lời C4.


- u cầu HS làm lại thí nghiệm hình
42.2 và trả lời C4.


- HS phát biểu lại và ghi lại khái niệm
trục chính của thấu kính hội tụ.


- Gv giới thiệu trục chính của thấu
kính hội tụ như SGK.



- HS đọc SGK và nêu khái niệm quang
tâm.


- Trục chính cắt TKHT tại điểm 0, điểm 0
là quang tâm. Mọi tia sáng đi qua quang
tâm thì truyền thẳng, không đổi hướng.


? Quang tâm là điểm nào. Các tia sáng
đi qua quang tâm có đặc điểm gì ?


- Yêu cầu HS trả lời C5.




- Gv thơng báo khi đổi mặt thấu kính
hội tụ thì hiện tượng sảy ra tương tự.
- Gv giới thiệu:


+ Tia ló song song trục chính ( <i>Δ</i> )
tại F. F là tiêu điểm.


? Mỗi thấu kính hội tụ có mấy tiêu
điểm.


- Gv dùng hình vẽ giới thiệu tiêu cự
của thấu kính hội tụ và giới thiệu đặc
điểm của tia ló đi qua tiêu điểm.


<b>Hoạt động 4 ( 08 phút). Củng cố, vận dụng và hướng dẫn về nhà.</b>
- 1 HS lên bảng trình bày C7.





- Yêu cầu HS làm câu C7 vào vở bằng
bút chì.


- Gv chuẩn xác lại tính chất 3 tia sáng
đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Yêu cầu
HS ghi nhớ để vẽ đường truyền của
các tia sáng.


- HS trả lời C8.


- HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Yêu cầu HS trả lời C8.


+ Gợi ý: Đặc điểm hội tụ của nhiều tia
sáng nên năng lượng nhiều gây cháy.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Giáo viên chốt kiến thức toàn bài.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
? Đặc điểm của thấu kính hội tụ.


? Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Làm bài tập sbt.



<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<i><b>Ngày soạn : 30/01/2018 </b></i>


<b>TIẾT 48 - BÀI 43.</b>


<b> ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của
một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.


- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu
kính hội tụ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực
nghiệm.


- Kĩ năng thu thập tổng hợp thông tin để khái quát hiện tượng.
<b>3. Thái độ:</b>



- Say mê khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Chuẩn bị của giáo viên.


- Dụng cụ thí nghiệm: Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng.
2. Chuẩn bị của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


? Nêu đặc điểm của các tia sáng qua thấu kính hội tụ.
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1( 15 phút). </b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.</b>
- Các nhóm HS bố trí thí nghiệm như


hình 43.2 (SGK) : Đặt vật ngồi khoảng
tiêu cự thực hiện yêu cầu C1; C2 và ghi
nhận xét vào bảng 1 (SGK).


+ C1: ảnh thật, ngược chiều với vật.


+ C2: ảnh thật, ngược chiều với vật.


- Yêu cầu HS nghiên cứu bố trí thí
nghiệm hình 43.2 (SGK).


+ Chú ý: Thay nến bằng nguồn sáng và
hình F.


- Gv hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm.
+ C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự màn


sát thấu kính, từ từ dịch màn ra xa thấu
kính. Khơng hứng được ảnh trên màn.
Đặt mắt trên đường truyền của tia ló quan
sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật, đó
là ảnh ảo, khơng hứng được trên màn.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để trả
lời C3.


- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận
chuẩn lại kiến thức ghi kết quả vào bảng
1.


- Yêu cầu HS đọc thông báo SGK.
<b>Hoạt động 2( 12 phút). Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.</b>
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu


kính hội tụ.





- Gv. Chùm tia tới phát ra từ S qua thấu
kính cho chùm tia ló đồng quy ở S’<sub>. S</sub>’<sub> là</sub>
gì của S?


- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.


? Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ
S để xác định S’<sub>.</sub>


- Gv gọi HS nhận xét hình vẽ. ảnh đã
cho thật hay ảo?


2. Dựng ảnh của vật sáng.
- Từng HS thực hiện C5.


- 2 HS lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét.


<i>+ GV nêu các bước dựng ảnh của vật</i>
<i>sáng AB:</i>


<i>- Dựng ảnh B’ của điểm sáng B nằm</i>
<i>ngoài trục chính</i>


<i>- Từ B’ hạ đường vng góc xuống trục</i>
<i>chính cắt trục chính tại A’.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Gv chuẩn xác lại cách vẽ, mô phỏng


ảnh A’<sub>B</sub>’<sub>.</sub>


<b>Hoạt động 4( 10 phút). Vận dụng.</b>
- HS trả lời củng cố.


- Từng HS làm C6, C7:
+ C6: a,


+ <i>Δ ABF</i>  <i>Δ0 HF</i>
<i>⇒</i>AB


<i>0 H</i>=
AF


<i>0 F⇒0 H=</i>


<i>AB . 0 F</i>


AF <i>⇒</i> A’B’ =
0,5cm.


- <i>Δ0 IF'</i>  <i>ΔA'B'F'</i> <i>⇒</i> 0A’ =


18cm.


b, Tính tương tự:
+ ABO<sub>  </sub>A B O' '


AB AO



(1)
A 'B' A 'O


 


+FIO<sub></sub>FA B' '


IO FO AB OF


(2)


A 'B' A 'F A 'B' A 'O OF


   




- Từ (1) và (1) suy ra:


FO AO


A 'O ' FO A 'O


 




- Thay số ta tính được:
A’O = 24cm



A’B’ = 3cm
+ C7:


- Yêu cầu HS trả lời C6; C7.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Nêu đặc điểm ảnh của 1 vật qua thấu kính hội tụ.
? Nêu cách dựng ảnh.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập SBT.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


………



………


TU N 25Ầ


<i><b>Ngày soạn : 5/02/2018</b></i>


<b>TIẾT 49. BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố các kiến thức từ đầu chương III qua đó khắc sâu cho HS các khái niệm
trọng tâm của phần quang hình học


- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã học để giải thích và giải các dạng bài tập
liên quan.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Hệ thống được kiến thức thu thập về phần quang học đã học. Rèn kĩ năng vẽ ảnh
của 1 vật qua thấu kính hội tụ. Tính tốn theo u cầu.


<b>3. Thái độ:</b>
- Nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:


- Bảng phụ hệ thống hố kiến thức.
2. Học sinh:



- Ơn tập, tự làm các bài tập trong SBT.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (8 phút)</b>


- HS1: ? Trình bày đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ? Nêu cách dựng ảnh
của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ?


- HS2: ? Làm bài tập 42 – 43.1 và 42 – 43.6 ( sbt ).
<b>C. BÀI MỚI: ( 34 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút). Bài tập trắc nghiệm</b>
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài


tập.
Đáp án :


1. A
2. D
3. B
4. A


- GV nêu đề bài, yêu cầu HS trả lời
1. Khi tia sáng truyền từ khơng khí
vào nước, gọi i là góc tới và r là góc
khúc xạ thì



A. r < i. B. r > i.
C. r = i. D. 2r = i.


2. Tia tới song song với trục chính của
thấu kính hội tụ cho tia ló


A. đi qua điểm giữa quang tâm và
tiêu điểm .


B. song song với trục chính.


C. truyền thẳng theo phương của tia
tới.


D. đi qua tiêu điểm.


3. Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt
vng góc với trục chính tại A và ở
trong khoảng tiêu cự của một thấu
kính hội tụ là


A. ảnh ảo ngược chiều vật.
B. ảnh ảo cùng chiều vật.
C. ảnh thật cùng chiều vật.
D. ảnh thật ngược chiều vật.


4. Đặt một vật AB hình mũi tên vng
góc với trục chính của thấu kính hội tụ
tiêu cự f và cách thấu kính một
khoảng d > 2f thì ảnh A’B’của AB


qua thấu kính có tính chất là


A. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn
vật.


B. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn
vật.


C. ảnh thật , ngược chiều và lớn hơn
vật. D. ảnh thật, cùng chiều và
lớn hơn vật.


<b>Hoạt động 2 (20 phút). Bài tập tự luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- 1 HS lên bảng giải bài tập tự luận


HS vẽ hình và giải:


Ta có:


+∆ABO  ∆A’<sub>B</sub>’<sub>O </sub> ' ' '
<i>AB</i> <i>OA</i>
<i>A B</i> <i>OA</i> <sub> (1)</sub>


+∆OIF’<sub> ∆A</sub>’<sub>B</sub>’<sub>F</sub>’<sub> </sub>


'
' ' ' '
OF
A F



<i>OI</i>


<i>A B</i>  <sub> (2)</sub>


mà OI = AB và A’<sub>F</sub>’<sub> = OA</sub>’<sub> – OF</sub>’<sub> (3)</sub>
Từ (2) và (3) 


'


' ' ' '


OF
OA -OF


<i>AB</i>


<i>A B</i>  <sub> (4)</sub>


Từ (1) và (4) suy ra:


'


' ' ' ' '


OF 45 20


OA -OF 20



<i>OA</i>


<i>OA</i>   <i>OA</i> <i>OA</i>  


OA’<sub> = 36 (cm)</sub>


Từ (1) suy ra:


'


' ' . 2.36 <sub>1, 6(</sub> <sub>)</sub>
45


<i>AB OA</i>


<i>A B</i> <i>cm</i>


<i>OA</i>


  


chính (A nằm trên trục chính) của thấu
kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Gọi d là
khoảng cách từ vật đến thấu kính. AB
cao 2cm. Vẽ ảnh của vật qua thấu
kính.Tính khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính và chiều cao của ảnh với d=
45cm.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>



- Lưu ý học sinh vận dụng kiến thức hình học để giải bài tập
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Giải các bài tập còn lại trong SBT và các bài tương tự.
- Xem trước bài thấu kính phân kì


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

………
………


<i><b>Ngày soạn : 5/02/2018</b></i>


<b>TIẾT 50 - BÀI 44.</b>
<b> THẤU KÍNH PHÂN KỲ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.


- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm và song
song với trục chính ) qua thấu kính phân kỳ.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đã học trong thực tế.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Biết làm thí nghiệm.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- Thấu kính phân kỳ, giá quang học, màn hứng, nguồn sáng laze.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Kính cận</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút)</b>
? Làm bài tập 42 – 43.5 (sbt).
<b>C. BÀI MỚI: ( 35 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- HS hoạt động nhóm thực hiện C1; C2 và
trả lời.


- Gv đưa ra cho HS 2 loại thấu kính .
? Hãy so sánh đặc điểm khác nhau của
2 loại thấu kính.


- Gv chuẩn xác kiến thức về đặc điểm
của thấu kính phân kỳ.



- HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời C3.




- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như SGK.
+ Gv hướng dẫn nhóm yếu, nêu C3.
- Gv thơng báo hình dạng mặt cắt và kí
hiệu thấu kính phân kì.


<b>Hoạt động 2 ( 08 phút ). Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm,</b>
<b> tiêu cự của thấu kính phân kỳ.</b>


- HS hoạt động nhóm làm lại thí nghiệm,
quan sát và trả lời C4.


- Yêu cầu các nhóm thực hiện lại thí
nghiệm và trả lời C4.


+ Chú ý: Dùng thước kiểm tra tia
truyền thẳng.


- Gv chuẩn xác hố câu C4. Giáo viên
giới thiệu trục chính ( <i>Δ</i> ) của thấu
kính phân kì.


- HS tự tìm hiểu quang tâm của thấu kính
phân kỳ.


- HS tự làm thí nghiệm, trả lời C5.
- HS lên bảng trình bày C6.



? Quang tâm của thấu kính phân kì có
đặc điểm gì.


- Gv u cầu HS quan sát lại thí
nghiệm.


+ Gv gợi ý: Dùng bút chì đánh dấu
đường truyền của tia sáng ở trên màn
hứng. Dùng thước thẳng đặt vào đường
truyền đã đánh dấu để vẽ tiếp đường
kéo dài.


? Tiêu điểm của thấu kính phân kì xác
định như thế nào. Có đặc điểm gì khác
so với tiêu điểm của thấu kính hội tụ?
- Gv chuẩn xác cách vẽ và giới thiệu
tiêu điểm F, F’<sub>.</sub>


- HS trả lời theo SGK. - Yêu cầu HS tìm hiểu yếu tố tiêu cự
SGK. Tiêu cự của thấu kính phân kì là
gì?


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút ). Vận dụng.</b>
- Cá nhân HS làm C7, 1 HS lên bảng vẽ


- HS quan sát kính cận, trả lời C8:
+ C1: Phần rìa dày hơn phần giữa.


+ C2: Đặt gần dịng chữ nhìn qua kính thấy


ảnh chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp.


- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện C7.
- Tổ chức thảo luận nhóm sửa sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Nêu đặc điểm của thấu kính phân kì
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Làm bài tập sbt


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


TU N 26Ầ


<i><b>Ngày soạn : 20/02/2018</b></i>


<b>TIẾT 51 - BÀI 45.</b>


<b> ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ ln cho ảnh ảo.


- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.


- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm thí nghiệm.


- Tổng hợp thơng tin khái qt.
<b>3. Thái độ:</b>


- Say mê khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của GV</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Thấu kính phân kỳ, giá quang học, màn hứng.
<b>2. Chuẩn bị của HS:</b>


- Mỗi nhóm: 1 ngọn nến, bật lửa
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>


? Nêu đặc điểm của các tia sáng qua thấu kính phân kỳ. Biểu diễn các tia sáng đó
bằng hình vẽ.



? Chữa bài 44 -45.3 (sbt).
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 10 phút). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- HS làm thí nghiệm theo nhóm, trả lời
các câu hỏi của giáo viên:


+ C2: Muốn quan sát được ảnh của vật ta
đặt mắt trên đường truyền của chùm tia
ló. ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân
kì là ảnh ảo cùng chiều với vật.


- Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như
hình vẽ.


- Gv hướng dẫn học sinh bố trí thí
nghiệm: + Đặt màn sát thấu kính, đặt
vật ở vị trí bất kì trên trục chính vng
góc với trục chính.


+ Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu
kính quan sát ảnh trên màn xem có
ảnh của vật hay khơng.


+ Tiếp tục làm như vậy khi vật thay


đổi vị trí trên trục chính.


- Gv: ảnh của vật qua thấu kính phân
kì là ảnh thật hay ảnh ảo?


- Gv chốt kiến thức về tính chất ảnh
của 1 vật qua thấu kính phân kì.


<b>Hoạt động 3( 15 phút). Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.</b>
- Từng HS trả lời C3; C4:


+ C3:


* Dựng ảnh B’<sub> của điểm B, qua thấu</sub>
kính ảnh này là điểm đồng quy khi ta
kéo dài chùm tia ló.


* Từ B’<sub> hạ vng góc với trục chính cắt</sub>
trục chính tại A’<sub>, khi đó A</sub>’<sub> là ảnh của</sub>
điểm A.


* A’<sub>B</sub>’<sub> là ảnh của AB tạo bởi thấu kính</sub>
phân kì.


- u cầu HS trả lời C3.
+ Gv gợi ý:


? Muốn dựng ảnh của một điểm sáng
ta làm như thế nào.



? Muốn dựng ảnh của 1 vật sáng ta
làm như thế nào.


+ C4:


+ Chứng minh: Khi tịnh tiến AB luôn
vuông góc trục chính thì tại mọi vị trí tia
BI khơng đổi khi đó tia ló IK khơng đổi
kéo theo tia BO luôn cắt tia IK kéo dài
tại B’<sub> nằm trong đoạn FI và A</sub>’<sub>B</sub>’<sub> luôn ở</sub>
trong khoảng tiêu cự.


- 1 HS trình bày C4.


+ Gợi ý: Khi dịch vật AB vào gần
hoặc ra xa thấu kính thì tia BI có thay
đổi khơng? Tia khúc xạ IK có thay đổi
khơng?


? ảnh B’<sub> là giao điểm của những tia</sub>
nào. B’<sub> nằm trong khoảng nào?</sub>


- Gv chốt lại kiến thức.


<b>Hoạt động 4 ( 10 phút ). So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKHT và TKPK.</b>
- Từng HS làm C5.


- 2 HS lên bảng vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

+ TKHT:



+ TKPK:


- HS thảo luận trả lời C5.


HS nhận xét đặc điểm ảnh của 2 loại
thấu kính.


+ Yêu cầu HS nhận xét về độ lớn của
ảnh


<b>Hoạt động 5 ( 5 phút ). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>
- Cá nhân HS suy nghĩ, từng HS lần lượt


trả lời C6; C7; C8.
+ C6:


- Giống nhau: Cùng chiều với vật


- Khác nhau: TKHT ảnh lớn hơn vật,
TKPK ảnh nhỏ hơn vật


+ Cá nhân làm C7


+ C8:


- Khi bỏ kính ra ta thấy mắt bạn to hơn
so với khi đeo kính.


- Yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ lần


lượt trả lời C6; C7; C8.


+ Giáo viên gợi ý C7: Xét các cặp tam
giác đồng dạng, tính tỉ số <i>A'B'</i>


AB
( hay <i>A'B'</i>


OI ).
+ Kết quả:


a, h’<sub> = 1,8cm; OA</sub>’<sub> = 24cm.</sub>
b, h’<sub> = 0,36cm; OA</sub>’<sub> = 4,8cm.</sub>


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT? Cách dựng ảnh


? Làm thế nào để phân biệt được TK là TKHT hay TKPK
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập sbt.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

………
………
……



<i><b>Ngày soạn : 20/02/2018</b></i>


<b>TIẾT 52</b>


<b> BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH PHÂN KỲ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố các kiến thức về đặc điểm của TKPK và đặc điểm của ảnh tạo bởi
TKPK


- So sánh được TKPK và TKHT
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vẽ ảnh của vật tạo bởi TKPK


- Vận dụng kiến thức hình học tính các đại lượng trong bài tốn quang hình học
<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, khoa học, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của GV</b>
- Hệ thống hóa lí thuyết


<b>- Các bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b>
<b>2. Chuẩn bị của HS:</b>


- Học thuộc lí thuyết và giải các bài tập SBT.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút)</b>


? Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKPK? Cách dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi
TKPK


? Chữa bài 44 -45.1 (sbt).
<b>C. BÀI MỚI: ( 35 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 10 phút). Chữa bài tập trắc nghiệm SBT</b>
- HS đọc


- Cá nhân suy nghĩ, trả lời theo yêu cầu
của GV


- Các em khác nhận xét
Đáp án:


+ Bài: 44-45.6_A + Bài: 44-45.10_A


- Yêu cầu HS đọc các bài tập trắc
nghiệm từ 44-45.6 đến 44-45.13 suy
nghĩ và trả lời.


- Gọi cá nhân HS trả



- Yêu cầu giải thích tại sao chọn ( nếu
cần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

+ Bài: 44-45.7 _B + Bài: 44-45.11_D
+ Bài: 44-45.8_D + Bài: 44-45.12_B
+ Bài: 44-45.9_C + Bài: 44-45.13_A


<b>Hoạt động 2 ( 25 phút). Chữa bài tập tự luận SBT</b>
- HS lên bảng vẽ:


+ Trình bày cách vẽ:


- Nối S với S’ cắt trục chính ở O


- Từ O dựng thấu kính vng góc với
trục chính.


- Từ S kẻ đường thẳng // với cắt TK ở I,
nối I với S’cắt trục chính ở F.


- HS lên bảng vẽ:


+ HS tính


- Hình chữ nhật ABIO có BO và AI là 2
đường chéo vậy B’ là trung điểm của OB
và AI


- Ta lại có AB // A’B’ ( theo cách vẽ )
- Suy ra A’B’ là đường trung bình của


tam giác ABO nên:


- A’B’ = ½ AB hay d’ = ½d
- A’ là trung điểm của AO vậy
A’O = ½ AO hay d’ = ½ d = ½ f
- HS tóm tắt


1. Bài 44-45.2


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- Một HS lên bảng vẽ và trình bày
cách vẽ:


2. Bài 44-45.4


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Một HS lên bảng vẽ hình
- HS khác tính h’ và d’


+ GV gợi ý: Xét hình chữ nhật ABIO
có BO và AI là 2 đường chéo vậy B’
có đặc điểm gì?


3. Bài tập:Vật AB vng góc với trục
chính của một thấu kính cho ảnh ảo
cao bằng 1/3 vật ảnh này cách F’ một
đoạn A’F’ = 10cm.


S



S’


O
F


B <sub>B</sub>


’ O


A=F A’ I


B
B
’ O


A A


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Vẽ hình:


- Xét


IO F'O


F'B'A ' F'IO 3


A 'B' F'A '


    



Suy ra: F’O = f = 3F’A’ = 30cm


-Ta lại có:A’O = d’ = F’O - F’A’ = 20cm
-


AB OA


OB'A ' OAB 3


A 'B' OA '


    


Suy ra OA = d = 3d’ = 3.20 = 60cm


a. Vẽ ảnh?
b. Tính d, d’, f
GV hướng dẫn


? Thấu kính là thấu kính gì? Vẽ ảnh
? Vận dụng kiến thức hình học tính
các đại lượng


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

TU N 27Ầ


<i><b>Ngày : 27/02/2018</b></i>


<b>TIẾT 53 - BÀI 46. </b>


<b>THỰC HÀNH ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thiết lập kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu nhận được.


- Biết lập luận về sự khả thi của các phương pháp thiết kế trong nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, hợp tác trong nghiên cứu, làm thí nghiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng, nguồn sáng, vật
sáng F, đèn.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Báo cáo thí nghiệm theo mẫu


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 41 phút)</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 (10 phút). Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành.</b>
- Đại diện HS mỗi nhóm báo cáo về sự


chuẩn bị của nhóm mình.
- HS trả lời ý c (SGK):


+ Khi d= 2f cho ảnh thật, ngược chiều
với vật.


+ HS: Khi h = h’<sub> , d = d</sub>’<sub> = 2f </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> d+d</sub>’
= 4f <i>⇒ f = d +d</i>


<i>'</i>


4 .
- HS:


+ B1: Đo chiều cao của vật h.


+ B2: Dịch chuyển màn và vật ra xa thấu
kính khoảng cách bằng nhau và dừng
khi thu được ảnh rõ nét.



+ B3: Kiểm tra d= d’ và h = h’.


- Gv kiểm tra báo cáo thực hành của
học sinh, thảo luận – trả lời đúng.


- Yêu cầu HS trả lời câu c (SGK).
? Khi d = 2f thì ảnh như thế nào.
? Nêu cơng thức tính f.


- Gv gọi HS trình bày các bước tiến
hành thí nghiệm.


<b>Hoạt động 2( 30 phút). Tiến hành thực hành.</b>
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm,


thay nhau làm thí nghiệm, ghi kết quả
vào bảng 1 trong báo cáo thí nghiệm
của cá nhân.


- Yêu cầu HS làm thực hành theo các
bước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- HS tính tốn giá trị trung bình của thí
nghiệm.


- HS hồn thành báo cáo và nộp báo cáo
cho giáo viên, thu dọn đồ thực hành.


- Gv thu báo cáo thí nghiệm.



<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Gv nhận xét giờ thực hành:
+ Kỉ luật.


+ Kĩ năng.
+ Kết quả.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Tìm hiểu thêm các phương pháp khác xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ.
- HS về nhà ôn lại các kiến thức từ đầu chương tiết sau ôn tập


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<i><b>Ngày soạn : 27/2/2018</b></i>


<b>TIẾT 54. ÔN TẬP (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
A


B



F O F’


A’


B’


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Hệ thống được kiến thức trong các bài từ đầu học kì II từ bài 33 đến bài 45.
- Khắc sâu củng cố những kiến thức trọng tâm


- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã học để giải thích và giải các dạng bài tập.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính cơng suất hao phí và máy biến thế.


- Rèn kĩ năng vẽ ảnh của 1 vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Tính tốn
theo yêu cầu.


<b>3. Thái độ</b>


- Chủ động tích cực sáng tạo trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Bảng phụ hệ thống hoá kiến thức.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Ôn tập kiến thức đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>


<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 41 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 20 phút). Ôn tập lý thuyết.</b>


- HS trả lời các câu hỏi của GV thơng
qua đó ơn tập củng cố kiến thức


- Gv nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời,
giáo viên ghi nội dung vào sơ đồ kiến
thức đã chuẩn bị.


- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có
chiều ln phiên thay đổi


- Để tạo ra dịng điện xoay chiều người
ta cho NC quay trong cuộn dây hoặc
cho cuộn dây quay trước NC


- Có các tác dụng: Nhiệt , từ, quang...
- Gồm Roto và Stato


- Cơng suất hao phí:


2


hp 2



P


P R


U


- Cơng thức MBT: 2
1
2
1


<i>N</i>
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>U</i>




- Là hiện tượng ánh sáng khi tuyền từ
môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác bị gãy khúc ở


- Gv hệ thống hố kiến thức theo nội
dung chủ đề:


1. Dịng điện xoay chiều


? Dịng điện xoay chiều là gì? Cách tạo
ra dòng điện xoay chiều



? Các tác dụng của dòng điện xoay
chiều


2. Máy phát điện xoay chiều


? Cấu tạo và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều


3. Truyền tải điện năng đi xa – Máy
biến thế.


? Cơng thức tính cơng suất hao phí và
máy biến thế?


4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

mặt phân cách giữa hai mt.


- Khi as truyền từ khơng khí vào nước
thì r < i , khi truyền từ nước ra kk thì r >
i


- TKHT có phần rìa mỏng hơn phần
giữa chiếu một chùm tia sáng // qua TK
thì cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm
- Vật nằm ngoài khoảng f cho ảnh thật
ngược chiều với vật. Vật nằm trong
khoảng f cho ảnh ảo cùng chiều với vật.


- Thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo,
cùng chiều , nhỏ hơn vật và nằm trong
khoảng f


xạ


5. Thấu kính hội tụ
? Đặc điểm của TKHT
? Đặc điểm của ảnh


6.Thấu kính phân kì
? Đặc điểm của TKPK
? Đặc điểm của ảnh


<b>Hoạt động 2( 20 phút). Bài tập vận dụng.</b>
- HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc


nghiệm:


Đáp án: 1B
2A
3C
4C
5B


- Gv tổ chức chữa nhanh các bài tập:
+ Dạng trắc nghiệm:


1. Một máy biến áp có số vòng dây
cuộn sơ cấp n1=1500 vòng, số vòng


dây cuộn thứ cấp n2 = 6000 vòng. Hiệu
điện thế hai đầu cuộn sơ cấp U1=55V.
Tính hiệu điện thế hai đầu cuôn thứ
cấp:


A: 110V. B: 220V.
C: 210 V D: 120 V


2. Để truyền đi cùng 1 công suất điện .
Nếu dùng dây tải điện dài gấp đơi thì
cơng suất hao phí vì nhiệt sẽ :


A: Tăng 2 lần B: Tăng 4 lần
C: Giảm 2 lần D Không thay đổi .
3. Một điểm sáng đặt trong khoảng tiêu
cự của thấu kính hội tụ và cách trục
chính một khoảng bằng d. ảnh của
điểm sáng cách trục chính của thấu
kính một khoảng d /<sub>. So sánh d và d </sub>/ <sub> ?</sub>
A: d > d / <sub>B: d = d </sub>/


C: d < d /<sub> D. d = 2d</sub>/


4.Vật sáng AB đặt trước thấu kính
phân kỳ có tiêu cự f, cách thấu kính
một khoảng OA,cho ảnh A/<sub>B</sub>/<sub> cao bằng</sub>
nửa vật AB. Chọn câu trả lời đúng
nhất.


A: OA > f B: OA < f.


C: OA = f D: OA = 2f.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

nước sang môi trường khơng khí, gọi i
là góc tới, r là góc khúc xạ.


Kết luận nào sau đây là sai?


A: Góc tới ln ln lớn hơn góc khúc
xạ.


B) Góc tới ln ln nhỏ hơn góc khúc
xạ.


B: Góc tới ln ln nhỏ hơn góc khúc
xạ.


C: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới.


D) Góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng
tăng.


D: Góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng
tăng.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Nhắc lại kiến thức trọng tâm


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>



- Tự ôn tập lại các câu hỏi và các dạng bài tập của chương III.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
<b>…KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>


………
………
………
………


<b>TUẦN 28</b>


<i><b>Ngày soạn : 6/03/2018</b></i>


<b>TIẾT 55. ÔN TẬP (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Hệ thống được kiến thức trong các bài từ đầu học kì II từ bài 33 đến bài 45.
- Khắc sâu củng cố những kiến thức trọng tâm


- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã học để giải thích và giải các dạng bài tập.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng vận dụng cơng thức tính cơng suất hao phí và máy biến thế.


- Rèn kĩ năng vẽ ảnh của 1 vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Tính tốn
theo u cầu.



<b>3. Thái độ</b>


- Chủ động tích cực sáng tạo trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Bảng phụ hệ thống hoá kiến thức.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Ôn tập kiến thức đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 41 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 20 phút). Giải các bài tập trắc nghiệm</b>


- HS trả lời các câu 1,2,3
Đáp án:


1C;
2B;
3D


- Gv nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả
lời, giáo viên ghi nội dung vào sơ
đồ kiến thức đã chuẩn bị.



1. Thấu kính hội tụ có đặc điểm:
A. Giữa mỏng, rìa dày


B. Hai mặt đều nhau
C. Giữa dày, rìa mỏng
D. Hai mặt đều lõm


2. Mọi tia đi qua quang tâm của
thấu kính hội tụ đều:


A. Bị gấp khúc
B. Đều đi thẳng


C. Bị hội tụ tại tiêu điểm


D. Đều quay trở về môi trường cũ
3. Khi nào thì tia sáng đi qua thấu
kính hội tụ tại F.


A. Đi qua quang tâm


B. Đi qua tiêu điểm đến thấu kính
C. Khơng đi vào thấu kính


D. Đi song song với trục chính và
vng góc với thấu kính


<b>Hoạt động 2 ( 20 phút). Giải bài tập tự luận</b>
+ HS lên bảng vẽ hình trong hai trường



hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

+ Ảnh là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn
vật


+ Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật


f =10cm. Điểm A nằm trên trục
chính. Hãy dựng ảnh A/<sub>B</sub>/<sub>của AB và</sub>
nhận xét đặc điểm của ảnh A/<sub>B</sub>/
trong hai trường hợp :


a)Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự cách
thấu kính một khoảng d = 30cm
b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự cách
thấu kính một khoảng d = 6cm


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Tự ôn tập lại các câu hỏi và các dạng bài tập của chương III.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương III.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


………
……


<i><b>Ngày soạn : 6/03/2018</b></i>


<b>TIẾT 56. KIỂM TRA 1 TIẾT.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiểm tra đánh giá năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh về các nội dung kiến
thức đã học qua đó có những điều chỉnh, bổ sung thích hợp.


- Làm căn cứ đánh giá xếp loại học lực bộ môn cho học sinh.


A


B


I


O


F A’


B’ 


B’


A’



A’ A


B I


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng giải bài tập quang hình học


- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thường gặp trong thực tế
<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Đề, đáp án, biểu điểm.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>
- Ôn tập các kiến thức đã học
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. MA TRẬN ĐỀ</b>


NỘI DUNG
KIẾN THỨC


MỨC ĐỘ NHẬN THỨC



TỔNG
SỐ
NHẬN


BIẾT


THÔNG
HIỂU


VẬN DỤNG
CẤP ĐỘ


THẤP


CẤP ĐỘ
CAO


TN TL TN TL TN TL TN TL


Dòng điện xoay
chiều


1 <sub>0,5đ</sub>


Máy phát điện
xoay chiều


1 <sub>0,5đ</sub>


Truyền tải điện


năng đi xa


1 <sub>0,5đ</sub>


Máy biến thế 1 0,5đ


Hiện tượng kx
ánh sáng


1 1 <sub>2,5đ</sub>


Thấu kính hội tụ 1 0,5đ


Thấu kính phân
kỳ


2 <sub>1đ</sub>


Bài tập về thấu
kính


1 <sub>4đ</sub>


Tơng số câu
Tơng số điểm


<b>4</b>
<b>2đ (20%)</b>


<b>3</b>


<b>3đ (30%)</b>


<b>3</b>


<b> 5đ (50%)</b> <b>10đ</b>


<b>C. NỘI DUNG ĐỀ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Câu 1. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số </b>
đường sức từ xuyên qua tiết điện S của cuộn dây :


A. Luôn tăng B. Luôn giảm C. Không đổi D. Luân phiên tăng,
giảm.


<b>Câu 2: Phát biểu nào dưới đây khi nói về nguyên tắc hoạt động của máy phát điện </b>
xoay chiều


A.Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B.Dựa trên tác dụng quang học của
dđiện.


C.Dựa trên tác dụng hoá học của dòng điện. D.Dựa trên tác dụng nhiệt của
d.điện.


<b>Câu 3. Một máy biến áp có số vịng dây cuộn sơ cấp n</b>1=1500 vòng, số vòng dây
cuộn thứ cấp n2 = 6000 vòng. Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp U1=55V. Hiệu
điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:


A: 110V. B: 220V. C: 210 V D: 120 V
<b>Câu 4. Đường dây tải điện Bắc – Nam có hiệu điện thế 500kV, có chiều dài</b>
1700km. Biết rằng cứ 1000m dây thì có điện trở 0,1 . Cần truyền công suất là 10


000MW từ Bắc vào Nam thì cơng suất hao phí sẽ là:


A. 0,68.1010<sub>W</sub> <sub>B. 6,8.10</sub>10<sub>W</sub> <sub>C. 68.10</sub>10<sub>W</sub> <sub>D. 68.10</sub>12<sub>W</sub>


<b>Câu 5: Một tia sáng đi từ khơng khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i = </b>
450<sub> thì góc khúc xạ r = 30</sub>0<sub>. Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 30</sub>0<sub> thì</sub>
A. Góc khúc xạ r bằng 450<sub>. </sub> <sub> B. Góc khúc xạ r lớn hơn 45</sub>0<sub>. </sub>
C. Góc khúc xạ r nhỏ hơn 450<sub>. </sub> <sub> D. Góc khúc xạ r bằng 30</sub>0<sub>.</sub>


<b>Câu 6: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló </b>


A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm B. song song với trục chính.
C. đi qua tiêu điểm.. D. truyền thẳng theo
phương của tia tới


<b>Câu 7: Vật AB có độ cao h được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính </b>
phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ
cao là h’ thì:


A. h = h’. B. h =2h’. C. h =


h'


2<sub>. </sub> <sub>D. h < h’.</sub>


<b>Câu 8.Trong hình bên ∆ là trục chính, </b>


AB là vật sáng A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính.
Căn cứ vào hình này ta kết luận được:



A.Thấu kính là thấu kính hội tụ A’B’ là ảnh ảo
B.Thấu kính là thấu kính hội tụ A’B’ là thật
C.Thấu kính là thấu kính phân kì A’B’ là ảnh thật
D.Thấu kính là thấu kính phân kì A’B’ là ảnh ảo


<b>II. TỰ LUẬN (6đ)</b>


<b>Câu 9: (2đ) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về sự truyền ánh</b>
sáng trong trường hợp truyền từ khơng khí vào nước?


<b>Câu 10: (4đ) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, một vật AB cao 2cm, vật đặt </b>
cách thấu kính 20cm.


a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính đó theo đúng tỉ lệ. Nêu tính chất của ảnh?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.


A
B


B

A’


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>D. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<i>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4điểm). Chọn mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:</i>


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


D A B B A C C D



PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)


Câu Nội dung Điểm


9


+ Nêu khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1đ
+ Nêu được kết luận:


- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới


0,5
đ
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới ( r < i ) 0,5đ


10a


- Vẽ được ảnh đúng tỉ lệ đẹp




- Tính chất: Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật 0,5đ


10b


+Xét các tam giác ABO<sub>  </sub>A B O' ' <sub>(g.g)</sub>


AB AO



(1)
A 'B' A 'O


  <sub>0,5đ</sub>


+Xét các tam giác FIO<sub></sub>FA B' ' (g.g)


IO FO


A 'B' A 'F


 


0,5đ


AB OF


(2)
A 'B' A 'O OF


 




0,5đ
- Từ (1) và (2) suy ra:


FO AO OA.FO


A 'O



A 'O ' FO A 'O FO AO


   


  0,5đ


- Thay số ta tính được:
A’O = 60cm


A’B’ = 6cm


0,5đ


<i><b>Học sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa</b></i>
<b>E. THỐNG KÊ: </b>


Lớp Tổng số bài Điểm 0-2 Trên TB Điểm 9 -10
A’


B’


B
A


I
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

SL % SL % SL %
9A



9B
9C
9D


<b>E. NHẬN XÉT</b>


...
...


...
...


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……


<b>CHỦ ĐỀ: MẮT VÀ MÁY ẢNH</b>



<b>MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐÊ</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh và mắt là vật kính và buồng tối.
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện lên trên phim của máy ảnh và
mắt.


- So sánh được sự giống nhau của mắt và máy ảnh để thấy được đây là ứng dụng
của TKHT.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dựng được ảnh của 1 vật tạo ra trong máy ảnh, mắt.


- Vận dụng kiến thức hình học để giải các bài tập về mắt và máy ảnh.
- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Mơ hình máy ảnh


- Mơ hình mắt hoặc video cấu tạo mắt
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Tranh vẽ cấu tạo máy ảnh và mắt


<b>NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:</b>
<b>TUẦN 29</b>


<i><b>Ngày soạn :12/3/2018</b></i>


<b> TIẾT 57. CẤU TẠO VÀ SỰ TẠO ẢNH .</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh và mắt.



- So sánh để thấy được sự giống nhau về cấu tạo của mắt và máy ảnh


- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện lên trên phim của máy ảnh và trên
màng lưới.


- Dựng được ảnh của 1 vật.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
<b>3. Thái độ:</b>


- Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Mơ hình máy ảnh.


- Tranh vẽ mắt bổ dọc
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Vật được đặt ở vị trí nào thì thấu kính hội tụ tạo được ảnh hứng được ở trên màn.
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1( 19 phút). Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh và mắt.</b>


- HS làm việc theo nhóm tìm hiểu máy ảnh
thơng qua mơ hình và hình vẽ SGK.


- HS: Vật kính và buồng tối.
- HS: Thấu kính hội tụ.


- HS: Khơng cho ánh sáng bên ngồi lọt vào tác
động lên phim.


<b>I. CẤU TẠO</b>


<b>1. Cấu tạo của máy ảnh</b>


- Yêu cầu HS xem hình SGK,
đọc thông tin SGK trả lời câu
hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- HS: Hiện lên trên phim. ảnh là gì.


? Vật kính là thấu kính gì. Vì
sao?


? Tại sao phải có buồng tối.
? Vị trí của ảnh phải hiện lên ở
bộ phận nào trong buồng tối.
- Gv chốt kiến thức về cấu tạo
của máy ảnh.



- Từng HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi
của giáo viên.


<b>2. Cấu tạo của mắt</b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời các câu hỏi:


? Hai bộ phận chính của mắt là
gì.


? Bộ phận nào của mắt đóng vai
trị như một thấu kính hội tụ.
Tiêu cự của nó có đặc điểm gì
đặc biệt?


? ảnh của vật mà mắt nhìn thấy
hiện lên ở đâu.


- Cá nhân HS trả lời C1 (SGK):


+ Giống nhau: Thể thuỷ tinh và vật kính đều là
thấu kính hội tụ.


+ Khác nhau: Thể thuỷ tinh có tiêu cự thay đổi
được, cịn vật kính của máy ảnh không đổi.


<b>3. So sánh mắt và máy ảnh</b>
- Yêu cầu HS trả lời C1 (SGK).



<b>Hoạt động 1( 19 phút). Tìm hiểu sự tạo ảnh</b>
- Một vật đặt cách khá xa thấu kính ( ngồi


khoảng 2f) thì cho ảnh thất, ngược chiếu, nhỏ
hơn vật.


- Để thu được thì ảnh phải hiện lên trên phim


<b>II. SỰ TẠO ẢNH</b>


<b>1. Ảnh của một vật trên phim</b>
? Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi
TKHT khi vật ở khá xa so với
kính?


? Để thu được ảnh thì ảnh phải
được hiện lên ở đâu


- HS vẽ ảnh vào vở một em lên bảng vẽ - GV yêu cầu HS thực hiện C3
SGK


+ Hướng dẫn:


- Sử dụng tia đi qua quang tâm
để xác định B’ hiện lên ở phim
PQ qua đó xác định ảnh A’B’
của vật AB


- Xác định tiêu điểm bằng cách
vẽ tia tới BI // ∆ tia ló đi qua B’


sẽ cắt ∆ tại F’ là tiêu điểm.
- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>Δ AB 0</i>  <i>ΔA'B'</i>0<i>⇒ A'B'</i>


AB =


<i>A'</i>0


<i>A 0</i>
<i>⇔h'</i>


<i>h</i>=
<i>d'</i>
<i>d</i>=


5
200=


1
40


<i>⇒h=40 h'<sub>⇒</sub></i> <sub> ảnh nhỏ hơn vật.</sub>


- HS nêu kết luận SGK. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
ảnh của vật đặt trước máy ảnh.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Về đọc trước các nội dung về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực
viễn


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
……


<i><b>Ngày soạn :12/3/2018</b></i>


<b> TIẾT 58. SỰ ĐIỀU TIẾT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện lên trên trên màng lưới.


- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm
cực viễn.


- Biết cách thử mắt.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
<b>3. Thái độ:</b>


- Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Tranh vẽ mắt bổ dọc. Bảng thử thị lực
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Vẽ ảnh của vật hiện lên trên phim trong máy ảnh? Nêu đặc điểm của ảnh
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1( 15 phút). Tìm hiểu sự điều tiết của mắt.</b>
- HS cá nhân đọc SGK và trả lời câu hỏi của


giáo viên.


- 2 HS lên bảng vẽ hình:


- HS: Vật càng xa tiêu cự càng lớn.


<b>2. Sự điều tiết của mắt</b>


- Yêu cầu HS đọc tài liệu SGK và
trả lời:



? Mắt phải thực hiện quá trình gì
thì mới nhìn rõ các vật.


? Trong quá trình này có sự thay
đổi gì ở thể thuỷ tinh.


- Gv u cầu 2 HS lên bảng vẽ ảnh
của vật lên võng mạc khi vật ở xa
và ở gần.


? Tiêu cự của thể thuỷ tinh thay đổi
như thế nào.


? Nhận xét về kích thước ảnh trên
màng lưới khi nhìn xa, nhìn gần.
<b>Hoạt động 4( 10 phút). Điểm cực cận, điểm cực viễn.</b>


- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi của
giáo viên.


- Điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt
cịn nhìn thấy rõ vật gọi là điểm cực viễn


<b>II. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM </b>
<b>CỰC VIỄN.</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi:



? Điểm cực viễn là gì. Khoảng cực
viễn là gì?


? Mắt có trạng thái như thế nào khi
nhìn một vật ở điểm cực viễn.
? Điểm CV của mắt tốt nằm ở đâu.
- HS vận dụng làm C3. - Yêu cầu HS làm C3.


- HS nêu kiến thức về điểm cực cận:


- Điểm gần mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt
cịn nhìn thấy rõ vật gọi là điểm cực cận


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả
lời:


? Điểm cực cận là gì. Mắt có trạng
thái như thế nào khi nhìn điểm cực
cận.


? Khoảng cách từ mắt đến điểm
cực cận được gọi là gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Hoạt động ( 7 phút). Vận dụng</b>
+ Ghi tóm tắt.


+ Tính tốn:


C6 SGK trang 127:
h’<sub> = h.</sub>



'


d 6


=160. =3,2(cm)


d 200 <sub> </sub>


C5 SGK trang 130
h’<sub> = h.</sub>


'


d 2


= 800. = 0,8
d 2000 <sub> cm.</sub>


<b>III. VẬN DỤNG</b>
+ Hoạt động nhóm


- Nhóm 1+2: Làm C6 SGK trang
127


- Nhóm 3+4: Làm C5 SGK trang
130


+ Đọc đề.



+ Ghi tóm tắt và vẽ hình.
+ Tính tốn.


+ C6: Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì f dài
nhất và khi nhìn vật ở điểm cực cận thì f
ngắn nhất.


- Yêu cầu HS trả lời miệng C6.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Tổng kết kiến thức về mắt và máy ảnh là hai ứng dụng của TKHT
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Làm các bài tập SBT. Xem trước bài 49.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149></div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150></div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151></div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152></div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>TUẦN 30</b>


<i><b>Ngày soạn: 20/3/2018</b></i>


<b>TIẾT 59 - BÀI 49.</b>


<b> MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn được các vật ở xa mắt và
cách khắc phục tật cận thị.


- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn được các vật ở gần mắt và
cách khắc phục tật mắt lão.


- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
- Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt.
<b>3. Thái độ:</b>


- Cẩn thận
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kính cận và kính lão.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Tranh vẽ hình 49.1 và 49.2 SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? So sánh ảnh ảo của TKHT và TKPK
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>



Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 ( 20 phút). Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục.</b>
- HS trả lời C1, C2:


+ C1: Chọn a, c, d có giải thích.


- Cá nhân HS trả lời C3.
- Từng HS làm C4:


- Yêu cầu HS vận dụng vốn kiến thức
hiểu biết trả lời C1.


- Vận dụng kết quả của giáo viên trả
lời C2.


+ Chú ý: Kí hiệu điểm cực viễn.


? Khắc phục tật cận thị bằng cách
nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>



- HS nêu kết luận về đặc điểm của mắt
cận và loại kính phải đeo để khắc phục
tật cận thị.


? Giải thích tác dụng của kính cận.


- Gv vẽ hình gồm: Mắt, điểm cực
viễn ( CV ), vật AB đặt xa mắt hơn
điểm cực viễn.


? Mắt có nhìn rõ vật AB hay khơng.
Vì sao?


- Sau đó Gv vẽ thêm kính cận có tiêu
điểm trùng với điểm cực viễn, yêu
cầu HS vẽ ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của vật AB qua</sub>
kính.


? Mắt có nhìn rõ ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của vật AB</sub>
hay khơng. Vì sao?


? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ
hơn vật AB.


? Vậy mắt cận khơng nhìn rõ những
vật ở xa hay ở gần mắt.


? Kính cận là thấu kính gì. Kính phù
hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của
mắt.


<b>Hoạt động 2( 18 phút). Tìm hiểu về tật mắt lão và cách khắc phục.</b>
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi của


giáo viên.



- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trả lời:
? Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay gần
mắt.


? So với mắt thường thì điểm cực cận
của mắt lão ở xa hay ở gần mắt hơn.
- Cá nhân HS trả lời C5; C6:


- HS nêu kết luận về biểu hiện của tật mắt
lão và loại kính cần đeo để khắc phục.


- Yêu cầu HS trả lời C5; C6.


- Gv vẽ hình và đặt câu hỏi tượng tự
như đối với kính cận.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Nêu biểu hiện của mắt cận và mắt lão. Loại kính phải đeo để khắc phục tật mắt
cận và mắt lão.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Đọc thêm mục: Có thể em chưa biết.- Làm bài tập sbt
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

………
………
<i><b>Ngày soạn : 20/3/2018</b></i>



<b>TIẾT 60- BÀI 50. </b>
<b>KÍNH LÚP.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được đặc điểm của kính lúp.


- Nêu được ý nghĩa số bội giác của kính lúp.


- Biết sử dụng kính lúp để nhìn vật có kích thước nhỏ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, nghiên cứu.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Dụng cụ thí nghiệm: Kính lúp
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Thước nhựa, các vật nhỏ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu yêu cầu kiểm tra:



? Cho 1 thấu kính hội tụ hãy dựng ảnh của vật khi f > d. Nhận xét tính chất của
ảnh?


<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 20 phút). Tìm hiểu kính lúp.</b>
- HS tìm hiểu thơng tin SGK và trả lời các


câu hỏi của giáo viên.


- Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn
- Dùng để quan sát các vật nhỏ
- Số bội giác :


25
G


f


- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời:
? Kính lúp là gì. Có tiêu cự như thế
nào?


? Dùng kính lúp có vai trị gì.



? Số bội giác của kính lúp được kí
hiệu như thế nào? Liên hệ với tiêu
cự của thấu kính bằng công thức
nào?


- HS quan sát vật nhỏ thơng qua kính lúp. - u cầu các nhóm dùng kính lúp
quan sát 1 vật nhỏ, rút ra nhận xét.
- HS hoạt động nhóm nhận xét chung và


trả lời các câu hỏi C1; C2 ( SGK ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

-C1: G càng lớn thì f càng ngắn


- C2:


25


f 16,6(cm)
G


 


- HS nêu kết luận chung về kính lúp.


? Nêu kết luận chung về kính lúp.
- Gv chốt kiến thức chung.


<b>Hoạt động 2 ( 15 phút). Nghiên cứu cách quan sát 1 vật nhỏ qua kính lúp.</b>
- HS làm việc theo nhóm: Quan sát vật nhỏ



qua kính lúp, rút ra nhận xét cách quan sát
vật qua kính lúp.


- Đẩy vật AB vào gần TK quan sát ảnh ảo
- C3 : Ảnh ảo, to hơn và cùng chiều với vật
- C4: Muốn thu được ảnh đó thì phải đặt vật
trong khoảng tiêu cự.


+ Kết luận: Vật đặt trong khoảng tiêu cự
của kính lúp cho ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt
nhìn thấy ảnh này.


- Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ
thí nghiệm và trả lời C3; C4.


? Kết luận


- Gv chốt kiến thức toàn bài.
<b>Hoạt động 4( 5 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>
- HS nêu ví dụ cụ thể.


-VD: Thợ sửa đồng hồ, điện thoại, các nhà
sinh vật học sử dụng kính lúp để quan sát
các vật nhỏ


? Kể tên 1 số trường hợp dùng kính
lúp trong thực tế.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.



- Đọc thêm mục: Có thể em chưa biết.
- Làm bài tập sbt.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Làm các bài tập SBT.


- Xem trước bài 51.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>TUẦN 31</b>


<i><b>Ngày soạn : 27/3/2018</b></i>


<b>TIẾT 61 - BÀI 51.</b>


<b> BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC( TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập định tính và điịnh lượng về
hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (
máy ảnh, kính cận...).


- Thực hiện được các phép tính về hình quang học.


- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
<b>2. Kĩ năng: </b>



- Giải bài tập về quang hình học.
3. Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Bình nước trong.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- HS: Ôn tập bài 40 – bài 50.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


- HS1: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Vẽ đường tryền của tia sáng từ
nước ra khơng khí?


- HS2: Chữa bài tập 50.6 a (sbt).


+ Đáp số: Vật cách kính 9cm; ảnh cách kính 90cm.
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 30 phút). Chữa bài tập SGK.</b>
+ Bài 1:



- HS làm thí nghiệm theo nhóm.


- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo
viên:


* ánh sáng từ A <i>→</i> mắt:


- Từ 0 <i>→</i> ánh sáng bị chặn không
truyền <i>→</i> mắt.


- Khi đổ nước , ánh sáng từ 0 <i>→</i> nước


<i>→</i> khúc xạ mặt phân cách <i>→</i> khơng
khí <i>→</i> mắt.


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm, vẽ
hình theo đúng quy định.


? Khi chưa đổ nước tại sao chỉ nhìn
thấy A.


? Đổ nước vào bình tới h’<sub> = </sub> 3
4 h
thì lại nhìn thấy 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- ánh sáng từ 0 truyền tới mặt phân cách


<i>→</i> có 1 tia khúc xạ IM <i>→</i> I là
điểm tới.



+ Bài 2:


- HS hoạt động cá nhân làm bài tập.
-1 HS lên bảng chữa:


* Ta có : <i>ΔA 0 B</i>  <i>ΔA'0 B'</i>


<i>⇒A'B'</i>


AB =
<i>0 A'</i>


<i>0 A</i> (1).


Mà <i>ΔF'0 I</i>  <i>ΔF'A'B'</i>
<i>⇒ A'B'</i>


<i>0 I</i> =


<i>A'<sub>B</sub>'</i>


AB =


<i>F'<sub>A</sub>'</i>


<i>0 F</i> =


<i>0 A'<sub>−0 F</sub>'</i>



<i>0 F'</i> =
<i>0 A'</i>


<i>0 F'−1</i>
(2)


Từ 1 và 2 suy ra <i>⇒ 0 A'</i>


<i>0 A</i> ¿
<i>0 A'</i>
<i>0 F'− 1</i>


<i>⇒</i> 0A’<sub> = 48cm</sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> 0A</sub>’ <sub>= 3.0A</sub>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- 1 HS lên bảng làm bài tập.


- Gv kiểm tra bài làm của HS dưới
lớp.


+ Bài 3:


- Cá nhân HS làm bài tập 3.


+ Mắt cận điểm CV gần hơn bình thường.
+ Hà cận hơn Bình.


+ Đeo thấu kính phân kì để tạo ảnh gần
mắt ( trong khoảng tiêu cự).



+ Kính thích hợp : CC F <i>⇒</i> fH < fB


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
bài tập 3.


? Đặc điểm của mắt cận là gì.


? Người càng cận nặng thì điểm Cv
càng ở gần hay xa mắt.


? Cách khắc phục.
<b>Hoạt động 2 ( 8 phút). Chữa, hướng dẫn bài tập sbt.</b>
- 3 HS lên bảng chữa cụ thể.


- HS nhận xét, bổ sung.


- Gv gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập
47.4; 47.5; 49.4 (sbt).


- Gv chốt kiến thức:
+ Kiến thức áp dụng.
+ Kĩ năng trình bày.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Nhắc lại phương pháp là tốn quang hình học
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Nắm chắc kiến thức ôn tập.
- Xem lại các bài tập vận dụng.
- Làm bài tập còn lại sbt.



<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>Ngày soạn : 27/3/2018</b></i>


<b>TIẾT 62 - BÀI 51.</b>


<b> BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC( TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập định tính và điịnh lượng về
hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (
máy ảnh, kính cận...).


- Thực hiện được các phép tính về hình quang học.


- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Giải bài tập về quang hình học.
3. Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Các bài tập trắc nghiệm và tự luận


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Ôn tập kiến thức liên quan
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 42 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút). Giải các bài tập trắc nghiệm</b>
- 1 HS lên bảng chữa bài tập


+ Đáp án: 1. C 2. B 3. A
2.Thấu kính phân kỳ có đặc điểm
A. Rìa mỏng, giữa dày


B. Rìa dày, giữa mỏng
C. Hai mặt đều cong, lồi
D. Hai mặt đều phẳng


3. Thấu kính phân kỳ cho ảnh.
A. Nhỏ hơn vật C. Lớn hơn vật
B. Bằng vật D. Nhỏ hơn hoặc
bằng


GV đọc đầu bài yêu cầu HS trả lời
<b>1. Khi chụp ảnh bằng máy ảnh cơ </b>
học người thợ thường điều chỉnh ống


kính máy ảnh với mục đích


A. thay đổi tiêu cự của ống kính.
B. thay đổi khoảng cách từ vật đến
mắt.


C. thay đổi khoảng cách từ vật kính
đến phim.


D. thay đổi khoảng cách từ vật đến
phim.


<b>Hoạt động 2 ( 30 phút). Chữa bài tập tự luận</b>
+ Học sinh dựng hình trong hai trường


hợp.


a.Trường hợp d = 36cm


+ GV ra đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Trong trường hợp a:
OA/<sub>= d</sub>/<sub>=</sub>


. 36.12
36 12


<i>d f</i>


<i>d</i> <i>f</i>   <sub>=18cm</sub>


A/<sub>B</sub><b>/<sub>=</sub></b>


/ <sub>18</sub>


.1 0,5
36


<i>d</i>


<i>AB</i> <i>cm</i>


<i>d</i>  


b.Trường hợp d = 8cm


-Trong trường hợp b chú ý rằng F/<sub>A</sub>/<sub>=f+d</sub>/
Từ (1) và(2)


/ / / / /


/ /


/ . . .


<i>OA</i> <i>F A</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>f</i>


<i>hay</i> <i>f d</i> <i>d d</i> <i>f d</i>


<i>OA</i> <i>F O</i> <i>d</i> <i>f</i>





     


Chia cả hai vế cho d.d/<sub>.f ta suy ra được:</sub>
/


1 1 1


<i>f</i> <i>d</i>  <i>d</i> <b><sub> OA</sub>/<sub>= d</sub>/</b>


/
/ /


. 8.12 24


24 ; . .1 3


12 8 8


<i>d f</i> <i>d</i>


<i>cm A B</i> <i>AB</i> <i>cm</i>


<i>d</i> <i>f</i>    <i>d</i>  


chiều cao của ảnh trong hai trường
hợp:


a) Đặt vật ngồi khoảng tiêu cự cách


thấu kính một khoảng d = 36cm
b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự cách
thấu kính một khoảng d =8cm


+ Hướng dẫn giải
Gọi OA = d; OA/<sub> = d</sub>/<sub> ;</sub>


FO = F/<sub>o = f</sub>


Xét trường hợp hình a)


<i>ABC</i>


 <i>A B C</i>/ / /<sub>nên:</sub>


/ / /


<i>A B</i> <i>OA</i>
<i>AB</i> <i>OA</i>


(1)


Ta có :<i>IOF</i>/ <i>A B F</i>/ / /<sub>nên:</sub>


/ / / / / /


/
<i>A B</i> <i>A B</i> <i>F A</i>


<i>OI</i>  <i>AB</i>  <i>F O</i> <sub> (2)</sub>



Từ (1) và (2) suy ra


/ / / /


/


<i>OA</i> <i>F A</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>f</i>


<i>hay</i>


<i>OA</i> <i>F O</i> <i>d</i> <i>f</i>




  


f.d/<sub>=d</sub>
.d/<sub>-f.d</sub>


Chia cả hai vế cho d/<sub>.d.f ta suy </sub>
được


/


1 1 1


<i>f</i> <i>d</i> <i>d</i>


Từ (1) ta suy ra được


<b>A/<sub>B </sub>/<sub>= </sub></b>


/
.


<i>d</i>
<i>AB</i>
<i>d</i>


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Tổng kết kiến thức phần quang hình học
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Làm các bài tập SBT. Xem trước bài 52.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


...………
<b>KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ ...</b>
………
<b>TUẦN 32</b>


<i><b>Ngày soạn : 03/4/2018</b></i>


<b>TIẾT 63 - BÀI 52. </b>
A’
B

I
O
B


A
B’
B
F’


A’ <sub>A</sub> O




</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ví dụ về ánh sáng trắng và ánh sáng màu.


- Nêu được ví dụ về sự tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu trong một số
ứng dụng trong thực tế.


- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu trong một số ứng
dụng trong thực tế.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
<b>3. Thái độ:</b>


- Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Nguồn sáng từ ( bút thử điện, đèn LED, bút laze... ); đèn
phát ra ánh sáng trắng; bộ lọc màu; bình nước trong.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Tìm hiểu trước nội dung kiến thức.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 41 phút)</b>


Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 10 phút). Tìm hiểu về các nguồn phát ra ánh sáng trắng và các</b>
<b>nguồn phát ra ánh sáng màu .</b>


+ HS trả lời câu hỏi của giáo viên.


- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh
sáng


- HS đọc tài liệu để có khái niệm về
nguồn phát ra ánh sáng trắng và nguồn
phát ra ánh sáng màu.



- HS lấy ví dụ minh hoạ


- Nguồn sáng trắng: Mặt trời, đèn pha
oto, các đèn ống...


- Đèn LED, đèn nháy, đèn Neong, đèn tín
hiệu giao thơng...


? Nguồn sáng là gì.


- Đọc SGK và nêu ví dụ về nguồn
phát ra ánh sáng trắng và nguồn phát
ra ánh sáng màu.


- VD về nguồn sáng trắng?


- VD về nguồn sáng màu?


- Gv làm thí nghiệm về nguồn phát ra
ánh sáng trắng và nguồn phát ra ánh
sáng màu.


- Gv chốt kiến thức về ánh sáng màu
và ánh sáng trắng.


<b>Hoạt động 2 ( 20 phút). Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng màu </b>
<b>bằng các tấm lọc màu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

HS thảo luận, nhận xét.



1. Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc
màu đỏ thu được ánh sáng màu đỏ.


2. Chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu
đỏ thu được ánh sáng màu đỏ


3. Chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu
xanh ta thấy tối ( không thu đc ánh sáng
nữa)


- HS hoàn thành kết luận SGK
- C2:


+ Tấm lọc màu đỏ thì hấp thụ tốt ánh
sáng màu khác và chỉ cho ánh sáng màu
đỏ đi qua nên chiếu ánh sáng màu đỏ
qua tấm lọc màu đỏ thì vẫn có màu đỏ,
cịn chiếu ánh sáng màu xanh qua tấm
lọc màu đỏ thì khơng thu được ánh sáng


- C1 ?


- Gv làm một số thí nghiệm khác, cho
HS quan sát, nhận xét.


- Gv hợp thức hoá kết luận chung.
+ C2?


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Vận dụng.</b>
- Cá nhân HS hoạt động nhóm trả lời



C3; C4 (SGK).


- HS nhận xét và chỉnh xửa.


- HS làm bài tập 52.1 và 52.2 (SGK).


- Gv nêu nhiệm vụ học tập cho học
sinh.


- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
làm C3 và cử đại diện trình bày.


- Gv nhận xét, sửa chữa các câu trả lời
và tổ chức hợp thức hoá các câu kết
luận.


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ sách
giáo khoa.


- Tổ chức làm các bài tập 52.1 –
52.2(SGK).


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


? Nêu kết luận về chiếu ánh sáng qua tấm lọc màu
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập sbt.



<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………....


<i><b>Ngày soạn : 03/4/2018</b></i>


<b>TIẾT 64 - BÀI 53. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được khẳng định trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu
khác nhau.


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính
để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để
rút ra kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phân tích hiện tượng phân tích ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua thí nghiệm.
- Vận dụng kết luận thu thập được giải thích được các hiện tượng ánh sáng màu
như cầu vồng, bong bóng xà phịng... dưới ánh sáng trắng.


<b>3. Thái độ: </b>



- Cẩn thận, nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Lăng kính tam giác, màn chắn có khe hẹp, bộ lọc màu, đĩa
CD, nguồn điện, dây điện, đèn ống.


- Video hoặc tranh ảnh quang phổ của ánh sáng trắng
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Mỗi nhóm 1 đĩa CD


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Nêu kết luận về chiếu ánh sáng qua tấm lọc màu? ? Làm bài tập 52.4 và 52.5
( sbt ).


<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 16 phút). Tìm hiểu sự phân tích ánh sáng trắng </b>
<b>bằng lăng kính.</b>



- HS đọc tài liệu SGK để nắm được
cách làm các thí nghiệm.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- HS mơ tả hình ảnh quan sát được.


- Gv hướng dẫn HS đọc tại liệu và làm
thí nghiệm 1 (SGK).


- Gv giới thiệu lăng kính.


- Yêu cầu HS quan sát cách bố trí thí
nghiệm, làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng, kết quả thu được.


- Yêu cầu HS trả lời C1.


+ ánh sáng đến lăng kính là ánh sáng
gì?


+ ánh sáng nhìn thấy sau lăng kính là
ánh sáng gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

+ Nêu mục đích thí nghiệm: Tách các
dải màu riêng rẽ.


+ Dự đoán kết quả.


+ Làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn.


+ Trả lời C2, ghi kết luận vào vở.


- HS làm thí nghiệm và trả lời C3; C4
sách giáo khoa.


- HS thảo luận nhóm để đi tới kết luận
đúng.


(SGK).


? Nêu mục đích thí nghiệm.
? Cách làm thí nghiệm.
? Dự đốn kết quả.


? Làm thí nghiệm, rút ra nhận xét.
+ Chú ý: Khi dùng tấm lọc màu đỏ
(xanh) sẽ thấy 1 dải quang phổ liên tục
màu nhờ nhờ nhưng vạch đỏ thì sáng
rõ.


- Gv hướng dẫn làm thí nghiệm 2b
tương tự như thí nghiệm 2a.


- Gv tổ chức cho học sinh trả lời C3; C4.
- Gc chốt kiến thức phần I.


<b>Hoạt động 2 ( 14 phút). Tìm hiểu sự phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD.</b>
- HS làm thí nghiệm 3 và trả lời C5; C6.


- HS ghi kết luận vào vở.



- Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3.
- Gv giới thiệu tác dụng phân tích ánh
sáng của mặt đĩa CD và cách quan sát
ánh sáng đã được phân tích.


- Yêu cầu HS trả lời C5; C6.


- Gv uốn ắn các câu trả lời và nêu kết
luận. – Gv yêu cầu HS nêu kết luận
chung của cả 2 phần I và II.


<b>Hoạt động 3 ( 07 phút). Vận dụng.</b>
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời C7.


- HS nêu ví dụ về sự phân tích ánh sáng
trắng trong thực tế.


- Gv yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK.


- Yêu cầu HS trả lời C7.


? Nêu một vài hiện tượng về sự phân
tích ánh sáng trắng.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>



- Gv chốt kiến thức toàn bài.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Làm các bài tập SBT. Xem trước bài 55.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
<b>KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ ...</b>
……… ...
.………
<b>TUẦN 33</b>


<i><b>Ngày soạn: 10/4/2018</b></i>


<b>TIẾT 65 - BÀI 55. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu
đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen...?


- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng màu trắng ta thấy có
vật màu đỏ, vật màu trắng, vật màu đen...


- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu
đỏ được giữ màu, còn các vật màu khác đều bị thay đổi màu.



<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để
giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.


<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận, nghiêm túc.
<b>II.CHUẨNBỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Hộp kín có các cửa sổ để chắn ánh sáng bằng các tấm lọc
màu; các vật màu đỏ, lục, đen đặt trong hộp; tấm lọc màu.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Ơn lại kiến thức về điều kiện nhìn thấy một vật.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Khi nào ta nhận biết ánh sáng? Bài tập 53.1 SGK
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>



<b>Hoạt động 1 ( 8 phút). Tìm hiểu về màu sắc ánh sáng truyền từ các vật có</b>
<b>màu dưới ánh sáng trắng, đến mắt.</b>


- HS tìm hiểu nội dung mục I.


- HS trả lời C1: Nêu nhận xét cụ thể về
màu sắc của ánh sáng truyền từ các vật
màu đến mắt.


- Yêu cầu HS đọc mục I SGK và trả lời
C1.


? Nêu nhận xét chung.


+ Chú ý: Khi nhìn thấy vật màu đen thì
cí nghĩa là khơng có bất kì ánh sáng
màu nào đi từ vật đó đến mắt. Nhờ có
ánh sáng từ các vật khác chiếu đến mắt
mà ta mới nhận ra được vật màu đen.
<b>Hoạt động 2 ( 15 phút). Tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng màu </b>


<b>của các vật bằng thực nghiệm.</b>
- HS nêu mục đích nghiên cứu từ việc


quan sát màu sắc các vật dưới các ánh
sáng khác nhau để đi tới kết luận về
khả năng tán xạ ánh sáng màu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

chúng.



- Làm thí nghiệm và quan sát các vật
màu trắng, đỏ, lục và đen dưới ánh
sáng trắng, ánh sáng đỏ và ánh sáng
lục.


- Cá nhân rút ra nhận xét và trả lời C2;
C3 (SGK).


- Nhóm thảo luận và rút ra kết luận
chung.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan
sát và nhận xét.


- Tổ chức cho HS phát biểu nhận xét,
thảo luận nhóm và rút ra kết luận
chung.


- Gv đánh giá các nhận xét và kết luận.


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Rút ra kết luận chung về khả năng tán xạ</b>
<b> ánh sáng màu của các vật.</b>


- HS trả lời các câu hỏi chung của giáo
viên về khả năng tán xạ ánh sáng màu
trong những trường hợp cụ thể.


- HS suy nghĩ để đi đến kết luận chung.



- Gv đặt các câu hỏi liên quan đến
những nhận xét của HS rút ra từ những
TN để chuẩn bị cho HS khái quát hoá.
- Tổ chức cho HS khái quát hoá những
nhận xét về khả năng tán xạ ánh sáng
màu của các vật và hợp thức hóa các kết
luận chung đó.


<b>Hoạt động 4 ( 8 phút). Vận dụng.</b>
- HS trả lời các câu hỏi C4; C5


- C4 : ban ngày lá cây có màu xanh vì
nó tán xạ thành phần ánh sáng xanh của
mặt trời. Ban đêm lá cây có màu đen vì
khơng có ánh sáng để tán xạ


- C5: Thấy có màu đen vì ánh sáng
trắng qua tấm lọc màu đỏ có màu đỏ
đến tờ giấy xanh không tán xạ ánh sáng
màu đỏ.


- Yêu cầu HS làm C4; C5 ( SGK).


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ sách
giáo khoa và chỉ định HS phát biểu.


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Gv chốt kiến thức toàn bài.



<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Làm bài tập sbt.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


<i><b>...………</b></i>
<i><b>...………</b></i>
<i><b>...………</b></i>
<i><b>Ngày soạn :10/4/2018</b></i>


<b>TIẾT 66 - BÀI 56. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?


- Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu màu
đen để giải thích một số ứng dụng thực tế.


- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang
điện của ánh sáng là gì?


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của ánh
sáng.



<b>3. Thái độ: </b>


- Say mê vận dụng khoa học vào thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Dụng cụ kiểm tra tác dụng nhiệt của ánh sáng, nhiệt kế,
đồng hồ.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Tấm pin mặt trời ở các đồ chơi.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? Nêu kết luận về sự tán xạ ánh sáng màu? Chữa bài tập 55.1 và 55.3 (sbt).
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 17 phút). Tìm hiểu tác dụng nhiệt của ánh sáng.</b>
- HS đọc SGK và trả lời C1; C2.


- HS phân tích sự trao đổi năng lượng
trong tác dụng nhiệt của ánh sáng để


phát biểu khái niệm về tác dụng này.
- HS nêu mục đích của thí nghiệm và
tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm nghiên cứu
tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật
màu trắng và vật màu đen.


- HS tiến hành thí nghiệm.
- Ghi kết quả vào bảng báo cáo.
- HS trả lời miệng C3.


- HS phát biểu kết luận chung về tác
dụng này.


- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1;
C2.


- Gv nhận xét sự đúng sai của các ví dụ
mà HS nêu về tác dụng nhiệt của ánh
sáng.


- Gv hướng dẫn HS xây dựng khái
niệm về tác dụng nhiệt của ánh sáng.
- Tổ chức cho HS thảo luận về mục
đích thí nghiệm SGK.


- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ
thí nghiệm và làm thí nghiệm.


+ Chú ý: Giữ cho khoảng cách từ bóng
đèn đến 2 tấm kim loại là bằng nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

? Nêu kết luận chung về tác dụng nhiệt
của ánh sáng.


- Gv nhận xét chung về tác dụng nhiệt
của ánh sáng.


<b>Hoạt động 2 ( 5 phút). Tìm hiểu về tác dụng sinh học của ánh sáng.</b>
- HS đọc tài liệu.


- HS phát biểu về tác dụng sinh học của
ánh sáng và ghi vào vở.


- HS trả lời C4; C5 (SGK).


- Yêu cầu HS đọc mục II SGK.


? Nêu tác dụng sinh học của ánh sáng.
? Trả lời C4; C5 (SGK).


- Gv nhận xét và chốt kiến thức.
<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Tìm hiểu về tác dụng quang điện của ánh sáng.</b>
- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Yêu cầu HS đọc mục III (SGK).


? Nêu cấu tạo về pin quang điện.
? Thế nào là tác dụng quang điện.
- HS ghi kết luận vào vở.


- HS vận dụng trả lời C6; C7.



- Gv chốt kiến thức về pin quang điện
và tác dụng quang điện.


? Trả lời câu C6; C7 (SGK).


- Gv mở rộng về tác dụng quang điện
trong thực tế.


<b>Hoạt động 4 ( 5 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>
- HS đọc phần ghi nhớ SGK và lấy ví


dụ minh hoạ.


- HS trả lời C8; C9; C10 (SGK).


- Gv nêu câu hỏi củng cố:


? Nêu các tác dụng của ánh sáng. Nêu
một số ví dụ của mỗi tác dụng trong
thực tế.


? Trả lời C8; C9; C10 (SGK).
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Gv chốt kiến thức toàn bài.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập sbt
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>



………...
<b>KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ ...</b>
……… ...
.………
...………


<b>TUẦN 34</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>TIẾT 67 - BÀI 57.</b>


<b> THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ</b>
<b> ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trả lời được các câu hỏi: Thế nào là một ánh sáng đơn sắc và thế nào là một ánh
sáng không đơn sắc?


- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng khơng đơn sắc.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết tiến hành thí nghiệm để phân biệt được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không
đơn sắc.


<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận, trung thực.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên.</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: 1 đèn phát ra ánh sáng trắng, các tấm lọc màu, 1 số nguồn
sáng đơn sắc, bút Laze, nguồn điện.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>
- đĩa CD, đèn LED,


- Báo cáo TH theo mẫu


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? So sánh ảnh ảo của TKHT và TKPK
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 10 phút). Kiểm tra lí thuyết.</b>
- Các nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị


lí thuyết của mỗi bạn trong nhóm.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gv kiểm tra lí thuyết:



? ánh sáng đơn sắc là gì. ánh sáng đó
có phân tích được khơng?


? ánh sáng không đơn sắc có màu
khơng. Có được phân tích khơng? Có
những cách nào phân tích được ánh
sáng trắng?


<b>Hoạt động 2 ( 20 phút). Tiến hành thí nghiệm.</b>
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, tìm hiểu


trên đĩa CD có cấu tạo bề ngồi.
+ Làm thí nghiệm.


+ Kết quả ghi vào báo cáo.


- Gv giao dụng cụ thí nghiệm cho mỗi
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- HS:


+ Khơng bị phân tích bằng đĩa CD.
+ Bị phân tích thành các ánh sáng màu.


sửa kết quả chung cho các nhóm.


- Gv nêu kết quả chung thông qua các
câu hỏi:



? ánh sáng đơn sắc được lọc qua tấm
lọc màu thì kết quả như thế nào.


? ánh sáng không đơn sắc chiếu vào
đĩa CD thì kết quả như thế nào.


<b>Hoạt động 3 ( 10 phút). Thu báo cáo – Dặn dị.</b>
- Hồn thiện báo cáo


- HS thu dọn đồ thí nghiệm và nộp báo
cáo.


- Gv thu báo cáo thí nghiệm của mỗi
HS.


- Gv nhận xét chung giờ thực hành:
+ ý thức kỉ luật.


+ Kết quả thu được.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Tổng kết kiến thức về mắt và máy ảnh là hai ứng dụng của TKHT
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Làm phần tự kiểm tra của bài tổng kết chương III.
- Tiết sau ôn tập 1 tiết.


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


<b>KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ ...</b>
………
...………
...………


<i><b>Ngày soạn : 10/4/2018</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.


- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải được các
bài tập vận dụng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Hệ thống được kiến thức thu thập được về Quang học để giải thích các hiện
tượng Quang học.


- Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên.</b>
- Bảng phụ.



<b>2. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Chuẩn bị bài tập phần tự kiểm tra SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? So sánh ảnh ảo của TKHT và TKPK
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>


Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 20phút). Ơn tập lí thuyết.</b>
- HS trình bày câu trả lời cho các câu


hỏi tự kiểm tra


- Gv hệ thống các câu hỏi lí thuyết:
? Hiện tượng khúc xạ là gì. Các khái
niệm có liên quan. Vẽ hình minh hoạ.
? Mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc
xạ có giống mối quan hệ giữa góc tới
và góc phản xạ khơng.


? ánh sáng qua thấu kính, tia ló có tính


chất gì.


? So sánh ảnh của thấu kính hội tụ và
thấu kính phân kì.


? So sánh cấu tạo và ảnh của máy ảnh
và mắt.


? Nêu cấu tạo của kính lúp. Tác dụng?
? So sánh ánh trắng và ánh sáng màu.
<b>Hoạt động 2 ( 20 phút). Bài tập vận dụng.</b>


- 4 HS lên bảng cùng một lúc.
+ HS1: Câu 17, 18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

+ HS2: Câu 20, 21.
+ HS3: Câu 24.
+ HS 4: Câu 25, 26.


- HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa kết
quả.


Đáp án:


CÂU 17: chọn B.


CÂU 18 : chọn B


CÂU 19 : chọn B



+ Câu 17, 18, 20, 21, 23, 24, 25, 26
(SGK).


Gv nhận xét, chỉnh sửa, cho điểm HS.
b. A’B’ là ảnh ảo


Vì A trùng với F , nên BO và AI là hai
ðýờng chéo của hình chữ nhật BAOI .
Vì B’ là giao điểm của hai đường chéo .
A’B’ là đường trung bình của tam giác
ABO.


Ta coự :


1


' 10


2


<i>AO</i>  <i>OA</i> <i>cm</i>


Vậy ảnh cách thấu kính khoảng 10cm.


CÂU 20 : chọn D


CÂU 21: a-4, b-3, c-2, d-1.


CÂU 22. a.xem hình vẽ
<b>Hoạt động 3 ( 5 phút). Củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>


- HS nhắc lại kiến thức của chương,


các dạng bài tập chính của chương.


- Gv nêu câu hỏi củng cố chương:


? Nhắc lại những kiến thức cơ bản của
chương. Các dạng bài tập vận dụng.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


- Tổng kết kiến thức về mắt và máy ảnh là hai ứng dụng của TKHT
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Ôn lại những kiến thức cơ bản của chương III.
- Hồn thành các bài tập cịn lại


<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
<b>KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ ...</b>
………
...………
...………


<b>TUẦN 35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>TIẾT 65 - BÀI 58.</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.


- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải
được các bài tập vận dụng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Hệ thống được kiến thức thu thập được về Quang học để giải thích các
hiện tượng Quang học.


- Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- HS: Chuẩn bị bài tập phần tự kiểm tra SGK.
- Gv: Bảng phụ.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:


? So sánh ảnh ảo của TKHT và TKPK
<b>C. BÀI MỚI: ( 38 phút)</b>



Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 (15p).Giải các bài tập trắc nghiệm</b>
- HS trình bày câu trả lời cho các câu hỏi tự


kiểm tra


1. Đáp án: D; 2. Đáp án: B 3. Đáp án: A


- Gv ra bài tập yêu cầu học sinh
trả lời


1. Khi ánh sáng truyền từ khơng
khí sang thủy tinh thì


A. góc khúc xạ khơng phụ thuộc
vào góc tới.


B.góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ
C. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ
giảm.


D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ
t


2. Trong hình vẽ bên tia ló nào vẽ


<b>sai ?</b>


A. Tia1. B. Tia 2. C. Tia 3.
D. Tia 4.


3. Tia tới song song trục chính
<i><b>Giáo viên: Đặng Văn Thịnh 173 Năm học: 2017 - 2018</b></i>
o


F A F/


B (1<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG GIÁO ÁN VẬT LÍ 9</b>
một thấu kính phân kỳ, cho tia ló
có đường kéo dài cắt trục chính tại
một điểm cách quang tâm O của
thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu
kính này là


A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D.
30cm.


<b>Hoạt động 2 (25p).Giải các bài tập tự luận</b>
HS lên bảng vẽ hình và giải:


Bài 4


FA’ = OA’ - OF = 30– 10 = 20 cm
ΔF’A’B’~ΔF’OI =>



' ' ' ' 20 12 10.12


6


' 10 20


<i>F A</i> <i>A B</i>


<i>OI</i> <i>cm</i>


<i>F O</i>  <i>OI</i>  <i>OI</i>   


Ta cú: AB = OI = 6 cm


ΔOAB~ΔOA’B’ =>


6 30.6


15


30 12 12


<i>OA</i> <i>AB</i> <i>OA</i>


<i>OA</i> <i>cm</i>


<i>OA</i><i>A B</i>     


Bài 5.



F’A’ = OF’ – OA’ = 15 – 6 = 9 cm
ΔF’A’B’~ΔF’OI =>


' ' 9 3, 6 15.3,6


6


15 9


<i>F A</i> <i>A B</i>


<i>OI</i> <i>cm</i>


<i>F O</i> <i>OI</i> <i>OI</i>




     




Ta cú: AB = OI = 6 cm
ΔOAB~ΔOA’B’=>


6 6.6


10


6 3, 6 3,6



<i>OA</i> <i>AB</i> <i>OA</i>


<i>OA</i> <i>cm</i>


<i>OA</i><i>A B</i>     


4. Một vật sáng AB có dạng mũi
tên đặt vng góc trục chính của
thấu kính hội tụ cho ảnh thật cao
12 cm, cách thấu kính 30 cm.
Thấu kính có tiêu cự 10 cm.


Xác định kích thước và vị trí của
vật


5. Một vật sáng AB có dạng mũi
tên đặt vng góc trục chính phân
kỳ, cho ảnh cao 3,6 cm và cách
thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu
cự 15 cm.


Xác định kích thước và vị trí của
ảnh


<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Đọc trước bài : Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng.
<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>



- Tổng kết kiến thức về mắt và máy ảnh là hai ứng dụng của TKHT
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Làm các bài tập SBT. Xem trước bài 49.
<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………


<b>KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ ...</b>
………

<b>CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG</b>



<b>LƯỢNG</b>


<i><b>Ngày soạn : 14/4/2018</b></i>


<b>TIẾT 66 - BÀI 59.</b>


<b> NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát
trực tiếp được.


- Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển
hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.


- Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng,


mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này
sang dạng khác.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc, thận trọng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Nguồn điện, đèn, tranh đinamơ xe đạp.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 05 phút). Tạo tình huống học tập.</b>
- HS trả lời theo cách hiểu của mình.


- Năng lượng quan trọng đối với con
người là...


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi:


? Em nhận biết năng lượng như thế
nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Hoạt động 2 ( 8phút). Ôn lại các dấu hiệu để nhận biết cơ năng và nhiệt</b>
<b>năng.</b>



- Cá nhân HS trả lời C1 và C2.


- HS trả lời các câu hỏi và nêu kết luận
chung về những dấu hiệu để nhận biết
được một vật có cơ năng hay nhiệt năng.


- Gv gọi 1- 2 HS lần lượt trả lời C1 và
C2 (SGK).


? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết
vật có cơ năng, nhiệt năng.


? Nêu ví dụ trường hợp vật có cơ năng,
có nhiệt năng.


<b>Hoạt động 3 (12 phút). Ơn lại các dạng năng lượng khác đã biết và nêu ra</b>
<b>những dấu hiệu để nhận biết được các dạng năng lượng đó.</b>


- HS trả lời các câu hỏi về các dấu hiệu
nhận biết điện năng, quang năng, hoá
năng.


- HS thảo luận nhóm nhận biết 3 dạng
năng lượng trên.


- Gv nêu các câu hỏi gợi ý:


? Nêu tên các dạng năng lượng đã biết.
? Làm thế nào để nhận biết mỗi dạng


năng lượng trên.


- Gv cho HS thảo luận cách nhận biết
từng dạng năng lượng một:


+ Điện năng.
+ Quang năng.
+ Hố năng.


- Gv chú ý: Ta khơng thể nhận biết
trực tiếp các dạng năng lượng đó mà
nhận biết gián tiếp nhờ chúng đã
chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt
năng.


<b>Hoạt động 4 ( 10 phút). Chỉ ra sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong</b>
<b>các bộ phận của những thiết bị ở hình vẽ 59.1 (SGK).</b>


- Cá nhân HS trả lời C3.


- HS thảo luận chung ở lớp những biến
đổi của hiện tượng quan sát được trong
mỗi thiết bị, nhờ đó nhận biết được có
dạng năng lượng nào xuất hiện và do
đâu mà có và trả lời C4.


- Rút ra kết luận 2 trong SGK.


? Trả lời câu hỏi C3 (SGK).



? Dạng năng lượng nào nhận biết trực
tiếp hay gián tiếp.


? Mô tả diễn biến của hiện tượng trong
từng thiết bị.


? Xác định dạng năng lượng trong
từng bộ phận.


? Dựa vào đâu mà nhận biết được điện
năng.


? Nêu một số ví dụ chứng tỏ mỗi quá
trình biến đổi trong tự nhiên đều kèm
thoe một sự biến đổi năng lượng từ
dạng này sang dạng khác.


<b>Hoạt động 5 ( 8 phút). Ơn lại cách tính nhiệt lượng truyền cho nước để suy</b>
<b>ra lượng điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng.</b>


- HS trả lời C5 dựa vào kết luận về sự
bảo toàn năng lượng trong các hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

tượng cơ và nhiệt học ở lớp 8.


+ Đáp số: Điện năng = Nhiệt năng Q =
cm <i>Δt</i> = 504000J.


? Điều gì chứng tỏ nước nhận được
thêm nhiệt năng.



? Dựa vào đâu mà ta biết được rằng
nhiệt năng mà nước nhận được là do
điện năng chuyển hoá thành.


<b>Hoạt động 6 ( 2 phút). Củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>
- HS trả lời các câu hỏi củng cố của giáo


viên.


- Gv nêu các câu hỏi củng cố:


? Dựa vào dấu hiệu nào mà ta nhận
biết được cơ năng và nhiệt năng.


? Có những dạng năng lượng nào phải
chuyển hoá thành cơ năng và nhiệt
năng mới nhận biết được.


- Gv chốt kiến thức toàn bài.
<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập sbt.


- Đọc thêm mục: Có thể em chưa biết SGK.
- Đọc trước bài : Định luật bảo toàn năng lượng.
<b>IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


………


………
………
………
……….


Duyệt ngày………


<b>TUẦN 35</b>


<i><b>Ngày soạn: 21/4/2018</b></i>


<b>TIẾT 67 - BÀI 60. </b>


<b>ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện.


- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng định luật để
giải thích hoặc dự đốn sự biến đổi năng lượng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo
toàn NL


- Rèn kĩ năng phân tích hiện tượng.
<b>3. Thái độ:</b>



- Nghiêm túc, hợp tác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Tranh vẽ phóng to.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 ( 2 phút). Tạo tình huống học tập.</b>
- HS suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi của


giáo viên, đưa ra dự đoán.


- Gv kể câu chuyện lịch sử: Nhiều
người đã mơ ước chế tạo động cơ có
thể chạy được mãi mãi mà khơng cần
cung cấp cho động cơ nhiên liệu ban
đầu nào cả. Ta hãy tìm hiểu xem, xét
về phương diện năng lượng, vì sao mơ
ước ấy không thực hiện


<b>Hoạt động 2 ( 10 phút). Tìm hiểu sự biến đổi thế năng thành động năng và</b>
<b>phát hiện ln có sự hao hụt cơ năng và sự xuất hiện nhiệt năng.</b>


- HS làm việc theo nhóm làm thí nghiệm
và trả lời C1; C2; C3.


- HS lập luận chỉ rõ dấu hiệu nào chứng
tỏ vật có thế năng, động năng, nhiệt


năng.


- HS tìm hiểu thông báo SGK và trả lời
các câu hỏi của giáo viên.


- u cầu HS làm thí nghiệm như hình
60.1 SGK để tìm hiểu xem trong quá
trình viên bi chuyển động thì năng
lượng đẫ biến đổi từ dạng nào sang
dạng nào và tổng cơ năng của viên bi
có thay đổi khơng?


- u cầu HS trả lời C1; C2; C3.


- Gv gọi một số HS trình bày những
điều quan sát được và lập luận để
chứng tỏ có sự biến đổi thế năng thành
động năng và ngược lại, có sự hao hụt
cơ năng, có sự xuất hiện nhiệt năng.
? Điều gì chứng tỏ năng lượng không
thể tự sinh ra được mà do một dạng
năng lượng khác biến đổi thành. Trong
một quá trình biến đổi, nếu thấy một
phần năng lượng bị hao hụt đi thì có
phải là nó đã biến đi mất khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>ngược lại. Phát hiện sự hao hụt cơ năng và sự xuất hiện dạng năng lượng</b>
<b>khác ngoài điện năng.</b>


- HS làm việc theo nhóm.



- Trả lời các câu hỏi của giáo viên.


- HS quan sát, thu thập, sử lí thơng tin
trả lời C4; C5.


- HS rút ra kết luận 2 trong SGK.


- Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Chỉ cho HS máy phát điện và động
cơ điện.


? Nêu vai trò của máy phát điện và
động cơ điện.


+ Cuốn dây treo quả nặng A của máy
phát điện và quả nặng B của động cơ
điện sao cho khi A ở vị trí cao nhất thì
B ở vị thấp nhất chạm mặt bàn mà vẫn
kéo căng dây treo.


+ Đánh dấu vị trí cao nhất của A khi
bắt đầu được thả rơi và vị trí cao nhất
của B khi được kéo lên cao.


? Hãy phân tích q trình biến đổi qua
lại giữa cơ năng và điện năng trong thí
nghiệm trên. So sánh năng lượng ban
đầu ta cung cấp cho quả nặng A và
năng lượng cuối cùng mà quả nặng B


nhận được.


- Gọi HS trả lời C4; C5.


? Trong thí nghiệm trên, ngồi cơ năng
và điện năng còn xuất hiện thêm dạng
năng lượng nào nữa. Phần năng lượng
mới xuất hiện này do đâu mà có?


<b>Hoạt động 4 ( 3 phút). Tiếp thu thơng báo của giáo viên </b>
<b>về định luật bảo toàn năng lượng.</b>


- Cá nhân HS nghe thông báo của giáo
viên, tự đọc mục: Định luật bảo toàn
năng lượng SGK.


- HS trả lời câu hỏi đặt vấn đề của giáo
viên, chỉ ra được nhiệt năng đã truyền đi
đâu và khơng trái với định luật bảo tồn
năng lượng.


- Cá nhân HS suy nghĩ. thảo luận chung
ở lớp trả lời các câu hỏi của giáo viên.


- Gv đặt vấn đề: Những kết luận vừa
thu được khi khảo sát sự biến đổi cơ
năng, điện năng ở trên liệu có đúng
cho sự biến đổi của các dạng năng
lượng khác không?



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

bằng điện thì điện năng đã biến đổi
bằng năng lượng nào. Khi ngừng đun
nước nguội đi và trở lại nhiệt độ ban
đầu điều đó có phải là nhiệt năng đã tự
mất đi trái với định luật bảo toàn năng
lượng không? Tại sao?


<b>Hoạt động 5 ( 5 phút). Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng để trả lời</b>
<b>C6; C7.</b>


- HS thảo luận trả lời câu hỏi vận dụng
của giáo viên.


- Gv nêu câu hỏi vận dụng:


? ý định chế tạo động cơ vĩnh cửư trái
với định luật bảo toàn năng lượng ở
chỗ nào.


? Khi đun bếp, nhiệt năng bị hao hụt,
mất đi nhiều. Có phải là ở đây định
luật bảo tồn năng lượng khơng đúng
nữa khơng.


<b>Hoạt động 6 ( 5phút). Củng cố và hướng dẫn về nhà.</b>
- HS trả lời câu hỏi củng cố.


- Tự đọc phần ghi nhớ SGK và mục “có
thể em chưa biết”.



- Gv đặt câu hỏi củng cố:


? Trong các quá trình biến đổi qua lại
giữa thế năng và động năng, giữa cơ
năng và điện năng, ta thường thấy cơ
năng bị hao hụt đi. Điều đó có trái với
định luật bảo tồn năng lượng khơng.
Tại sao?


- Gv chốt kiến thức tồn bài.
<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập sbt.


- Đọc trước bài : Sản xuất điện năng- Nhiệt điện và thuỷ điện.
<b>IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………..


………
………..


………
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>TUẦN 36</b>


<i><b>Ngày soạn: 8/4/2018</b></i>



<b>TIẾT 69. ÔN TẬP</b>

<b>.</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ôn tập, hệ thống những kiến thức cơ bản của chương trình vật lý 9.
- Rèn kĩ năng tính tốn, suy luận thơng qua 2 dạng bài tập cơ bản:
+ Bài tập về điện học.


+ Bài tập quang hình học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Gv: Bảng phụ.


- HS: Ơn tập kiến thức cơ bản chương trình vật lý 9.
<b>III. Tiến trình ơn tập:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.</b>


<b>Hoạt động 1 ( 15 phút). Ôn tập lí thuyết.</b>
HS – Hệ thống kiến thức và trả lời các


câu hỏi của giáo viên.
1. Chương I: Điện học.
2. Chương II: Điện từ học.
3. Chương III: Quang học.


4. Chương IV: Sự bảo tồn và chuyể hố
năng lượng.


+ Lý thuyết cần nhớ.


+ Các dạng bài tập.


Gv – Hệ thống các kiến thức của
chương trình vật lý 9 thông qua các
chương.


Gv – Nêu hệ thống câu hỏi kèm theo
để học sinh củng cố kiến thức.


Gv – Nêu các dạng bài tập chính cần
nhớ.


Gv- Chú ý: Nắm chắc các công thức
vật lý gắn liền với mỗi chương, vận
dụng cụ thể để tính tốn.


<b>Hoạt động 2 ( 30 phút). Ơn tập 2 dạng bài tập cơ bản.</b>


<b>* Bài 1: Bài tập điện.</b> Gv nêu đề bài: Cho mạch điện như
hình vẽ, biết R1 = 3 <i>Ω</i> ; R2 = 7,5 <i>Ω</i> ;
R3 = 15 <i>Ω</i> ; biết UAB = 24V.


a. Tính RTĐ của đoạn mạch.


b. Tính cường độ dịng điện chạy qua
mỗi trở.


c. Tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện
trở.



HS: Mạch điện có dạng R1 nt (R2 // R3). Gv – Yêu cầu HS phân tích mạch
điện.


HS – lên bảng tính tốn:
a. RTĐ = R1 +


<i>R</i><sub>2</sub><i>R</i><sub>3</sub>
<i>R</i>2+<i>R</i>3


=3+7 . 5 .15


7,5+15=<i>8 Ω</i> .
b. Ta có I = <i><sub>R</sub>U</i>


TD
=24


8 =3 A .


Gv Gv – Chốt kiến thức:
+ Phân tích mạch điện.


+ Cơng thức tính R, U, I theo các đại
lượng cịn lại.– gọi lần lượt HS lên
R1


R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i>→ I=I</i><sub>1</sub>=3 A .



và I2 = I.
R


. A.


R R   , 


3


2 3


15


3 2


15 7 5


I3 = I.
<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>2+<i>R</i>3


=3 . 7,5


7,5+ 15=1 A .


c. Ta có U1 = I1.R1= 9V.


U2 = I2.R2 = 2.7,5 = 15V.
U3 = U2 = 15V.



bảng tính tốn.


<b>* Bài 2: Bài tập quang.</b>
a) Dựng ảnh:


Gv- Nêu đề bài: Một vật sáng AB =
1cm được đặt vng góc với trục
chính của 1 TKHT có tiêu cự f =4cm.
Điểm A nằm trên trục chính và cách
thấu kính 2cm.


a. Dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của vật AB.</sub>
b. Nhận xét về đặc điểm của ảnh.
c. Nếu thay thấu kính trên bằng TKPK
có cùng tiêu cự thì ảnh sẽ có đặc điểm
nào giống, khác đặc điểm ảnh ở trên.
- HS lên bảng phân tích và tính tốn:


b) Đặc điểm ảnh: ảnh ảo, cùng chiều, lớn
hơn vật.


c) Khi thay bằng thấu kính phân kỳ:
+ Giống nhau: ảnh ảo, cùng chiều với vật.
+ Khác nhau: * ảnh qua TKHT lớn hơn
vật.


* ảnh qua TKPK nhỏ hơn
vật.


Gv – gọi HS lên bảng vẽ hình, tính


tốn.


Gv- Nhận xét, chỉnh sửa.


<b>+ Bài 3:</b>


* Đáp số:


a) Khoảng cách từ màn đến thấu kính là
30cm.


b) Tiêu cự là 12cm.


Gv- Nêu đề bài: Cho vật AB = 2cm
đặt vng góc trục chính của 1 TKHT
và cách thấu kính 1 khoảng 20cm thì
thu được ảnh rõ nét cao 3cm hiện trên
màn.


a) Tính khoảng cách từ màn đến thấu
kính.


b) Tính tiêu cự của thấu kính.
Gv chốt kiến thức cần nhớ:
+ Vẽ hình.


+ Phân tích tính chất ảnh ảo hay thật.
+ Kĩ năng sử dụng thành thạo các tam
giác đồng dạng.



<b>* Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Làm bài tập vận dụng theo sbt.


- Nhắc HS về tự ôn tập tiết sau kiểm tra học kỳ II
<b>IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
……….


<i><b>Ngày soạn: 28/4/2018</b></i>


<b>TIẾT 70.</b>


<b> KIỂM TRA HỌC KỲ II.</b>
<i>Đề bài và biểu điểm trong sổ chấm trả</i>
<b>IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
……….


<i>Duyệt ngày………</i>
<b>Tiết 21 - Bài tËp</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải bài tập.


- Rèn kĩ năng cũng như kiến thức chuẩn bịu cho tiết sau kiểm tra 1 tiết
<b>II.Chuẩn bị:</b>


Gv: Chuẩn bị nội dung, bài tập ơn tập.
HS: Ơn tập các kiến thức đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)</b>
<b>B. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>


<b>C. BÀI MỚI: ( 44 phút)</b>


<b>Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK</b>


<b>Hoạt động 1(15 phút). Kiểm tra bài cũ</b>
- 4 HS lên bảng


giải bài tập


- Các em khác
theo dõi trả lời khi
được yêu cầu.


- Yêu cầu HS lên bảng giải các bài tập sau:
+ Trắc nghiệm:


- HS1: 2.6; 2.7; 4.6; 4.7


- HS2: 5.4; 5.7; 6.8; 6.9
+ Tự luận:


- HS3: 14.6
- HS4: 14.7


<b>Hoạt động 2 (13 phút). Giải các bài tập trắc nghiệm</b>
- HS lên bảng trả


lời có giải thích vì
sao.


Đáp án:
1C
2B
3C
4D
5A
6B


- Gv đọc đề bài


<b>1: Trong đoạn mạch mắc nối tiộp, cụng thức nào sau đõy là</b>
<b>sai?</b>


<b>A. U = U</b>1 + U2 + ...+ Un <b>B. I = I</b>1 = I2 = ...= In.
<b>C.</b> R = R1 = R2 = ...= Rn <b>D. R = R</b>1 + R2 + ...+ Rn
<b>2: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một</b>


điện trở cú giỏ trị R = 25 <sub>. Cường độ dũng điện chạy qua</sub>



điện trở nhận giỏ trị nào sau đõy là đỳng?


<b>A. I = 2,5 A</b> <b>B.</b> I = 0,4 A


<b>C. I = 15 A</b> <b>D. I = 35 A</b>


<b>3: Trong cỏc cụng thức sau đõy, cụng thức nào khụng phự</b>


hợp với đoạn mạch mắc song song?


<b>A. I = I</b>1 + I2 + ...+ In <b>B. U = U</b>1 = U2 = ... = Un.
<b>C. </b>R = R1 + R2 + ...+ Rn. <b>D. </b> 1 2 n


1 1 1 1


...
R R R  R


<b>4: Một bếp điện cú ghi 220V - 1kW hoạt động liờn tục trong</b>


2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiờu thụ
trong thời gian đú là bao nhiờu?


<b>A. 2 kW.h</b> <b>B. 2000 W.h</b>
<b>C. 7200 J</b> <b>D. </b>7200 kJ


<b>5: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện cú hiệu điện thế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>A. </b>1584 Kj <b>B. 26400 J</b>


<b>C. 264000 J</b> <b>D. 54450 kJ</b>


<b>6: Khi dũng điện cú cường độ 2A chạy qua một vật dẫn cú</b>


điện trở 50 <sub>thỡ toả ra một nhiệt lượng là 180 kJ. Hỏi thời</sub>


gian dũng điện chạy qua vật dẫn đú là bao nhiờu?


<b>A. 90 phỳt.</b> <b>B. </b>15 phỳt.


<b>C. 18 phỳt</b> <b>D. Một giỏ trị khỏc.</b>


<b>Hoạt động 3 (15 phút). Giải bài tập tự luận</b>
- HS đọc đầu bài


- Túm tắt: Uđm1 =
6V ; Uđm2 = 3V
R1 = 5 <i>Ω</i> ; R2 =
3 <i>Ω</i> ; U = 9V


a) Vẽ sơ đồ
mạch điện ?
b) Rb = ?
c) RMAX = 25


<i>Ω</i> ; =
1,1. 10-<sub>6</sub>


<i>Ω</i> m
S =


0,2mm2<sub>= </sub>
0,2.10-6<sub>m</sub>2<sub> </sub>
<i> l =?</i>


<b>3. Bài tập 11.3 (SBT / tr.18)</b>
Giải
a) Vẽ sơ đồ mạch điện:


b)Cường độ dũng điện qua
đốn 1 và đốn 2 là:
I1 =


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i>1


=6


5=1,2( A)
I2 =


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>R</i>2


=3


3=1( A)


Cường độ dũng điện qua biến trở là:
Ib = I1 – I2 = 1,2 – 1 = 0,2 (A)
Điện trở của biến trở là:



Rb =
<i>U</i><sub>2</sub>


<i>Ib</i>


= 3


0,2=15 Ω


c)Chiều dài của dõy Nicrụm dựng để cuốn biến trở là
Từ: R = <i>ρ .</i> <i>l</i>


<i>S⇒l= R . Sρ</i> =


25. 0,2 .10<i>−6</i>


1,1 .10<i>− 6</i> =4 , 545 m
Đỏp số: Rb = 15 <i>Ω</i> <i> ; l = 4,545m</i>
<b>Hoạt động (2 phút). Hướng dẫn về nhà</b>


+ Nhắc HS về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra một tiết


<b>D. CỦNG CỐ: (2p)</b>


Gv- củng cố bằng các câu hỏi:


? Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn.
? Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia.



? Điện trở của dây dẫn tính bằng cơng thức nào.
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>


- Yêu cầu làm C5, C6 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


- Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết ”.
- Làm bài tập : 9.1 -9.5 (sbt).


- Lưu ý các công thức: V = <i>m<sub>D</sub></i> và S = <i>Π</i> <i>d</i>2


4 ; V =S .l.


+



Đ
2
Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>F. ĐIỀU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN</b>


………
………
………
………


<b>KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ</b>
………
………
……



………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×