Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

CHỨC NĂNG, NGUYÊN lý và các NGUYÊN tắc QUẢN lý (QUẢN lý y tế)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 25 trang )

CHỨC NĂNG , NGUYÊN LÝ VÀ
CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ


Mục tiêu
Sau khi tham khảo nội dung bài đọc, học viên có khả năng:
1. Trình bày được các chức năng của quản lý.
2. Trình bày được các nguyên lý và nguyên tắc trong quản lý.


Nội dung
1. (Ôn tập) Quản lý và các nội dung liên quan
2. Chức năng quản lý.
3. Các nguyên lý và nguyên tắc quản lý.


1. QUẢN LÝ VÀ
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN


1.1. Khái niệm
 Mary

Parker Follett: “Là 1 nghệ thuật khiến công việc được làm bởi

người khác”
 Koontz

& O’Donnell: “Là thiết kế và duy trì một mơi trường mà trong

đó các cá nhân làm việc với nhau để hoàn thành mục tiêu”


 J.Stoner

& S.Robbins: “Là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và

kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng
các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu đề ra.


GOALS

Quản lý là nghệ thuật vận dụng các nguồn lực một cách
khoa học để đạt được những mục tiêu trong công việc.


1.2. Các cấp quản lý
 Cấp

quản lý cao: bộ máy điều hành chung (Chủ tịch hội đồng, cấp Bộ)

Ví dụ: Bộ Y tế trong Tổ chức Y tế
 Cấp

quản lý trung gian: bộ máy điều hành trung gian, chuyển giao và

hướng dẫn thực hiện công việc (Ban Giám đốc, cấp Sở)
Ví dụ: Sở Y tế trong Tổ chức Y tế
 Cấp

quản lý bậc thấp: bộ máy thực hiện công việc (Khoa/Phịng chức


năng, cấp Cơ sở)
Ví dụ: Phịng Y tế, TT.Y tế dự phòng.


1.3. Các nội dung quản lý
 Quản

lý nguồn lực:

4M


1.3. Các nội dung quản lý (TT)
 Quản

lý hoạt động

Tổng hợp các phương pháp, kỹ năng điều hành, phân tích nhằm:
 Duy

trì

 Đảm

bảo

 Cải

CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG


tiến

Tùy theo mỗi cấp quản lý, quản lý hoạt động có sự khác biệt hoặc chuyên biệt


1.4. Đặc điểm cơ bản người quản lý
 Vai

trò

 Điều

hành.

 Thông
 Giao

tin.

tiếp xã hội.

 Quyết

định


1.4. Đặc điểm cơ bản người quản lý
 Năng

(TT)


lực
0

CẤP QUẢN LÝ CAO

20

50

80

100

NĂNG LỰC PHÁN
ĐOÁN TỔNG HỢP

CẤP QUẢN LÝ TRUNG GIAN

NĂNG LỰC TRÍ
THỨC VÀ KỸ THUẬT
CẤP QUẢN LÝ THẤP
0

20

50

80


Nguồn: Mơ hình của GS.Robarto (Đại học Havard)

100


1.4. Đặc điểm cơ bản người quản lý
(TT)hóa của người quản lý

 Văn

Người quản lý giỏi là một người quản lý có “Văn hóa”
 Văn

hóa quyền lực.

 Văn

hóa gương mẫu.

 Văn

hóa nhiệm vụ.

 Văn

hóa chấp nhận rủi ro.

 Văn

hóa đề cao vai trị cá nhân.


 Văn

hóa đề cao vai trị tập thể


2. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ


CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA QUẢN LÝ
- Đưa ra hành động phù hợp nhằm
khắc phục và cải tiến hoạt động.
- Chức năng gắn liền với hoạt động
quản lý chất lượng

- Nhận biết chất lượng hoạt động:
điểm mạnh, điểm yếu.
- Gồm: giám sát, kiểm tra, phân
tích, đánh giá.

- Xương sống và cốt lõi mọi hoạt động.
- Phương pháp hệ thống sử dụng các
nguôn lực hiệu quả và hiệu lực.
- Định hướng đúng con đường đi

- Thực hiện các công việc được giao
trong kế hoạch.
- Chức năng quản lý: điều hành công
việc một cách có hiệu lực.



3. CÁC NGUYÊN LÝ QUẢN LÝ


3. NGUYÊN LÝ TRONG QUẢN LÝ
 Thời Trung

Quốc cổ đại và trung đại

Nêu gương và giáo hóa

Thưởng phạt và cưỡng chế


3. NGUYÊN LÝ TRONG QUẢN LÝ (TT)
 Khoa
 Cấu

học cổ điển

trúc chính thức của tổ chức: phân cơng – tầm hạn quyền lực – chức

năng và dây chuyền hoạt động – hệ thống kiểm soát.
 Khoa

học tân cổ điển

 Quan

tâm đến các yếu tố tâm lý – xã hội, đến những nhu cầu xã hội của


nhân viên.


3. NGUYÊN LÝ TRONG QUẢN LÝ (TT)
 Hiện

đại

 Quản

lý theo quá trình (Management Business Process - MBP)

Lập kế hoạch – Tổ chức – Chỉ đạo – Kiểm tra và Đánh giá.
 Quản

lý theo mục tiêu (Management Business Objectives - MBO)

Là phương pháp huy động mọi biện pháp nhằm đạt mục tiêu.
 Quản

lý theo quan điểm hệ thống (Systematic Management)

+ Năng động + tương tác + quản lý

+ Có chương trình hành động

+ Dự liệu trước kết quả gần và xa

+ Duy trì cân đối



3. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ
TRONG Y TẾ


SỰ AN TỒN (SAFETY):
Nhà quản lý y tế phải ln đặt sự an toàn
về thể chất và tinh thần của người bệnh làm
tiêu chí hàng đầu trong việc điều hành hoạt
động của cơ sở, tổ chức.


HIỆU LỰC (EFFICACY):
Nhà quản lý y tế phải luôn đảm bảo tất cả những hoạt động trong tổ
chức, cơ sở đều được thực hiện đồng bộ và thống nhất.


HIỆU QUẢ (EFFECTIVENESS)
Nhà quản lý y tế phải luôn đảm bảo mọi
hoạt động trong cơng tác chăm sóc, điều trị,
phịng ngừa và nâng cao sức khỏe người bệnh
đạt được kết quả đề ra.


HIỆU QUẢ KINH TẾ (EFFICIENCY):
Nguồn lực của 1 tổ chức là eo hẹp. Vì vậy, nhà quản lý y tế phải luôn
đảm bảo hiệu quả chuyên môn gắn liền với hiệu quả kinh tế nhằm có sự lựa
chọn phù hợp.



SỰ CƠNG BẰNG (EQUITY):
Đảm bảo mọi người dân, khơng phân biệt được hưởng quyền lợi và hiệu
quả phù hợp từ các hoạt động và dịch vụ y tế mà tổ chức cung ứng


CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE!


×