Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

LAO PHỔI và đái THÁO ĐƯỜNG (bộ môn LAO) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 42 trang )

LAO PHỔI và ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG


MỤC TIÊU
1.

2.

3.

4.

Trình bày dịch tễ học, mối quan hệ lao
phổi-đái tháo đường
Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán, đặc điểm
sinh bệnh học của bệnh đái tháo đường.
Nêu 4 tình huống thường gặp của lao phổi –
đái tháo đường.
Nêu nguyên tắc điều trị lao phổi – đái
tháo đường.


ĐẠI CƯƠNG



Lao phổi và ĐTĐ là những bệnh nặng
WHO



1988: ĐTĐ là “gánh nặng toàn cầu” . 135
triệu người lớn ĐTĐ, tăng > 2 lần vào 2025



1992: Lao là “cấp cứu toàn cầu” (Global
Emergency). Ước tính 1/3 dân số bị nhiễm.
Bệnh lao trở thành bệnh gây tử vong nhiều
nhất trên thế giới




Hiện nay


ĐTĐ nguy cơ mắc bệnh lao cao: Tần suất
mắc lao phổi tăng ở những bệnh nhân ĐTĐ lâu
năm, trung bình là 5 năm.



Gia tăng lao phổi- ĐTĐ theo tuổi



Có tương quan ĐTĐ và lao kháng thuốc
Khi phối hợp 2 bệnh rất khó điều trị do
bệnh nhân không tuân thủ điều trị.
Tử vong> nhiều lần so với lao phổi

không ĐTĐ







Phát hiện sớm điều trị kịp thời dự
hậu tốt hơn




Đái tháo đường đã được chứng
minh là yếu nguy cơ nhiễm khuẩn
hô hấp dưới
 S. aureus, Gram (–), nấm: thường
gặp
 Streptococcus, Legionella, and
Influenza: gây tử vong nhiều
nhất
 Lao phổi- đái tháo đường. : tần
suất ngày càng tăng, tăng
đáng kể tỷ lệ tử vong.


MỐI QUAN HỆ
LAO PHỔI-ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG


Tần suất mắc lao cao hơn 2-5 lần
ở người đái tháo đường
1. Cơ chế xuất hiện lao phổi
 Lao thứ phát,
 Khả năng gây bệnh MT tăng
trong môi trường có nồng độ
đường cao,
 Sức đề kháng cơ thể giảm,
 Tái nhiễm nội sinh,
 Tái nhiễm ngoại sinh.


2-Cơ chế suy giảm miễn dịch
của đái tháo đường
 Di chuyển và thực bào của BC
giảm, giảm khả năng thực bào và tiêu
diệt vi khuẩn lao của đại thực bào,
 Giảm chức năng của lympho T , hạn

chế lympho T chuyển thành tế bào nhớ,
 Giảm khả năng phản ứng của phế nang do
bệnh lý hệ thần kinh tự chủ của ĐTĐ.
Những cơ chế này làm giảm khả
năng đề kháng với vi khuẩn lao.


DỊCH TỄ HỌC



Từ lâu, ý thức được mối quan hệ Lao
phổi - ĐTĐ


1883, Windle tử thiết 333 BN ĐTĐ 50%
Lao phổi



1934, ROOT H.F: Lao phổi/ ĐTĐ gấp 4 lần



1952, BOUCOT Philadenphia: gấp 2 lần



BV Phạm Ngọc Thạch, bệnh nhân lao phổi – đái
tháo đường nhập viện trong 03 năm: 2011: 663
– 2012: 713 – 2013: 681.



Tại các nước phát triển tỉ lệ LaophổiĐTĐ thấp hơn


LAO PHOÅI

- Giai đoạn đầu: đa dạng, các triệu chứng rất nghèo
nàn, tình cờ chụp X- quang phổi phát hiện lao phổi

và tổn thương thường lan toả 2 bên phổi
- Giai đoạn toàn phát: các triệu chứng nổi bật:
* Ho 93%, sốt 82%
* Đau ngực, khạc đàm kéo dài
* Đôi khi khạc ra máu và sụt cân
Nhìn chung triệu chứng khơng khác gì với lao phổi
đơn thuần.
Tuy nhiên, tổn thương lao phổi tiến triển nhanh
trên bệnh nhân ĐTĐ có đường huyết không ổn
định.


X.quang LAO PHỔI ĐTĐ

X.quang phổi: tổn thương thường đối
xứng 2 bên, thường hay tạo hang.
 Theo nghiên cứu BANYAI, 400 bệnh
nhân :
 Thâm nhiễm 2 phổi: 96 cas
 Có hang 1 bên
:
162 cas
 Có hang 2 bên
:
109 cas
 Thâm nhiễm 2 đáy:
33 trường hợp




X.quang LAO PHỔI - ĐTĐ
 NC

1988-1993,192 BN Lao phổi –ĐTĐ:

hình ảnh XQ so với nhóm BN không
ĐTĐ
Thùy

trên 17% so với 56%

Thùy

dưới 19% so với 7%

Thùy

trên và dưới 64% so với 36%
 Nghiên cứu gần đây : lao phổi
thuỳ dưới


CHẨN ĐOÁN LAO
PHỔI
Chẩn đoán dựa vào:
 Hội chứng nhiễm lao chung
 XQ phổi và CT scan ngực: thâm
nhiễm hay tao hang ở 1 hoặc 2
phổi
 XN khác:

 CTM, VS, TST, AFB, PCR lao trong
đàm



ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG

 Định

nghóa:

Bệnh mạn tính,
 Có yếu tố di truyền.
 Tăng đường huyết
 Rối loạn về chuyển hóa
đường, đạm, mỡ,…
 Do thiếu Insulin tuyệt đối
hoặc tương đối.





CHẨN ĐOÁN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Tiêu chuẩn chẩn đốn ĐTĐ theo ADA 2010:

+ Định lượng HbA1C ≥ 6.5% hoặc đường huyết lúc đói

≥126mg/dL (7mmol/L) HOẶC
+ Đường huyết sau 2 giờ, sau khi làm nghiệm pháp dung
nạp glucose ≥200mg/dL (11.1 mmol/L) HOẶC
+ Đường huyết bất kỳ ≥200mg/dL (11.1 mmol/L) kết hợp 4
triệu chứng điển hình của ĐTĐ.
Nếu khơng có triệu chứng tăng ĐH hoặc mất bù chuyển hóa
cấp thì phải lặp lại xét nghiệm 1 lần nữa.


PHÂN LOẠI ĐTĐ

 ĐTĐ

type 1

 Hủy

tế bào bêta (tự miễn, vô

căn), thường dẫn đến thiếu insulin
tuyệt đối,
 Khởi

phát đột ngột với tiểu

nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, sụt
cân nhiều,
 90%

bệnh trước tuoåi 20.



 ĐTĐ

type 2
. Không phụ thuộc insulin, chỉ
giảm và đề kháng insulin,
. Tiến triển âm ĩ, >30 tuổi, tứ
chứng không rõ rệt, thường có
béo phì.
. 30-50% ĐTĐ type 2 khơng
được phát hiện


PHÂN BIỆT ĐTĐ type 1
v
2
Đặc điểm
Type 1
Type 2
Tần suất
Tuổi khởi phát
Trọng lượng cơ thể
Khởi bệnh
T/c tăng đường
huyết
Nhiễm Acid cetone
Biến chứng mạch
máu
Tiết Insuline

Thụ thể Insuline
Kháng thể kháng
đảo Langerhans ở
tụy
Yếu tố ngoại lai

10 – 20 %
80 – 90 %
Dưới 30
Trên 30 tuổi
tuổi
Thường hay béo
Không béo
phì
phì
m ỉ
Đột ngột
Không rõ rệt
Thường có
Ít gặp
Thường có
Chủ yếu xơ
mm nhỏ
vữa đm
Giảm
BT hoặc giảm ít
Ít bị tổn
Tổn thương
thương
nặng

Lúc đầu
Ít hoặc không
nhiều



CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI ĐTĐ
4 tình huống
 Đã biết đái tháo đường, điều trị
thường gặp

không ổn định  Lao phổi.
 Chưa biết đái tháo đường, phát
hiện lao mà triệu chứng lâm sàng
và Xquang không song hành. Làm
xét nghiệm  ĐTĐ
 Lao phổi điều trị đúng mà tiến
triển không thuận lợi  đái tháo
đường.
 Lao và đái tháo đường đã ổn định,
sau đó điều trị đái tháo đường lơ
là  lao taùi phaùt.


CẬN LÂM SÀNG
LAO PHỔI- ĐTĐ











Tìm AFB đàm:
 Giai đoạn toàn phát: (+) 71%
TST
 Cần làm sớm, (+) cao
PCR
 (+) cao
Cấy bệnh phẩm, KSĐ…
Đường huyết,HbA1C.


ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI
- ĐTĐ

Nguyên tắc:

Chẩn đoán và điều trị sớm
 Điều trị lao đúng nguyên tắc.
 Kiểm soát thật tốt đường
huyết.




Điều trị song hành LAO PHỔI –

ĐTĐ


ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI


Điều trị lao phổi:


Phác đồ trị lao phổi mới theo CTCL
quốc gia : 2RHZE/4RHE



Thời gian điều trị: tối thiểu 6
tháng, có thể kéo dài 8-9
tháng tùy từng trường hợp.


ĐIỀU TRỊ ĐTĐ


Trước kia điều trị thất bại nhiều vì cho
rằng điều trị lao là quan trọng hơn



Không kiểm soát được ĐH  nhiễm
khuẩn tiến triển và tổn thương lao lan
rộng so với ĐH bình thường  điều trị Lao

thất bại



Tần suất tử vong có liên quan đến mức
ĐH



ĐH không kiểm soát là tiên lượng xấu
Mục tiêu điều trị: ĐH dưới ngưỡng
thận


ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
Nguyên tắc:





Giáo dục bệnh nhân,
Tiết thực và giảm cân,
Vận động thể lực,
Thuốc hạ glucose máu.


ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
TIẾT CHẾ ĂN
UỐNG








Tiết thực giảm calo ở bệnh nhân béo phì (20
kcalo/kg/ngày).
Duy trì calo ở bệnh nhân có trọng lượng bình
thường (30 kcalo/kg/ngày).
Tăng calo ở bệnh nhân gầy (40 kcalo/kg/ngày)
Tôn trọng cân bằng giữa 3 loại thức ăn: Glucide
(50 - 55% ) – Lipide (30-35%) - Protide (15%)


ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
VẬN ĐỘNG THỂ
 Giảm cân;
LỰC





Cải thiện được đường máu trong và sau khi vận
động thể lực (giảm đề kháng insulin, tăng tính
nhạy cảm insulin ngoại biên).
Giảm LDL-C, tăng HDL-C.
Tác dụng có lợi trên tim mạch. Tăng khả năng tối

đa sử dụng oxy, làm chậm lại nhịp tim lúc nghĩ
ngơi và lúc gắng sức, giảm vừa phải huyết áp. .


×