TIẾT 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG, SẢN XUẤT
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Khỏi niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lớ và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.
3. Phẩm chất
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục
ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn
bản .
III. Chuẩn bị
1- Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, bài soạn, Soạn giáo án;
Thiết kế bài giảng(soạn giảng máy chiếu Pozector)
Đọc và hướng dẫn học sinh đọc các tài liệu tham khảo.
1. Tục ngữ Việt Nam (Chu Xuân Diên, Lương Văn Đang)
NXB KHXH 1975 – Hà Nội
2. Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam (Vũ Dung…)
NXB VH 1998 – Hà Nội.
3. Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc thi pháp (Nguyễn Thái Hoà)
NXB KHXH 1997 – Hà Nội
2- Chuẩn bị của học sinh
1
- Soạn bài. sưu tầm các câu tục ngữ cùng đề tài
IV. tổ chức dạy và học
Bước 1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút)
Em hiểu gì về văn học dân gian ? Hãy kể tên các thể loại của văn học dân gian mà em
biết ?
Văn học dân gian là những sản phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng tình cảm của nhân dân lao
độngvề tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.
Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam gồm có:
1.Thần thoại: tác phẩm tự sự dân gian thường kể về các vị thần, nhằm giải thích tự
nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên và phản ánh q trình sáng tạo văn hóa
của con người thời cổ đại.
2. Sử thi: tác phẩm tự sự dân gian có quy mơ lớn, sử dụng ngơn ngữ có vần, nhịp, xây
dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hung để kể về một hoặc nhiều biến
cố diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.
3. Truyền thuyết: tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện hoặc nhân vật lịch sử (hoặc có
lien quan đến lịch sử) phần lớn theo xu hướng lý tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng
mộ và tôn vinh của nhân dân với những người có cơng với đất nước, dân tộc hoặc cộng
đồng dân cư của một vùng. Bên cạnh đó cũng có những truyền thuyết vừa đề cao, vừa
phê phán nhân vật lịch sử.
4.Truyện cổ tích: tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được hư cấu có
chủ đích, kể về số phận con người bình thường trong xã hôi, thể hiện tinh thần nhân đạo
và lạc quan của nhân dân lao động.
5.. Truyện cười: tác phẩm tự sự dân gian ngắn, có kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ , kể
về sự việc xấu trái tự nhiên trong cuộc sống, có tác dụng gây cười nhằm mục đích giải
trí , phê phán.
6. Truyện ngụ ngơn: tác phẩm tự sự dân gian ngắn có kết cấu chặt chẽ, thơng qua các
ẩn dụ (phần lớn là hình tượng lồi vật) để kể về các sự việc liên quan đến con người, từ
đó nêu lên triết lí nhân sinh hoặc những bài học kinh nghiệm về cuộc sống
7. Tục ngữ: câu nói ngắn gọn, hàm xúc, phần lớn có hình ảnh , vần, nhịp, đúc kêt kinh
nghiệm thực tiễn, thường được dùng trong ngôn từ giao tiếp hàng ngày của nhân dân.
8. Câu đố: bài văn vần hoặc câu nói thường có vần, mơ tả vật đó bằng ẩn dụ hoặc
những hình ảnh, hình tượng khác lạ để người nghe tìm lời giải, nhằm mục đích giải trí ,
rèn luyện tư duy, cung cấp các tri thức về đời sống.
9. Ca dao: tác phẩm thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng,
được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người.
2
10. Vè: tác phẩm tự sự dân gian bằng văn vần, có lối kể mộc mạc, phần lớn nói về các
sự vật, của làng, của nước mang tính thời sự.
11. Truyện thơ: tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, phản ánh số phận và khát vọng của
con người về hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội.
12. Chèo: các phẩm kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng đẻ ca
ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội (ngoài chèo ,
sân khấu dân gian cịn các hình tức khác như tuồng,dân gian, múa rối, các trị diễn mang
tính truyện).
Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thêi gian: 1 phút
Hoạt động của thầy
GV giới thiệu: - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian.
Nó được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân
gian, là “túi khôn dân gian”. Tục ngữ là thể loại triết lý nhưng
đồng thời cũng là “cây đời xanh tươi”.
Tục ngữ có thể nhiều chủ đề – mà thiên nhiên và lao động
sản xuất chỉ là một trong số đó. Tiết học này chỉ giới thiệu
8 câu trong chủ đề. Mục đích giúp các em làm quen với
khái niệm về cách nhìn nhận các hiện tượng thiên nhiên và
cơng việc lao động sản xuất ...
Hoạt động
của trò
Chuẩn
KTKN cần
đạt
- Học sinh
lắng nghe và
ghi tên bài.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu
- Hs hiểu thông tin cơ bản về thể loại, nhóm tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động
sản xuất
- Hs hiểu các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo
luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm
* Thời gian: 27- 30’.
Chuẩn kiến thức kỹ năng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
cần đạt
3
I. TÌM HIỂU CHUNG
Học sinh tìm hiểu về khái
niệm, nội dung và hình
thức của tục ngữ,…
-Học sinh dựa vào SGK
- Học sinh đọc các văn bản tục giải thíchTục ngữ: sgk (3.4)
ngữ
-Tục ngữ là gì ?- Học sinh đọc
chú thích* sgk.
- HS đọc: giọng điệu chậm
- giáo viên hướng dẫn học
rãi, rõ ràng, chú ý các vần
sinh đọc các câu tục ngữ
lưng, ngắt nhịp ở vế đối
trong câu hoặc phép đối
giữa 2 câu.
- Học sinh trả lời
(Học sinh làm BT 1 vở
BTNV 7 trang 3)
-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ
trong bài thành mấy nhóm ?
Mỗi nhóm gồm những câu
nào ? (GV cho HS làm BT 1
vở BTNV 7/2 trang 3)
- Gọi tên từng nhóm đó ?
-Giải thích từ khó.
- Em nhận xét gì về nội dung
và hình thức các câu tục ngữ
vừa đọc? So sánh với thành
ngữ đã học?
I.Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
a. Khái niệm tục ngữ
Là những câu nói dân gian
ngắn gọn, ổn định, có nhịp
điệu, hình ảnh, thể hiện kinh
nghiệm của nhân dân về mọi
mặt (tự nhiên, lao động sản
xuất, xã hội), được nhân dân
vận dụng vào đời sống, suy
nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng
ngày. Đây là một thể loại văn
học dân gian.
- Học sinh trả lời
(2 nhóm: Nói về thiên
nhiên (câu1->4), nói về lao
động sản xuất (câu 5->8).
- 2- 3 Học sinh trả lời theo
ý hiểu
- Hình thức: là một câu
nói (diễn đạt 1 ý trọn vẹn).
Có đặc điểm ngắn gọn, kết
cấu bền vững, có hình ảnh
và nhịp điệu.
- Nội dung: diễn đạt kinh
nghiệm về thiên nhiên, lao
động sản xuất, con người,
xã hội .
- Có câu tục ngữ chỉ có
nghĩa đen, có câu được hiểu
theo nghĩa bóng.
- Tục ngữ được nhân dân
sử dụng vào mọi hoạt động
đời sống để nhìn nhận, ứng
*GV: Bổ sung sau khi HS trả xử thực hành để lời nói
b. Nội dung tục ngữ
diễn đạt kinh nghiệm về thiên
nhiên, lao động sản xuất, con
người, xã hội .
c. Hình thức tục ngữ
là một câu nói (diễn đạt 1 ý
trọn vẹn). Có đặc điểm ngắn
gọn, kết cấu bền vững, có
hình ảnh và nhịp điệu.
d. Phân biệt tục ngữ với
thành ngữ
4
lời.(SD máy chiếu)
Những điều cần lưu ý: Phân
biệt tục ngữ với thành ngữ:
Thành ngữ là cụm từ cố định
còn tục ngữ thường là câu
hoàn chỉnh; tục ngữ với ca
dao:.Tục ngữ là câu nói diễn
đạt khái niệm, cịn ca dao là
lời thơ biểu hiện tả nội tâm
của con người
II. PHÂN TÍCH, CẮT
NGHĨA.
Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu văn bản
-Học sinh đọc 4 câu tục ngữ
đầu. Bốn câu này có điểm
chung gì ?
Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm lớn thực hiện phân tích
các câu tục ngữ về các
phương diện như trong bảng
sau :
Câu Nghĩa
TN
Cơ
sở
thực
tiễn
Khả
năng
áp
dụng
(HS hoạt động nhóm: 3’).
Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm
trình bày
(hoặc có thể GV đặt các câu
hỏi gởi mở nếu học sinh chưa
giải quyết được hết nội dung
thêm hay, sinh động sâu
sắc.
Phân biệt tục ngữ với thành
ngữ: Thành ngữ là cụm từ cố
định cịn tục ngữ thường là
câu hồn chỉnh; tục ngữ với
ca dao:.Tục ngữ là câu nói
diễn đạt khái niệm, còn ca
dao là lời thơ biểu hiện tả nội
tâm của con người
Học sinh tìm hiểu văn bản II: Phân tích
theo phân chia nơi dung
1-Tục ngữ về thiên nhiên:
Tìm hiểu tục ngữ về thiên câu 1->4
nhiên: câu 1->4
- Học sinh đọc và trả lời
câu hỏi
- Học sinh thực hiện nhóm
theo y/c của giáo viên
(Học sinh hoạt động
nhóm: 3’) hồn thành bảng
- Các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét chéo
- Học sinh sưu tầm các câu
tục ngữ khác cùng chủ đề
->Cách nói thậm xưng Nhấn mạnh đặc điểm của
đêm tháng năm và ngày
tháng mười; gây ấn tượng
độc đáo khó quên.
Hai vế đối xứng
5
bài tập)
Câu 1: Câu tục ngữ có mấy vế
câu, mỗi vế nói gì, và cả câu
nói gì ?
-Câu tục ngữ có sử dụng các
biện pháp nào, tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật đó là
gì ?
-Ở nước ta, tháng năm thuộc
mùa nào, tháng mười thuộc
mùa nào và từ đó suy ra câu
tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
-Bài học được rút ra từ ý
nghĩa câu tục ngữ này là gì ?
-Bài học đó được áp dụng như
thế nào trong thực tế ?
-Hs đọc câu 2.
-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa
của mỗi vế là gì và nghĩa của
cả câu là gì ?
-Em có nhận xét gì về cấu tạo
của 2 vế câu ? Tác dụng của
cách cấu tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ
hiện tượng này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh
nghiệm này được áp dụng như
thế nào ? (Biết thời tiết để chủ
động bố trí cơng việc ngày
hơm sau).
-Hs đọc câu 3.
-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải
nghĩa từng vế và nghĩa cả
câu ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ
hiện tượng “ráng mỡ gà” là
gì ?
-Dân gian khơng chỉ trơng
ráng đốn bão, mà còn xem
chuồn chuồn để báo bão. Câu
a - Câu 1:
(Đêm tháng năm ngắn và
ngày tháng mười cũng
ngắn).
->Cách nói thậm xưng - Nhấn
mạnh đặc điểm của đêm
tháng năm và ngày tháng
mười; gây ấn tượng độc đáo
khó quên.
(Sử dụng thời gian trong
cuộc sống sao cho hợp lí).
(lịch làm việc mùa hè khác
mùa đông).
-Hs đọc câu 2.
b - Câu 2:
->Hai vế đối xứng – Nhấn
mạnh sự khác biệt về sao sẽ
dẫn đến sự khác biệt về mưa,
nắng và làm cho câu tục ngữ
cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc,
dễ nhớ.
=>Trơng sao đốn thời tiết
mưa, nắng.
Hai vế đối xứng –
(Đêm có nhiều sao thì ngày
hơm sau sẽ nắng, đêm
khơng có sao thì ngày hơm
sau sẽ mưa).
(Tháng 7 heo may, chuồn
chuồn bay thì bão).
c - Câu 3:
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
=>Trơng ráng đốn bão.
-Hs đọc câu 3.
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
(Khi chân trời xuất hiện sắc
vàng màu mỡ gà thì phải
6
tục ngữ nào đúc kết kinh
nghiệm này ?
-Hiện nay khoa học đã cho
phép con người dự báo bão
khá chính xác. Vậy kinh
nghiệm “trơng ráng đốn bão”
của dân gian cịn có tác dụng
không ?
GV bổ sung: ở vùng sâu, vùng
xa, phương tiện thơng tin hạn
chế thì kinh nghiệm đốn bão
của dân gian vẫn cịn có tác
dụng
-Hs đọc câu 4.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
-Kinh nghiệm nào được rút ra
từ hiện tượng này ?
-Dân gian đã trơng kiến đốn
lụt, điều này cho thấy đặc
điểm nào của kinh nghệm dân
gian ?
- Bài học thực tiễn từ kinh
nghiệm dân gian này là gì ?
Giáo viên hướng dẫn học
sinh tìm hiểu tục ngữ về
thiên nhiên: từ câu 5->8
-Học sinh đọc câu 5->câu 8.
Bốn câu tục ngữ này có điểm
chung là gì ?
GV chia HS thành 4 nhóm lớn
thực hiện theo gợi ý bài tập 2
vở BTNV 7/2 trang 3 từ câu
5->8)
(HS hoạt động nhóm: 3’).
Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm
trình bày
(hoặc có thể GV đặt các câu
chống đỡ nhà cửa cẩn
thận).
=>Trông ráng đốn bão.
(Kiến bị ra n vào tháng 7,
thì tháng 8 sẽ còn lụt)
- Quan sát tỉ mỉ những biểu
hiện nhỏ nhất trong tự
nhiên, từ đó rút ra được
những nhận xét to lớn,
chính xác.
(Phải đề phịng lũ lụt sau
tháng 7 âm lịch).
-Hs đọc câu 4.
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo
lại lụt.
d - Câu 4:
Tháng bảy kiến bị, chỉ lo
lại lụt.
=>Trơng kiến đốn lụt.
2-Tục ngữ về lao động sản
xuất:
=>Trơng kiến đốn lụt.
(Một mảnh đất nhỏ bằng
một lượng vàng lớn).
Học sinh tìm hiểu tục ngữ
về thiên nhiên: câu 5->8
- Học sinh đọc và trả lời
câu hỏi
(HS hoạt động nhóm: 3’).
a - Câu 5:
Tấc đất, tấc vàng.
->Sử dụng câu rút gọn, 2 vế
đối xứng – Thông tin nhanh,
gọn; nêu bật được g.trị của
đất, làm cho câu tục ngữ cân
đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ
nhớ.
=>Đất quý như vàng.
- HS Hoạt động theo nhóm
- Nhóm 1 : Thảo luận tìm
hiểu câu 5
- Nhóm 2 : câu 6
- Nhóm 3 : câu 7
7
hỏi theo gợi ý)
-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa
từng vế và giải nghĩa cả câu ?
-Em có nhận xét gì về hình
thức c.tạo của câu tục ngữ này
? Tác dụng của cách cải tạo đó
là gì ?
-Kinh nghiệm nào được đúc
kết từ câu tục ngữ này ?
-Hs đọc câu 6.
-ở đâu thứ tự nhất, nhị, tam,
xác định tầm q.trọng hay lợi
ích của việc ni cá, làm
vườn, trồng lúa ?
-Kinh nghiệm sản xuất được
rút ra từ đây là kinh nghiệm gì
?
-Bài học từ kinh nghiệm đó là
gì ?
-Trong thực tế, bài học này
được áp dụng như thế nào ?
-Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?
-Câu tục ngữ nói đến những
vấn đề gì ? (Nói đến các yếu
tố của nghề trồng lúa).
-Câu tục ngữ có sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì, tác dụng
của biện pháp nghệ thuật đó ?
-Kinh nghiệm trồng trọt được
đúc kết từ câu tục ngữ này là
gì ?
-Bài học từ kinh nghiệm này
là gì ? (Nghề làm ruộng phải
đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có
như vậy thì lúa mới tốt).
-Học sinh đọc câu 8.
-ý nghĩa của câu tục ngữ này
là gì ? (Thứ nhất là thời vụ,
- Nhóm 4: Câu 8
- Các nhóm báo cáo kết quả b - Câu 6:
và nhận xét chéo
Nhất canh trì, nhị canh
- Học sinh tìm thêm các câu viên, tam canh điền.
tục ngữ cùng đề tài
- Nuôi cá có lãi nhất, rồi
mới đến làm vườn và trồng
lúa.
- Chỉ thứ tự lợi ích của các
nghề đó.
- Nghề ni tôm, cá ở nc ta
ngày càng được đầu tư
p.triển, thu lợi nhuộn lớn.
- Thứ nhất là nước, thứ 2 là
phân, thứ 3 là chuyên cần,
thứ tư là giống
- HS trả lời câu hỏi
c - Câu 7:
Nhất nc, nhì phân, tam cần,
tứ giống.
->Sd phép liệt kê - Vừa nêu
rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai
trò của từng yếu tố trong
nghề trồng lúa.
=>Nghề trồng lúa cần phải đủ
4 yếu tố: Nước, phân, cần,
giống trong đó q.trọng hàng
đầu là nước.
Nhất nc, nhì phân, tam cần,
tứ giống.
-Hs đọc câu 8
Nhất thì, nhì thục.
->Sd câu rút gọn và phép
đối xứng – Nhấn mạnh 2
yếu tố thì, thục, vừa thơng
tin nhanh, gọn lại vừa dễ
d - Câu 8:
Nhất thì, nhì thục.
->Sd câu rút gọn và phép đối
xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố
thì, thục, vừa thơng tin
nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc,
dễ nhớ.
8
thứ 2 là đất canh tác).
-Hình thức diễn đạt của câu
tục ngữ này có gì đặc biệt, tác
dụng của hình thức đó ?
-Câu tục ngữ cho ta kinh
nghiệm gì ?
-Kinh nghiệm này đi vào thực
tế nông nghiệp ở nước ta như
thế nào ? (Lịch gieo cấy đúng
thời vụ, cải tạo đất sau mỗi
thời vụ).
-Sưu tầm những câu tục ngữ
nói về thiên nhiên và lao động
sản xuất.
III.Đánh giá khái quát
GV chia nhóm nhỏ theo bàn
thảo luận trả lời nhanh (thực
hiện theo gợi ý bài tập 3 vở
BTNV 7/2 trang 5)
- Những câu tục ngữ trong
bài diễn đạt có gì đặc biệt?
Đặc điểm chung về hìnhh tức
của tục ngữ?
- Ý nghĩa của những câu tục
ngữ này trong đời sống hiện
nay?
- Qua đây, em suy nghĩ gì về
sự hiểu biết, khả năng quan
sát cách diễn đạt của nhân
dân?
- GV cho học sinh đọc ghi
nhớ
thuộc, dễ nhớ.
Học sinh rút ra kết luận
qua tìm hiểu về khái
niệm, nội dung, hình thức
tục ngữ.
III – GHI NHỚ
1- Nội dung
Phản ánh, truyền đạt những
kinh nghiệm quý báu của
- HS trả lời: chia nhóm
nhân dân trong việc quan sát
nhỏ theo bàn thảo luận
các hiện tượng thiên nhiên và
trả lời nhanh
trong lao động sản xuất.
Tục ngữ là một trong
Những câu tục ngữ ấy là túi
những thể loại của văn học khôn của nhân dân nhưng chỉ
dân gian. Khác với ca dao,
có tính chất tương đối chính
dân ca là những khúc hát
xác vì khơng ít kinh nghiệm
tâm tình, thiên về khía cạnh được tổng kết chủ yếu là dựa
tinh thần, tình cảm, tục ngữ vào quan sát.
có chức năng chủ yếu là
2- Nghệ thuật
đúc kết kinh nghiệm sống
Lối nói ngắn gọn, có vần, có
trên rất nhiều lĩnh vực của
nhịp điệu, các biện pháp tu
cuộc sống hằng ngày. Vì
từ,..
thế, tục ngữ được xem là
kho kinh nghiệm và tri thức
thực tiễn vô cùng phong
phú.
Phần lớn các câu tục
Ghi nhớ: SGK
ngữ có hình thức ngắn, có
vần hoặc khơng vần.
- Học sinh đọc ghi nhớ
9
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
* Thời gian: 7- 10 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập luyện tập.
Học sinh luyện tập
theo yêu cầu của giáo
viên
HS theo nhóm chạy tiếp
sức
Chuẩn kiến thức kỹ
năng cần đạt
IV. Luyện tập
- Tổ chức cho học sinh theo nhóm chạy
tiếp sức.(5 phút):Tìm những câu tục ngữ
có nội dung tương tự với các câu tục ngữ
có trong bài
- học sinh trình bày (làm
- Cho học sinh tinh thần xung phong
theo bài tập 4,5 vở
trình bày các câu tục ngữ , phân tích các BTNV 7/2 trang 5,6)
câu TN đó
GV cho học sinh làm theo bài tập 4,5 vở
BTNV 7/2 (trang 5,6)
Bài tập củng cố
Câu 1.Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất có ý nghĩa gì?
A. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, là "túi khôn" của nhân dân lao động,
giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động.
B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình.
C. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và cơng việc của
mình.
D. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn.
Câu 2.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm về mặt hình thức của tục
ngữ?
A. Ngắn gọn, lập luận chặt chẽ.
B. Giàu hình ảnh, các vế thường đối xứng.
C. Đúc kết kinh nghiệm của nhân dân qua bao đời.
D. Thường có vần, nhất là vần lưng.
Câu 3.Câu nào dưới đây không phải là tục ngữ?
A. "Vẽ đường cho hươu chạy".
B. "Rau nào sâu nấy".
10
C. "Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy".
D. "Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa".
Câu 4.Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều
gì?
A. Cơng việc lao động sản xuất của nhà nông.
B. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện
tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
D. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên.
Câu 5.Câu tục ngữ nào khơng nói về kinh nghiệm trong lao động sản xuất?
A. "Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa".
B. "Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo".
C. "Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng cịn".
D. "Làm ruộng ba năm khơng bằng chăm tằm một lứa".
Câu 6.Em hiểu thế nào là tục ngữ?
A. Là một thể loại văn học dân gian. (3)
B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. (2)
C. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. (1)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
Câu 7.Câu "Chuồn chuồn bay thấp thì mưa - Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm."
thuộc thể loại văn học dân gian nào?
A. Thành ngữ.
B. Tục ngữ.
C. Ca dao.
D. Vè.
Câu 8.Câu tục ngữ: "Nhất thì, nhì thục" nói lên kinh nghiệm gì?
A. Cần lựa chọn đất thích hợp cho việc trồng trọt.
B. Cần bón phân nhiều cho cây và chọn giống thích hợp với đất.
C. Cần cung cấp đủ nước tưới cho cây trồng và thường xuyên làm cỏ cho cây.
D. Cần lựa chọn thời điểm thích hợp để gieo trồng, mùa nào trồng cây ấy và làm đất cho
kĩ, tơi xốp trước khi gieo trồng.
Câu 9.Câu nào trái nghĩa với câu tục ngữ: "Rét tháng ba bà già chết cóng."?
A. "Tháng ba mưa đám, tháng tám mưa cơn."
B. "Bao giờ cho đến tháng ba - Hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng."
C. "Mưa tháng ba hoa đất - Mưa tháng tư hư đất."
D. "Bao giờ cho đến tháng ba - Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn."
Câu 10.Câu tục ngữ: "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng - Ngày tháng mười chưa
cười đã tối" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Hốn dụ.
B. Nói quá.
11
C. Nhân hóa.
D. Ẩn dụ.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy....
* Thời gian: 5 phút .
Chuẩn kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
kỹ năng cần đạt
- Vẽ tranh minh họa cho câu tục ngữ em thích
nhất.
Lắng nghe, tìm hiểu,
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
nghiên cứu , trao
Bài tập
- Thảo luận : phân biệt thành ngữ và tục ngữ Việt đổi, trình bày. Hồn
Nam
thành bài tập ở nhà
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Chuẩn kiến thức kỹ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng cần đạt
- Sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề
Lắng nghe, tìm hiểu, Bài tập
- Thi phân biệt tục ngữ, thành ngữ, thi
nghiên cứu , trao đổi, Kiến thức trọng tâm của
giải nghĩa tục ngữ.
trình bày.
bài
Bước 4 :Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài và làm bài tập phần vận dụng sáng tạo
2. Bài mới
Chuẩn bị bài tiết 77,78 : Tục ngữ về con người và xã hội
- Soạn bài : Chương trình địa phương
**************************************
12
Tuần 20
Tiết 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn)
NGỌN ĐÈN DẦU
**************************************
Tuần 20
Tiết 75,76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.
II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo , chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ
hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Phẩm chất
- Vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu VB.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tự học ,hợp tác, giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng
ngôn ngữ để tạo lập văn bản
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn bài giảng điện tử
2- Chuẩn bị của học sinh
- Đọc bài,soạn bài ở nhà.
IV. Tổ chức dạy và học.
Bước 1 : Ổn định trật tự :( 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút)
Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
13
Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới (linh hoạt, khơng nhất nhất vào đầu giờ
học)
- Trình bày những hiểu biết của em về văn biểu cảm?
- Tác phẩm trữ tình là
A. thơ và tùy bút.
B. những tác phẩm kể lại một câu chuyện cảm động
C. những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
D. những áng văn bản viết bằng thơ.
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não
- Thêi gian: 1 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Chuẩn KTKN cần
của trò
đạt
Trong đời sống con người thường gặp nhiều tình huống
giao tiếp khác nhau, đòi hỏi phải sử dụng những
phương thức biểu đạt tương ứng khác nhau. Khi kể 1
Nghe -> ghi
câu truyện – phương thức tự sự; khi giới thiệu hình ảnh
1 con người, 1 con vật, 1 cảnh sinh hoạt, cảnh thiên
nhiên – phương thức miêu tả; khi bộc lộ cảm xúc –
phương thức biểu cảm. Trong giao tiếp con người cần
phải bộc lộ, phát biểu những nhận định, suy nghĩ, quan
niệm, tư tưởng của mình trước 1 vấn đề nào đó của
cuộc sống – phương thức nghị luận. Vậy nghị luận là
gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hơm nay ...
Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Mục tiêu: Học sinh hiểu sơ lược nội dung của loại văn bản nghị luận
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
- Kĩ thuật: Khăn trải bàn, phiếu học tập, động não
- Thời gian: 10 đến 15 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Chuẩn KTKN cần đạt
1,Tìm hiểu bài
I. Tìm hiểu bài:
1. Nhu cầu nghị luận và VB nghị
Nhu cầu nghị luận và văn bản
luận:
nghị luận
a) Nhu cầu nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận:
- GV giảng: Nghị luận là bàn
bạc, đánh giá cho rõ về một vấn
đề nào đó; Văn nghị luận là lối
VD1: Muốn sống đẹp ta phải
14
văn nhằm trình bày các ý kiến,
các lí lẽ để giải thích, chứng
minh, biện luận, thuyết phục về
một vấn đề gì đó. Nó nhằm tác
động vào trí tuệ, lí trí của người
đọc nhiều hơn vào cảm xúc, tình
cảm hay tưởng tượng.
- Cho HS đọc BT 1a SGK/7, hãy
nêu thêm các câu hỏi về các vấn
đề tương tự.
- HS nghe
-
Đó là những câu hỏi mà ta
vẫn thường bắt gặp trong
- Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đời sống.
đó, em có thể trả lời bằng cách
- Câu hỏi khác tương tự:
nào trong các cách sau đây: Tự
+ Vì sao em thích đọc
sự, Miêu tả, Biểu cảm, Nghị luận sách?
?
+ Muốn sống đẹp ta phải
làm gì?
+ Vì sao hút thuốc lá có hại
- Vì sao tự sự, miêu tả, biểu cảm ?
không đáp ứng yêu cầu trả lời
…
của các câu hỏi?
- Em sẽ trả lời các câu hỏi
đó bằng thể văn nghị luận
- Trong đời sống, trên báo chí,
tức là dùng lí lẽ để phân
qua các phương tiện thơng tin
tích, bàn bạc, đánh giá và
đại chúng, em thường gặp VB
giải quyết vấn đề mà câu
nghị luận dưới những dạng nào ? hỏi nêu ra.
- Cho HS đọc ghi nhớ 1 SGK/9
- HS thảo luận
Đặc điểm chung của VB nghị
luận
- Bài xã luận, bình luận ,
- Cho HS đọc VB : Chống nạn
phát biểu cảm nghĩ, các ý
thất học rồi trả lời các câu hỏi
kiến trong cuộc họp.
sau:
+ Vì nó chỉ có tác dụng hỗ
- Bác Hồ viết bài này nhằm mục trợ làm cho lập luận thêm
đích gì? (Giặc dốt – một trong ba sắc bén, thêm sức thuyết
thứ giặc rất nguy hại sau CMT8 phục, chứ khơng phải là lí
1945 (giặc đói, giặc dốt, giặc
lẽ để đáp ứng yêu cầu trả
làm gì?
-Vấn đề cần giải quyết: Bàn
bạc tìm ra hành động đúng
đắn tạo nên lối sống đẹp.
=> Dùng lý lẽ, dẫn chứng
minh họa để thuyết phục
người nghe.
VD2: Vì sao hút thuốc lá có
hại?
- Vấn đề cần giải quyết:
Thuyết phục mọi người hạn
chế hoặc xóa bỏ thói quen hút
thuốc lá
=> Dùng lý lẽ, dẫn chứng để
người nghe, người đọc thấy rõ
tác hại của thuốc lá.
* Kết luận: Trong đời sống, ta
thường gặp văn nghị luận dưới
dạng các ý kiến nêu ra.
2. Đặc điểm chung của văn
bản nghị luận:
VD3: Văn bản: CHỐNG
NẠN THẤT HỌC (Luận đề)
- Luận điểm:
15
ngoại xâm)
- Bác viết cho ai đọc?
lời vào các câu hỏi trên.
- Để thực hiện mục đích ấy, bài
viết nêu ra những ý kiến nào?
- Những ý kiến ấy được diễn đạt
thành những luận điểm nào?
+ GV giảng: Luận điểm: Câu
mang quan điểm của tác giả ->
Câu luận điểm là những câu
khẳng định một ý kiến, một tư
tưởng
- Để luận điểm có sức thuyết
phục, bài viết đã nêu lên những lí Dự kiến HS trả lời
lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy?
-Bác viết bài này để kêu
gọi, thuyết phục nhân dân
- Bài phát biểu của Bác Hồ nhằm chống nạn thất học.
xác lập cho người đọc, người
nghe một tư tưởng, quan điểm
- Bác viết cho toàn thể nhân
nào?
dân đọc.
- Nhân dân phải có kiến
- Vậy đặc điểm chung của văn
thức mới để tham gia vào
nghị luận là gì?
cơng cuộc xây dựng đất
nước -> Muốn vậy phải biết
- Theo em, mục đích của văn
đọc, biết viết chữ quốc ngữ,
nghị luận là gì?
truyền bá chữ quốc ngữ
- Có thể thực hiện mục đích của giúp đồng bào thất học
mình bằng văn kể chuyện, miêu thoát khỏi cảnh mù chữ.
tả, biểu cảm được khơng ?Vì sao - Luận điểm:
?
+ Một trong những công
việc phải thực hiện cấp tốc
=> Văn miêu tả, tự sự, biểu cảm trong lúc này, là nâng cao
không có được những lập luận
dân trí…
sắc bén, thuyết phục để giải
+ Mọi người VN phải hiểu
quyết vấn đề trong thực tế đời
biết quyền lợi của mình,
sống như văn nghị luận.
bổn phận của mình, phải có
kiến thức … chữ Quốc ngữ.
- Lýlẽ:
* Vì sao nhân dân ta ai
+ Một trong những công việc
phải thực hiện cấp tốc trong
lúc này, là nâng cao dân trí…
+ Mọi người VN phải hiểu
biết quyền lợi của mình, bổn
phận của mình, phải có kiến
thức … chữ Quốc ngữ.
- Lý lẽ, dẫn chứng
+ 95% người VN mù chữ thì
tiến bộ sao được (cần phải
nâng cao dân trí)
+ Người biết chữ dạy cho
người chưa biết chữ.
+ Những người chưa biết
gắng sức học cho biết.
Tư tưởng, quan điểm:
Bằng mọi cách phải chống nạn
thất học để xây dựng nước nhà
giúp cho đất nước tiến bộ,
phát triển.
Lý lẽ, dẫn chứng thuyết
phục.
II. Ghi nhớ:
- SGK / 9
III. Luyện tập:
16
- Cho HS đọc ghi nhớ 3 và đọc
lại toàn bộ ghi nhớ SGK / 9
cũng phải biết đọc, biết
viết?
+ Chính sách ngu dân của
thực dân Pháp đã làm cho
hầu hết người VN mù chữ
-> lạc hậu, dốt nát
+ Phải biết đọc, biết viết
Quốc ngữ thì mới có kiến
thức để tham gia xây dựng
nước nhà
* Việc chống nạn mù chữ
có thể thực hiện được
không ?
+ Người biết chữ dạy cho
người chưa biết chữ.
+ Những người chưa biết
chữ gắng sức học cho biết.
+ Các người giàu có thì
mở lớo học tư gia
+ Phụ nữ càng cần phải
học …
- Bằng mọi cách phải chống
lại nạn thất học để xây
dựng nước nhà, giúp cho
đất nước tiến bộ, phát triển.
- Văn nghị luận phải có
luận điểm rõ ràng, có lý lẽ
dẫn chứng thuyết phục.
- HS đọc ghi nhớ ý 2 SGK /
9
- Khơng. Vì văn kể chuyện
không tạo nên được những
lập luận ngắn gọn để có thể
tranh luận, phản bác … ;
Văn miêu tả, biểu cảm chỉ
đóng vai trị minh họa cho
vấn đề khi cần biểu hiện
thái độ lập trường của mình
đối với vấn đề ấy chứ
khơng thể trình bày những
17
tư tưởng, quan điểm của
người nói, người viết;
- HS đọc
Hoạt động 3 : luyện tập.
- Mục tiêu: - Củng cố lại những nội dung kiến thức đó học
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
- Kĩ thuật: động não, hoạt động nhúm
- Thời gian: 18’
Chuẩn kiến thức kỹ năng
cần đạt
Giỏo viờn hướng dẫn học làm bài
IV. Luyện tập
tập luyện tập . Đưa ra hệ thống bài
Học sinh làm bài
- Cỏc bài tập phần luyện
tập từ đơn giản đến phức tạp.
tập và cỏc bài tập mở rộng
Đọc văn bản: “Cần tạo ra thói quen tốt - Là văn bản nghị luận Bài tập 1
trong đời sống xã hội.”
vì nó đề xuất và giải
- Đây có phải văn bản nghị luận
quyết một vấn đề của
khơng? Vì sao?
cuộc sống. Và tác giả
- Tìm bố cục của bài văn ?
dùng nhiều lí lẽ, đẫn
- Tác giả đề xuất ý kiến gì? Đọc
chứng thuyết phục.
những câu thể hiện ý kiến đó.
- Học sinh tỡm bố cục
- Để thuyết phục ngời đọc, tác giả đã
- Học sinh tìm đọc.
nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?
- Học sinh tự bộc lộ.
- Bài văn nghị luận này có nhằm giải
- Văn bản có miêu tả
quyết những vấn đề trong thực tế
về hồ, về thiên nhiên,
không? Em có đồng ý với những ý
con ngời, kể về cuộc
kiến nêu ở bài viết khơng? Vì sao?
sống cư dân xung
- Văn bản nghị lụân theo cách nào?
quanh hồ qua đó làm
Đọc văn bản “Hai biển hồ”. Có ý kiến sáng tỏ 2 cách sống:
cho rằng:
Hoà nhập và chia rẽ.
A.Văn bản trên từ nhan đề cho đến
- Nghị luận gián tiếp.
nội dung đều thuộc văn bản miêu tả.
B. Kể chuyện hai biển hồ.
- Bài tập 2
C. Biểu cảm về hai biển hồ.
D. Nghị luận về cách sống qua việc kể
truyện “hai biển hồ”.
- Theo em ý kiến nào đúng ? Vì sao?
- Như vậy cách nghị luận của văn bản - 2-4 Học sinh trả lời
này có gì khác so với văn bản ở bài
tập 1?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
18
- Em biết những văn bản nghị luận
nào ?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác.
* Thời gian: 5 phút
Hoạt động của thầy
Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận, giải thích tại sao
em cho đó là văn nghị luận. Các nhóm tìm , thảo
luận
Hoạt động của trị
Lắng nghe, tìm
hiểu, nghiên cứu ,
trao đổi, trình bày.
Chuẩn kiến thức
kỹ năng cần đạt
Bài tập
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Chuẩn kiến thức kỹ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng cần đạt
Bài tập
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
Sưu tầm văn bản nghị luận dạng nói
Kiến thức trọng tâm
cứu , trao đổi, trình bày.
của bài
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài.
- Làm các bài tập trong vở bài tập và bài tập phần vận dụng – sáng tạo
2. Bài mới
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tục ngữ về con người- xã hội
******************************************
Tuần 21
Tiết 77
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI – XÃ HỘI
I. Mức độ cần đạt
19
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về
lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tỡnh nghĩa của người Việt Nam.
- Thấy được đặc điểm hình thức của những cõu tục ngữ về con người và xó hội.
II. Trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Nội dung và đặc điểm hình thức của những cõu tục ngữ về con người và xó hội.
2. Kĩ năng
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Phẩm chất
- Có lối sống đạo đức đúng đắn theo những lời khuyên của các câu tục ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn
bản .
III. Chuẩn bị
1- Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, bài soạn, Soạn giáo án; Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
Sưu tầm giới thiệu một số tác phẩm của Xuân Quỳnh
1- Chuẩn bị của học sinh
Đọc bài,soạn bài, trả lời câu hỏi. Vẽ bản đồ tư duy giới thiệu tác giả và tác phẩm
IV. tổ chức dạy và học
Bước 1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút)
- Đọc thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và nêu ý hiểu của em về các câu tục ngữ
đó ?
1.Câu tục ngữ "Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa" được hiểu như thế nào?
A. Câu TN giúp cho con người có ý thức biết quan sát bầu trời để dự đoán thời tiết, sắp
xếp công việc. (1)
B. Kinh nghiệm này không phải luôn luôn đúng. (2)
C. Đây là một kinh nghiệm rút ra từ sự quan sát thực tiễn: đêm nào trời nhiều sao, ngày
hơm sau sẽ nắng; đêm nào trời ít sao, ngày hôm sau sẽ mưa. (3)
20
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
2. Câu tục ngữ: "Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt" diễn tả điều gì?
A. Tháng bảy (ở miền Bắc) hễ nhìn thấy kiến bò hàng đàn lên tường là dự báo sắp có
mưa to, lũ lớn xảy ra.
B. Tháng bảy có kiến bị thì hết lo lũ lụt.
C. Tháng bảy kiến bị, là có nắng to.
D. Người dân lo sợ mưa to lũ lụt.
Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thêi gian: 1phút
Hoạt động
Chuẩn KTKN
Hoạt động của thầy
của trò
cần đạt
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh
- Học sinh
nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những
lắng nghe và
kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ
ghi tên bài.
còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người
và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ,
tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vơ giá trong
cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống
và cách ứng xử hàng ngày.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu
- Học sinh đọc, nắm được, phân loại nội các câu tục ngữ, tìm hiểu chú thích tìm
hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ
- Hs hiểu các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo
luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm* Thời gian: 27- 30’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn KT-KN cần đạt
II. Tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Những câu tục ngữ nói về con
- Tổ chức HS thảo luận
- HS làm việc theo nhóm. người
nhóm bàn (8 phút) theo
1. Đọc văn bản
nội dung câu hỏi :
(câu 1,2,3 )
*Câu 1:
1. Đọc các câu tục ngữ
- ND: Nói về con người.
- Hình thức: so sánh, nhân hố,
1,2,3 và cho biết cả 3 câu 2. *Câu 1: - Hình thức so hốn dụ
21
TN này cùng nói về điều
gì?
2. Hãy phân tích từng câu
TN trong nhóm trên để
thấy được hình thức diễn
đạt, nội dung ý nghĩa, giá
trị của kinh nghiệm mà
từng câu tục ngữ thể hiện?
- Gọi đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
- Gọi các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Gv thống nhất ý kiến.
- GV chốt: Đây là những
kinh nghiệm quý báu về
cách nhìn nhận, đánh giá
con người.
- Gọi HS đọc các câu TN
sánh, đối lập (một ><
mười),
nhân hoá (mặt của),
hoán dụ (mặt người chỉ
người)
- Đặt giá trị con người lên
mọi giá trị của cải, khẳng
định sự trọng con người,
người quý hơn của, quý
gấp bội lần của.
- Phê phán những trường
hợp coi người không bằng
của
- An ủi những trường hợp
bị mất của cải
- Quan niệm trước đây
sinh đẻ nhiều con tốt hơn
*Câu 2: Hình ảnh so sánh
ngang bằng, tạo 2 lớp
nghĩa
- Những cái gì thuộc hình
thức con người đều thể
hiện nhân cách con người
- Hạn chế: Khơng thể nhìn
hình thức để đánh giá bản
thân con người
- Nhắc nhở con người nên
chú ý đến hình thức
- Thể hiện cách nhìn nhận,
đánh giá bình phẩm con
người của nhân dân
*Câu 3: - Hình thức đối,
câu TN vừa có nghĩa đen
(đói vẫn phải ăn uống sạch
sẽ, rách vẫn phải ăn mặc
sạch sẽ) vừa mang nghĩa
bóng (dù nghèo vẫn phải
sống lương thiện).
- Câu TN giáo dục con
người phải giữ gìn nhân
- Nội dung: người quý hơn của ->
tư tưởng coi trọng giá trị con người
*Câu 2:
- Hình ảnh so sánh, hai lớp nghĩa
- Nội dung: Đề cao giá trị của con
người về vẻ đẹp hình thức và phẩm
giá của con người.
*Câu 3:
- Hình thức: phép đối, hai lớp nghĩa
- Nội dung:
+ Dù đói rách vẫn phải ăn mặc sạch
sẽ
+ Dù nghèo vẫn phải sống trong
sạch, lương thiện.
-> Lời khuyên giữ gìn phẩm giá,
nhân cách trong mọi hồn cảnh.
2. Những câu tục ngữ nói về việc
học tập tu dưỡng
*Câu 4: Học tập tồn diện
- Hình thức: các vế đối xứng, điệp
ngữ, liệt kê
-Nội dung: Nhấn mạnh, mở ra
những điều con người cần phải học
22
số 4,5,6.
phẩm, phải có lịng tự
H: Các câu TN trên đề cập trọng.
đến vấn đề gì?
+ Trình bày các câu TN
sưu tầm được.
H: Em hãy phân tích hình - Đọc văn bản (câu 4,5,6)
thức nghệ thuật và ý nghĩa - Tóm tắt nội dung những
của từng câu bạn vừa đọc? câu TN trên: Đề cập đến
những kinh nghiệm về
- GV gợi mở :
việc học tập tu dưỡng của
*Câu 4
con người.
H: Tìm các vế câu trong
* Câu 4: - Sử dụng điệp
câu TN và MQH giữa các ngữ “ học” có tới 4 vế câu
vế?
quan hệ vừa đẳng lập vừa
H: Nghệ thuật nào được
bổ sung cho nhau, câu TN
sử dụng? Tác dụng?
chỉ ra những điều con
H: Em hiểu thế nào về
người cần phải học: Học
những câu TN ấy?
cách ăn, cách nói, cách
(Biết ăn nói đúng lúc,
làm (biết làm, biết giữ
đúng chỗ, biết làm việc
mình và biết giao tiếp với
giao tiếp khéo léo)
người khác),
H: Câu TN khuyên chúng - Khuyên nhủ con người
ta điều gì?
phải học để mọi hành vi
H: Em hãy tìm những câu ứng xử đều chứng tỏ mình
TN nói về kinh nghiệm
là người lịch sự tế nhị,
trên?
thành thạo mọi việc, biết
đối nhân xử thế.
- Các câu TN khác:
H: Em hãy giải thích ý
+ Ăn trơng nồi, ngồi trơng
nghĩa câu TN 5 và 6?
hướng.
+ Ăn khơng nên đọi , nói
khơng lên lời.
+ Lời nói gói vàng.
+ Im lặng là vàng.
+ Lời nói ....... vừa lịng
nhau...
*Câu 5: Hình thức một
câu thách đố câu TN đã
khẳng định vai trị, cơng
ơn của thầy (người dạy
H: Hãy so sánh 2 câu TN chúng ta về tri thức, cách
để trở thành người có văn hố, có
nhân cách.
*Câu 5,6:
- Hình thức: cách nói phủ định để
khẳng định.
- Nội dung: Khẳng định, đề cao vai
trò của người thầy và ý nghĩa của
việc học hỏi bạn bè.
23
này và cho biết theo em
những điều ông cha ta
khuyên răn trong 2 câu
TN trên có mâu thuẫn với
nhau khơng? Vì sao?
sống, đao đức... ), mọi sự
thành đạt của học trị đều
có cơng sức của thầy. Vì
vậy phải kính trọng thầy,
tìm thầy để học.
*Câu 6: Hình thức so
H: Em biết được những
sánh, câu TN đề cao ý
câu TN nào cũng có nội
nghĩa, vai trị của việc học
dung tư tưởng ngược nhau bạn, khuyến khích con
nhưng lại bổ sung cho
người mở rộng đối tượng,
nhau như 2 câu TN trên )? phạm vi cách học hỏi và
- Gv chốt.
khuyên nhủ về việc kết
bạn, có tình bạn đẹp.
- So sánh: Hai câu TN nói
về 2 vấn đề khác nhau,
chúng khơng mẫu thuẫn
mà bổ sung cho nhau. Một
câu nhấn mạnh vai trò của
người thầy, 1 câu lại nói
về tầm quan trọng của
việc học bạn.
- HS đọc những câu TN
sưu tầm được.
VD: + Máu chảy ruột
mềm. và Bán anh em xa
mua láng giềng gần.
+ Có mình thì giữ. và Sảy
đàn tan nghé.
- GV cho hs đọc lại 3 câu
TN 7,8,9.
? Những câu TN trên thể
hiện kinh nghiệm về mặt
nào trong đời sống XH
con người?
- Tổ chức HS thảo luận
nhóm bàn (5 phút) theo
nội dung câu hỏi :
? Hãy phát hiện và phân
- Đọc VB, phát hiện, phân
tích.
*Câu 7: Diễn đạt bằng
hình thức so sánh. Khun
nhủ con người thương u
người khác như chính bản
thân mình, lấy bản thân
mình soi vào người khác,
coi người khác như bản
thân mình để quý trọng,
đồng cảm và thương yêu
3. Những câu tục ngữ nói quan hệ
ứng xử
*Câu 7:
- Hình thức: so sánh
- Nội dung: Phải biết đồng cảm yêu
thương đồng loại
*Câu 8:
- Hình thức: cách nói ẩn dụ
- Nội dung:
+ nghĩa hẹp: ăn quả nhớ ơn người
trồng
24
tích hình thức nghệ thuật,
nội dung ý nghĩa của từng
câu tục ngữ?
H: Em hãy tìm đọc một
vài câu TN đồng nghĩa với
những câu TN trên?
- Gọi đại diện HS trình
bày kết quả.
- GV thống nhất ý kiến.
- GV chốt bài.
- Hướng dẫn HS tổng
kết.
H: Qua tìm hiểu và phân
tích 9 câu TN em thấy đặc
điểm nổi bật về hình thức
của các câu TN trên là gì?
H: Nội dung của các câu
tục ngữ cho em hiểu gì về
quan điểm và thái độ của
n.dân ta?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV khái quát nội dung
ghi nhớ.
*GV tổ chức cho học
sinh thi tìm tục ngữ về
chủ đề con người và xã
hội hình thức thi tiếp
sức)
- Gv phổ biến luật thi.
- Giám sát các đội thi
- Tổ chức kiểm tra kết quả
của các đội.
- Tuyên bố đội thắng cuộc.
- Gv khích lệ các đội thi.
đồng loại.
- Thảo luận, cử đại diện
trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Nghĩa rộng: hưởng thụ thành quả
lao động phải nhớ ơn ngưịi gây
dựng
*Câu 9:
- Hình thức: ẩn dụ, hốn dụ
- Nội dung: Khẳng định sức mạnh
to lớn của tinh thần đoàn kết.
* Tổng kết:
- Các câu đều được diễn
đạt một cách ngắn gọn,
bằng cách so sánh, các
hình ảnh ẩn dụ, từ nhiều
nghĩa, nghệ thuật đối...
- Tôn vinh giá trị con
người, đưa ra những nhận
xét, lời khuyên về những
phong cách và lối sống mà
con người cần phải có để
con người hoàn thiện
hơn...
- Đọc to, rõ ràng phần ghi
nhớ.
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng phép tu từ so sánh, ẩn
dụ...
- Cách diễn đạt ngắn gọn, cơ đúc,
có vần, nhịp điệu.
2. Nội dung:
- Thể hiện truyền thống tôn vinh
giá trị con người
- Đưa ra những bài học, lời khuyên
về cách ứng xử, về phẩm chất, lối
sống con người cần phải có.
III. Sưu tầm tục ngữ
- thành lập đội thi
- Theo dõi
- Thi viết trên bảng
- Các nhóm cùng đánh giá
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
25