Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.07 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN LỊCH SỬ LỚP 6</b>
Họ và tên HS: ... Lớp 6/...
<b> Tiết 22. BÀI 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<b>(GIỮA THẾ KỶ I- GIỮA THẾ KỶ VI)</b>
<b>Nội dung bài học</b>
<b>1/Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đén thế</b>
<b>kỷ VI:</b>
A-Chính trị:
-Thế kỷ I, sau khi đàn áp K/n Hai Bà Trưng, nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.
- Thế kỷ III,nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (TQ) & Giao Châu (Âu Lạc cũ).
-Nhà Hán trực tiếp nắm tới các huỵện, Huyện lệnh là người Hán.
B-Kinh tế:
- đóng nhều thứ thuế , nhất là thuế muối & sắt.
-Nhân dân ta phải đi lao dịch ( bắt thợ khéo tay) & cống nộp của ngon vật lạ.
C- Văn hóa:
-Chúng đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống . Bắt dân ta học chữ Hán , theo phong tục Hán.
Đồng hố dân ta
<b>2/ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I- thế kỷ VI có gì thay đổi:</b>
-Nghề sắt phát triển, mặc dù nhà Hán nắm độc quyền về sắt.
+Nông nghiệp :
- Dùng lưỡi cày sắt, do trâu ,bò kéo.
-Biết đắp đê phòng lụt, trồng lúa2 vụ.
-Biết trồng nhiều loại cây ăn quảvới kỹ thuật cao, sáng tạo.
+ Thủ công nghiệp: Rèn sắt , làm gốm, thêm gốm tráng men, dệt vải lụa.
<b>-Thương nghiệp : việc trao đổi, buôn bán khá phát triển. Sự ra đời của chợ làng, các trung tâm lớn:</b>
Luy Lâu, Long Biên. Có cả sự trao đổi với nước ngoài.
<b>3/ Bài tập</b>
- Hoàn thành các bài tập1-3 sgk
<b>Tiết 23.</b> <b>BÀI 20:TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<b>(GIỮA TK I - GIỮA TK VI ) (TIẾP THEO)</b>
<b>Nội dung bài học:</b>
<b>3/ Nhưng biến chuyển trong xã hội & văn hoá nước ta ở các TKI- TK VI:</b>
-Từ thế kỷI – thế kỷ VI người Hán thâu tóm quyền lực vào tay mình, trực tiếp nắm đến các huyện=>
Xã hội bị đơ hộ .
- Chính quyền đơ hộ mở 1số trường học dạy chữ Hán ở các quận.
<b>4/ Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248):</b>
<b>a. Nguyên nhân:</b>
- Do nhà Ngô thống trị nhân dân ta tàn bạo. =>Nhân dân nổi dậy đấu tranh.
<b>b. Diễn biến:</b>
- Năm 248 cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền ( Hậu Lộc- Thanh Hoá).
-Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của quân Ngô ở quận Cửu Chân, rồi từ đó
đánh ra khắp Giao Châu làm cho quân Ngô rất lo sợ.
- Nhà Ngô sai Lục Dận đem 6000 quân sang giao Châu để đàn áp, chúng và đánh vừa mua chuộc,
chia rẻ nghĩa quân cho nên cuộc khởi nghĩa bị đàn áp. Bà Triệu hy sinh ở Núi Tùng ( Thanh Hoá) .
<b>c. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại.</b>
<b>d. ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập của dân tộc ta.</b>
<b>3/ Bài tập</b>
- Hoàn thành các bài tập1-2 sgk
<b> Tiết 24. BÀI 21. KHỞI NGHĨA LÍ BÍ .NƯỚC VẠN XUÂN</b>
<b>(542-602).</b>
<b>Nội dung bài học</b>
<b>1/ Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào?</b>
- Đầu thế kỉ VI nhà Lương đô hộ chia đất nước thành 6 châu.
+ Chúng tổ chức sắp đặt quan lại cai trị theo chủ trương tôn thất.
+ Chúng đặt ra hằng trăm thứ thuế, trong đó có nhiều thứ thuế rất vơ lí.
<b>2/ Khởi nghĩa Lí Bí- Nước vạn Xuân thành lập?</b>
<b>a. Khởi nghĩa Lí Bí:</b>
<b>*Diễn biến: </b>
- Mùa xuân năm 542, Lí Bí phất cờ k/n ở Thái Bình ( Bắc Sơn Tây). hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng
ứng.
- chưa đầy 3 tháng N/q chiếm hầu hết các quận huyện.
- Tháng 4-542 đến 543: nhà Lương 2 lần kéo quân sang đần áp<sub></sub> ta chủ động đánh bại. Quân đi 10 chết
đến 7. 8 phần
<b>*Kết quả: K/n Lí Bí thắng lợi. </b>
<b>b. Nước Vạn Xn thành lập:</b>
-Mùa xn 544 Lí Bí lên ngơi hồng đế , lấy niên hiệu Lí Nam Đế.
- Đặt tên nước là Vạn Xuân. lấy nên hiệu Thiên Đức. Đóng đơ ở cửa sơng Tơ Lịch (Hà Nội).
- Lí Nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: văn - võ. Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc.
<b>3/ Bài tập</b>
Tiết 25. BÀI 22: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ .NƯỚC VẠN XUÂN
<b>(542-602).(tiếp theo)</b>
<b>Nội dung bài học:</b>
<b>3. Chống quân Lương xâm lược:</b>
-Tháng 5/545 nhà Lương chỉ huy 1 đạo quân tấn công Vạn Xuân theo 2 đường thủy bộ.
-LNĐ kéo quân đến vùng Lục Đầu (Hải Dương) đón đánh địch.
-Lực lượng ta yếu<sub></sub> lui về giữ sông Tô Lịch.Thành bị vỡ,LNĐ rút quân về giữ thành Gia Ninh ( Phú
Thọ).
-Đầu 546 quân Lương chiếm thành Gia Ninh,LNĐ <sub></sub> lui đóng quân ở hồ Điễn Triệt<sub></sub>chạy về động
Khuất Lão(Phú Thọ).
-Nam 548 LNĐ mất.
<b>4.Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?</b>
-chỉ huy cuộc kháng chiến:Triệu Quang Phục.
- căn cứ :vùng Dạ Trạch
-Ông dùng chiến thuật du kích để đánh quân Lương.
-Năm 550 cuộc kháng chiến thắng lợi.
<b>5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?</b>
-Triệu Quang Phục lên ngôi vua (Triệu Việt Vương),tổ chức lại chính quyền (550-570).
-Lý Phật Tử cướp ngơi (571-602) gọi là Hậu Lý nam Đế.
-Năm 603 quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân,LPT bị vây hãm ở thành Cổ Loa & bị bắt giải về TQ.
<b>6/ Bài tập</b>
- Hoàn thành các bài tập1-2 sgk
<b> Tiết 26. Bài 23: </b>
<b> NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỶ VII-IX</b>
<b>Nội dung bài học</b>
<b>1.Dưới ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi?</b>
-Năm 618 nhà Đường thống trị nước ta.
-Năm 679 nhà Đường đổi Giao châu thành An Nam đô hộ phủ & chia thành 12 châu, nắm quyền cai
trị đến cấp huyện.
-Trụ sở đặt tại Tống Bình( Hà Nội).
-Chúng cho sữa các đường giao thơng thuỷ, bộ từ TQ đếnTống Bình, từ Tống Bình đến các quận
huyện ,xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân.
-Ngoài thuế ruộng, chúng đặt ra nhiều loại thuế:muối, sắt, đay, gai...
-Hàng năm nhân dân ta phải cống nộp
những sản vật quý hiếm. Đặc biệt vải quả.
<b>2.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan(722):</b>
<b>*Nguyên nhân:</b>
-Do chính cách thống trị tàn bạo của nhà Đường.
<b>*Diễn biến:</b>
-Ông liên kết được với nhân dân khắp Giao Châu & Cham Pa , chiếm Thành Tống Bình.
->Nhà Đường đem quân sang đàn áp.
<b>3.Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776-791):</b>
-Khoảng năm 776 Phùng Hưng & Phùng Hải đã phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm.
- Nghĩa qn nhanh chóng chiếm thành Tống Bình, sắp đặt việc cai trị.
- Năm 791 nhà Đường đem quân sang đàn áp.
- Nền tự chủ tồn tại được 9 năm.
<b>4/ Bài tập</b>
- Hoàn thành các bài tập1-3 sgk
<b> Tiết 27. BÀI 24: NƯỚC CHAM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X.</b>
<b> </b>
<b>Nội dung bài học:</b>
<b>1.Nước Cham Pa độc lập ra đời:</b>
<b>*Hoàn cảnh:</b>
-Tượng Lâm ở xa.
- ách đơ hộ của nhà Hán.
*Q trình thành lập:
-Năm 192-193 nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành độc lập.->Khu Liên tự xưng làm vua đặt tên
nước Lâm ấp.
-Nước lâm ấp có quân đội mạnh.(4-5 vạn người).
-Vua Lâm ấp hợp nhất 2 bộ lạc Dừa & Cau ( Phía Nam) rồi tấn cơng các nước láng giềng ở phía bắc
mở rộng lảnh thổ đến Hồnh Sơn (Q/Bình), phía nam đến Phan Rang ( Bình Thuận),đổi tên nước
thành Chăm Pa, đóng đô ở Sin-Ha-Pu-Ra (Trà Kiệu-Quảng Nam).
->Bằng hoạt động quân sự.
<b>2.Tình hình kinh tê, văn hố Cham Pa từ thế kỷ 2 đến thế kỷ 10:</b>
<b>a.Kinh tế:</b>
-Trồng trọt, làm thuỷ lợi.
-Đánh cá.
-Khai thác rừng, làm gốm, dệt vải.
-Trao đổi buôn bán với nước ngoài.
->Phát triển tương đương với các vùng lân cận.
<b>b.Văn hố:</b>
-Chữ viết:Chữ Phạn (ấn độ).
-Tơn giáo:Theo đạo Bà la mơn& đạo phật.
-Tín ngưỡng:có tục hoả táng người chết.
-Kiến trúc, điêu khắc độc đáo ( Tháp Chàm..)
-Người Chăm có quan hệ gần gũi với người Việt.
->Văn hoá Cham pa làm phong phú thêm cho nền văn hoá nước ta.
<b>3/ Bài tập</b>
- Hoàn thành các bài tập1-2 sgk
Tiết 28. <b>BÀI 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III.</b>
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>I/ Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta:</b>
- Từ 179 đến thế kỷ X nhân dân ta bị phong kiến TQ đô hộ
- Các giai đoạn của đất nước ta dưới ách đô hộ phong kiến TQ.
+ Châu giao – Nhà Hán
+ Nhà Ngô: Giao Châu( Âu Lạc cũ).
+ Giao Châu- nhà lương
+ An Nam đô hộ phủ – Nhà Đường.
-Chính sách cai trị: Thâm độc tàn bạo
Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hố nhân dân ta.
- Cai trị tàn bạo, thâm độc đẩy nhân dân ta đến cảnh cùng cực về mọi mặt.
- Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hố dân tộc.
<b>2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc:</b>
TT Thời gian Tên cuộc
khởi nghĩa
Người lãnh đạo Tóm tắt tiễn biến Ý nghĩa
1 Năm
40
Hai Bà
Trưng
Trưng Trắc,
Trưng Nhị
Xem lại bài 17
Báo hiệu phong kiến
phương Bắc không
thể đô hộ lâu dài ý
chí quyết tâm giành
lại độc lập chủ quyền
của tổ quốc
2 248 Bà Triệu Triệu Thị Trinh Xem lại bài 19
3 542-602 Lý Bí Lý Bí Xem lại bài 21
4 Khoảng đầu thế
kỷ VIII
Mai Thúc
Loan
Mai Thúc Loan Xem lại bài 23
5 Khoảng từ 776
-791
Phùng
Hưng
Phùng Hưng Xem lại bài 23
<b>3/ Sự chuyển biến về kinh tế xã hội:</b>
<b>a. Kinh tế:</b>
- Nông nghiệp: Trồng lúa nước.
- Các nghề thủ công cổ truyền được duy trì và phát triển như: gốm, dệt vải.
- Giao lưu, bn bán trong và ngồi nước.
* Tóm lại kinh tế nước ta phát triển mặt dù rất chậm chạp.
<b>b. Văn hóa:</b>
- Tơn giáo: Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.
- Chữ viết: chữ Hán.
- Các phong tục tập quán được giữ vững.
<b>c. Xã hội: Sơ đồ các tầng lớp xã hội:</b>
<b> Quan lại đô hộ</b>
<b>Hào trưởng việt. Địa chủ hán.</b>
- Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được các phong tục, tập quán cổ truyền.
<b> CHƯƠNG IV.BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X</b>
Tiết 30. BÀI 26. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ
<b>CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG.</b>
<b>Nội dung bài học:</b>
<b>1.Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?</b>
-Cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy yếu
->Nhân cơ hội đó Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ.
-Năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ
đem quân đánh chíêm thành Tống Bình, tự xưng là Tiết Độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.
-Đầu 906 vua đường phong cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết Độ sứ của An nam.
-Khúc Hạo chia lại khu vực hành chính, cử người trông coi đến tận xã, định lại mức thuế,bãi bỏ các
thứ lao dịc, lập lại sổ hộ khẩu.
<b>2. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>3/ Bài tập</b>
- Hoàn thành bài tập1 sgk
Tiết 31. BÀI 27:
<b>NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938.</b>
<b>1.Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Giảm tải</b>
<b>2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938:</b>
<b>*Diễn biến:</b>
- Cuối năm 938, đoàn thuyền xâm lược của Lưu Hoàng Tháo đã kéo vào cửa biển nước ta.
- Ngơ Quyền cho tốn thuyền nhẹ ra khiêu chiến, nhữ địch tiến sâu vào bãi cọc lúc thuỷ triều đang
lên.
-Khi nước triều bắt đầu rút, quân ta dốc tồn lực lượng tấn cơng, qn Nam Hán phải rút chạy,
thuyền xô vào cọc nhọn
<b>*Kết quả: </b>Quân Nam Hán bị thua to, Hoằng Tháo bị giết tại trận.Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền
kết thúc thắng lợi.
<b>* Ý nghĩa:</b>
-Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra 1 thời
kỳ độc lập lâu dài cho đất nước.
<b> 3/ Bài tập</b>
Tiết 32: ÔN TẬP
<b>Nội dung bài học:</b>
-Hs:Lập bảng sau:
Tênk/nghĩa T/gian L/đạo Diễn biến Ý nghĩa
<b>5.Bài tập:</b>
- Những cuộc khởi nghĩa lớn: diễn biến, kết quả, ý nghĩa,nắm mốc thời gian diễn ra các sự kiện.
1.LSVN từ nguồn gốc đến thế kỷ X trải qua những giai đoạn nào:
-Giai đoạn nguyên thuỷ.
-Giai đoạn dựng nước & giữ nước.
-Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai?
-Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TCN.
-Tên nước ta là Văn Lang.
-Vị vua đầu tiên là Hùng Vương.
3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc:
-Hs hoàn thành bảng thống kê vào vở.
4.Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập:
-Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938.
5.Kể tên những vị anh hùng:
-Hai Bà Trưng, Bà Triệu,Lý Bí,Triệu Quang Phục,Phùng Hưng,Mai Thúc Loan,Khúc Thừa
6.Mơ tả 1 số cơng trình nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại.
-Trống đồng Đông Sơn.