Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Tiến hóa trầm tích Kainozoi khu vực bồn trũng Cửu Long trong mối quan hệ với hoạt động địa động lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.85 MB, 178 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

NGUYỄN TRUNG THÀNH

TIẾN HĨA TRẦM TÍCH PLEISTOCEN MUỘN - HOLOCEN
KHU VỰC THỀM LỤC ĐỊA ĐÔNG NAM VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ ĐỊA CHẤT

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Nguyễn Trung T

Nguyễn Trung Thành hành

TIẾN HĨA TRẦM TÍCH PLEISTOCEN MUỘN - HOLOCEN
KHU VỰC THỀM LỤC ĐỊA ĐÔNG NAM VIỆT NAM
Chuyên ngành: Địa chất học
Mã số: 62440201

LUẬN ÁN TIẾN SỸ ĐỊA CHẤT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
T1. GS.TS. Trần Nghi
2. TS. Phùng Văn Phách


Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Trung Thành


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................ i
CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA .......................................................... v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................ xi
MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
KHU VỰC ........................................................................................... 6
1.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực ................................................................... 6
1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ............................................................................ 6
1.1.2. Đặc điểm khí tượng và động lực biển ...................................................... 9
1.1.3. Đặc điểm địa chất khu vực .................................................................... 11
1.2. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................. 16
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước .......................................................... 16
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................... 19
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................... 22

2.1. Cơ sở lý luận về cộng sinh tướng và địa tầng phân tập ........................ 22
2.1.1. Cơ sở lý luận về cộng sinh tướng .......................................................... 22
2.1.2. Địa tầng phân tập ................................................................................... 24
2.2. Cơ sở tài liệu ...................................................................................... 29
2.2.1. Tài liệu địa chấn nông phân giải cao ..................................................... 29
2.2.2. Tài liệu mẫu thu thập trong khu vực nghiên cứu ................................... 29
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 32
2.3.1. Phương pháp lấy mẫu và mơ tả trầm tích ............................................. 32
2.3.2. Phương pháp phân tích độ hạt ............................................................... 32
2.3.3. Tính tốn và xử lý các số liệu độ hạt .................................................... 33
2.3.4. Phương pháp phân tích thành phần hạt vụn ........................................... 34

i


2.3.5. Phương pháp phân tích lát mỏng thạch học ........................................... 35
2.3.6. Phương pháp phân tích nguyên tố bằng huỳnh quang tia X (XRF) ...... 36
2.3.7. Phương pháp tính tốc độ tích tụ trầm tích hiện đại ................................ 36
2.3.8. Phương pháp đo tuổi trầm tích bằng đồng vị 14C .................................. 37
2.3.9. Phương pháp địa chấn địa tầng .............................................................. 38
CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH PLEISTOCEN MUỘN HOLOCEN THỀM LỤC ĐỊA ĐƠNG NAM VIỆT NAM .................... 40
3.1. Trầm tích Pleistocen muộn phần sớm (Q 1 3a ) ........................................ 40
3.2.Trầm tích Pleistocen muộn phần muộn-Holocen (Q 1 3b -Q 2 ) ................... 42
3.2.1. Trầm tích tiền châu thổ-biển nơng (Q13b) ............................................. 42
3.2.2. Trầm tích bãi triều/rừng ngập mặn/vũng vịnh ven bờ (Q13b -Q21) ......... 44
3.2.3. Trầm tích sơng-estuary lấp đầy thung lũng cắt xẻ (Q13b -Q21) ............... 46
3.2.4. Trầm tích biển nơng-biển mở (Q21-2) ..................................................... 50
3.2.5. Trầm tích Holocen muộn (Q23) .............................................................. 53
3.3. Đặc điểm tướng địa chấn-địa tầng ....................................................... 58
3.4. Đặc điểm phân bố trầm tích bề mặt đáy biển ....................................... 63

3.4.1. Phân bố trầm tích bề mặt trên thềm lục địa ........................................... 63
3.4.2. Đặc điểm địa hóa TOC và Cacbonat trong trầm tích bề mặt ................. 67
CHƯƠNG 4.TIẾN HĨA TRẦM TÍCH PLEISTOCEN MUỘNHOLOCEN THỀM LỤC ĐỊA ĐÔNG NAM VIỆT NAM .................... 70
4.1. Các yếu tố chi phối tiến hóa trầm tích thềm lục địa ............................. 71
4.2. Thay đổi mực nước biển Pleistocen muộn-Holocen ............................. 72
4.3. Phân chia các miền hệ thống trầm tích ................................................ 73
4.3.1. Miền hệ thống trầm tích biển cao-thoái tuổi Q13a .................................. 74
4.3.2. Miền hệ thống biển thấp tuổi Q13b ......................................................... 81
4.3.3. Miền hệ thống biển tiến và biển tiến-thềm tuổi Q13b-Q21-2 .................... 83
4.3.4. Miền hệ thống trầm tích biển cao tuổi Q23 ............................................ 95
4.4. Hệ thống đường bờ cổ thềm lục địa Đông Nam ................................... 99
ii


4.5. Tiến hóa trầm tích Pleistocen muộn-Holocen thềm lục địa Đơng Nam106
4.6. Q trình tích tụ trầm tích giai đoạn Holocen muộn-hiện đại ............. 111
4.6.1. Tốc độ tích tụ trầm tích giai đoạn Holocen muộn ............................... 112
4.6.2. Tốc độ tích tụ trầm tích giai đoạn gần đây .......................................... 118
4.6.3. Quy luật tích tụ và xu hướng vận chuyển trầm tích............................. 125
KẾT LUẬN .......................................................................................129
KIẾN NGHỊ .....................................................................................131
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
CỦA TÁC GIẢ .................................................................................132
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................133
PHỤ LỤC .........................................................................................146

iii


CÁC TỪ VIẾT TẮT

LGM: Cực đại băng hà cuối cùng
ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long
TĐN: Thềm lục địa Đông Nam
HST: Miền hệ thống trầm tích biển cao-thối, biển cao
TST: Miền hệ thống trầm tích biển tiến
LST: Miền hệ thống trầm tích biển thấp
SST: Miền hệ thống trầm tích thềm
SB: Ranh giới phức tập
TS: Bề mặt bào mòn biển tiến
MFS: Bề mặt ngập lụt cực đại
MIS: Thời kỳ đồng vị oxy biển
ĐCNPGC: Địa chấn nông phân giải cao
TLCX: Thung lũng cắt xẻ

iv


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Hình 1.1: Khu vực nghiên cứu và ba tuyến địa hình .................................................. 7
Hình 1.2: Mặt cắt ngang theo ba tuyến địa hình [117] ............................................... 8
Hình 1.3: Hình thái địa hình 3D khu vực ĐBSCL và thềm liền kề [26] .................... 9
Hình 1.4: Chu trình dịng chảy tầng mặt dưới ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc và
gió mùa tây nam (a) mùa hè, (b) mùa đơng [85] .............................................. 10
Hình 1.5: Vị trí bể Cửu Long và bể Nam Cơn Sơn trên TĐN ................................. 12
Hình 1.6: Cột địa tầng tổng hợp bể Cửu Long [3] ................................................... 15
Hình 1.7: Cột địa tầng tổng hợp bể Nam Côn Sơn [4] ............................................. 16
Hình 2.1: Sơ đổ thể hiện cộng sinh tướng theo không gian (A) và thời gian (B) môi
trường lục địa và châu thổ [11] ........................................................................ 23
Hình 2.2: Mơ phỏng quá trình phát triển của estuary trong mối quan hệ với thay đổi
mực nước biển [31] .......................................................................................... 23

Hình 2.3: Tổ hợp cộng sinh tướng môi trường châu thổ và estuary [31] ................. 24
Hình 2.4: Miền hệ thống trầm tích phản ứng với sự thay đổi mực nước biển [105] 25
Hình 2.5: Miền hệ thống trầm tích [33] .................................................................... 26
Hình 2.6: Dao động mực nước biển trong khoảng Pleistocen giữa-muộn; các số
11,9,7,6,5,2,1 tương ứng với thời kỳ đồng vị oxy biển (Rohling nnk., 2012)
[68].................................................................................................................... 27
Hình 2.7: Thay đổi mực nước biển Pleitocen muộn - Holocen [48] và phân chia
miền hệ thống trầm tích, (a) đường cong lý thuyết, (b) đường cong thực tế ... 28
Hình 2.8: Vị trí các tuyến đo địa chấn nông phân giải cao và các điểm lấy mẫu trên
thềm lục địa ...................................................................................................... 30
Hình 2.9: Vị trí các tuyến ĐCNPGC và các mẫu trầm tích sử dụng để minh họa
trong luận án ..................................................................................................... 31
Hình 2.10: Biểu đồ tam giác phân loại các kiểu trầm tích [44] ................................ 34
Hình 2.11: Hàm lượng phần trăm thành phần hạt vụn mẫu VG5-16 ....................... 35
Hình 2.12: Hàm lượng phần trăm thành phần hạt vụn cột mẫu SO140-21 [85] ...... 35
Hình 2.13: Phân loại tướng địa chấn và mơi trường trầm tích [28, 102] ................ 39

v


Hình 2.14: Các dạng hình học cấu tạo địa tầng [33] ................................................ 39
Hình 3.1: Vị trí lấy mẫu 187-116 trên tuyến 050409 (xem vị trí hình 2.9) .............. 41
Hình 3.2: Đặc điểm địa hóa trầm tích Pleitocen muộn phần sớm (Q13a) bên dưới độ
sâu 1 m của cột mẫu 187-116 thu thập tại độ sâu 32 m ................................... 41
Hình 3.3: Đặc điểm trầm tích Pleitocen muộn phần sớm (Q13a) tại cột mẫu 140-4, độ
sâu 89 m [85] (xem vị trí hình 2.9) ................................................................... 42
Hình 3.4: Tuyến 990407P2 khu vực thềm ngồi (xem vị trí tuyến ở hình 2.9) ....... 43
Hình 3.5: Hàm lượng hạt vụn, cát, CaCO3, Corg, vi cấu tạo và tuổi 14C trong cột mẫu
SO140-21 [85] .................................................................................................. 43
Hình 3.6: Biến đổi tỷ số log(Ti/Ca) thể hiện môi trường trầm tích biển nơng/tiền

châu thổ khu vực thềm ngồi và tuổi 14C (BP) [98] ......................................... 44
Hình 3.7: Hàm lượng cát, CaCO3, TOC cột mẫu 140-17 lấy tại độ sâu 109 m nước
[85] (xem vị trí mẫu ở hình 2.9) ....................................................................... 45
Hình 3.8: Đặc điểm trầm tích đầm lầy/bãi triều từ 200-460 cm phần dưới cột mẫu
187-114 (xem vị trí mẫu ở hình 2.9) ................................................................ 45
Hình 3.9: Vị trí lấy mẫu 187-114 trên tuyến 050408 (xem vị trí ở hình 2.9)........... 45
Hình 3.10: Vị trí lấy mẫu gần TLCX tuyến 990504 (xem vị trí tại hình 2.9) .......... 47
Hình 3.11: Cột mẫu 140-03 lấy tại độ sâu 86 m nước cho thấy tướng trầm tích cửa
sơng (bổ sung từ [85]) (xem vị trí mẫu tại hình 2.9) ........................................ 47
Hình 3.12: Vị trí lấy mẫu 187-69 khu vực TLCX và tuổi C14 (xem vị trí tại hình 2.9)
.......................................................................................................................... 47
Hình 3.13: Đặc điểm trầm tích tại cột mẫu 187-69 (xem vị trí hình 2.9)................. 48
Hình 3.14: Vị trí lấy mẫu 187-96 khu vực TLCX .................................................... 48
Hình 3.15: Biến đổi hàm lượng thành phần địa hóa các nguyên tố Fe, Ti, Ca và Al
của cột mẫu 187-96 lấy tại độ sâu 31 m nước .................................................. 48
Hình 3.16: Biến đổi hàm lượng thành phần địa hóa các nguyên tố Fe, Ti, Ca và Al
của cột mẫu 187-69 tại độ sâu 42 m nước ........................................................ 49
Hình 3.17: Biến đổi hàm lượng thành phần địa hóa các nguyên tố Fe, Ti, Ca và Al
của cột mẫu 187-73 tại độ sâu 31 m nước ........................................................ 49

vi


Hình 3.18: Biến đổi tỷ số Log(Ti/Ca) và tuổi 14C (BP) theo cột mẫu 187-69 và 18770 [98]............................................................................................................... 49
Hình 3.19: Sạn cát laterit chứa vỏ sinh vật mài tròn tốt tại vị trí mẫu T99-101 nằm
về phía tây nam đảo Cơn Đảo [14] ................................................................... 50
Hình 3.20: Đặc điểm trầm tích biển mở phần trên cột mẫu 0-90 cm [85] (xem vị trí
ở hình 2.9)......................................................................................................... 51
Hình 3.21: Biến đổi hàm lượng log(Ti/Ca) theo cột mẫu 187-69 và 187-70 [98],
phần trên 0-1,5 m cho thấy mơi trường biển nơng ........................................... 52

Hình 3.22: Vị trí lấy mẫu KC-03, KC-58 trên tuyến địa chấn Line-06, Line-12 (xem
vị trí hình 2.9) ................................................................................................... 54
Hình 3.23: Vị trí lấy mẫu KC-05 và KC-79 trên tuyến Line-04 và Line-65 (xem vị
trí tại hình 2.9) .................................................................................................. 54
Hình 3.24: Ảnh vi cấu tạo bột sét xen kẹp bột cát mịn cột mẫu KC-03................... 55
Hình 3.25: Ảnh vi cấu tạo bột sét xen kẹp bột cát mịn cột mẫu KC-58................... 55
Hình 3.26: Ảnh vi cấu tạo bột sét xen kẹp bột cát mịn cột mẫu KC-79................... 55
Hình 3.27: Biến đổi hàm lượng phần trăm cát, bột và sét trong cột mẫu KC-03, KC09, KC-12, KC-58 và KC-79 ............................................................................ 56
Hình 3.28: Biến đổi kích thước hạt trung bình d50 trong cột mẫu KC-03, KC-09,
KC-12, KC-58 và KC-79 .................................................................................. 56
Hình 3.29: Các bề mặt phản xạ chính....................................................................... 59
Hình 3.30: Bản đồ độ sâu bề mặt SB1 bên dưới mực nước biển khu vực TĐN (có
bổ sung từ [24, 39]) .......................................................................................... 62
Hình 3.31: Bản đồ bề dày trầm tích tuổi Q13b-Q2 khu vực TĐN ([24, 39], có bổ
sung) ................................................................................................................. 62
Hình 3.32: Bản đồ phân bố trường trầm tích khu TĐN Việt Nam độ sâu 0-100 m tỷ
lệ 1: 500.000 (thu nhỏ) [9,10,13] ...................................................................... 64
Hình 3.33: Bản đồ phân bố kích thước hạt trầm tích trung bình (d50) khu vực độ sâu
0-60 m nước [26] .............................................................................................. 65
Hình 3.34: Sơ đồ phân bố hàm lượng cát vùng châu thổ ngầm ([97], có bổ sung) . 66
Hình 3.35: Sơ độ phân bố hàm lượng cát sạn trên thềm chuyển tiếp (%) [22] ....... 66
vii


Hình 3.36: Sơ đồ phân bố hàm lượng mảnh đá trên thềm chuyển tiếp (%) [22] ..... 66
Hình 3.37: Sơ đồ phân bố hàm lượng mảnh vỏ sinh vật (%) [22] .......................... 67
Hình 3.38: Sơ đồ phân bố hàm lượng foram (%) [22] ............................................. 67
Hình 3.39: Vị trí các mẫu phân tích hàm lượng TOC và CaCO3 ............................ 68
Hình 3.40: Biến đổi tham số kích thước hạt và hàm lượng cacbonat [97] ............... 69
Hình 3.41: Biến đổi tham số kích thước hạt và hàm lượng cacbonat [97] ............... 69

Hình 3.42: Biến đổi tham số kích thước hạt và hàm lượng cacbonat [97] ............... 70
Hình 3.43: Hàm lượng TOC và CaCO3 khu vực thềm chuyển tiếp Vũng Tàu-Phan
Thiết [61] .......................................................................................................... 70
Hình 3.44: Hàm lượng TOC và CaCO3 khu vực thềm ngoài [85]
Hình 4.1: Thay đổi mực nước biển giai đoạn Pleistocen muộn-Holocen [87]......... 72
Hình 4.2: Thay đổi mực nước biển kể từ thời kỳ LGM [nguồn số liệu từ 6, 8, 47, 49,
89, 98] ............................................................................................................... 73
Hình 4.3: Tập T1 trên tuyến 050409 (xem vị trí tuyến hình 2.9) ............................. 78
Hình 4.4: Tập T1 trên tuyến 050408 ........................................................................ 78
Hình 4.5: Tập T1 trên tuyến 25040508 .................................................................... 79
Hình 4.6: Tập T1 trên tuyến 25040509 (xem vị trí tại hình 2.9) .............................. 79
Hình 4.7: Tập T1 trên tuyến 10050414 .................................................................... 80
Hình 4.8: Tập T1 trên tuyến 990406A (xem vị trí tại hình 2.9) ............................... 80
Hình 4.9: Liên kết địa tầng miền biển cao tập T1 (HST) và biển thấp tập T2 (LST)
(xem vị trí cột mẫu tại hình 2.9) ....................................................................... 81
Hình 4.10: Nêm trầm tích biển thấp T2 (xem vị trí tuyến hình 2.9) ........................ 83
Hình 4.11: Tập T3 lấp đầy TLCX và lớp phủ thềm T4 ............................................ 86
Hình 4.12: Tập T3 lấp đầy TLCX và lớp phủ thềm T4 ............................................ 86
Hình 4.13: Tập T3 lấp đầy TLCX và lớp phủ thềm T4 (vị trí tuyến xem hình 2.8) 87
Hình 4.14: Liên kết địa tầng miền hệ thống trầm tích biển tiến, biển tiến-thềm khu
vực ngồi khơi Vũng Tàu (xem vị trí cột mẫu hình 2.8) .................................. 87
Hình 4.15: Tập T3 lấp đầy TLCX và lớp phủ thềm T4 trên tuyến 22040522 ......... 88
Hình 4.16: Lớp phủ thềm T4 trên tuyến 23040509 .................................................. 89
Hình 4.17: Lớp phủ thềm T4 trên tuyến 23040504 (xem vị trí hình 2.9) ................ 89
viii


Hình 4.18: Liên kết địa tầng khu vực thềm chuyển tiếp khu vực trước cửa sơng
Mekong (vị trí cột mẫu xem hình 2.9) .............................................................. 90
Hình 4.19: Thành tạo hang xoắn Gyrolithe trong cột mẫu 187-100 (vị trí cột mẫu

trên tuyến 050404 hình 4.22) [109] .................................................................. 91
Hình 4.20: Tập T3 lấp đầy TLCX và lớp phủ thềm T4 trên tuyến 050406 (xem vị trí
tuyến tại hình 2.9) ............................................................................................. 92
Hình 4.21: Tập trầm tích T3 lấp đầy TLCX tuyến 050404 ...................................... 92
Hình 4.22: Tập trầm tích T3 lấp đầy TLCX tuyến 050403 ...................................... 93
Hình 4.23: Tập trầm tích T3 lấp đầy TLCX tuyến 050306 ...................................... 93
Hình 4.24: Liên kết địa tầng miền biển tiến (xem vị trí mẫu tại hình 2.9) ............... 94
Hình 4.25: Tập trầm tích T5 trên tuyến Line-11 ...................................................... 96
Hình 4.26: Tập trầm tích T5 trên tuyến Line-13 ...................................................... 96
Hình 4.27: Tập trầm tích T5 trên tuyến Line-02 ...................................................... 97
Hình 4.28: Tập trầm tích T5 trên tuyến Line-07 (xem vị trí tại hình 2.9) ................ 97
Hình 4.29: Tập trầm tích T5 trên tuyến Line-12 ...................................................... 98
Hình 4.30: Tập trầm tích T5 trên tuyến Line-29 ...................................................... 98
Hình 4.31: Tập trầm tích T5 trên tuyến Line-17 (xem vị trí tại hình 2.9) ................ 99
Hình 4.32: (a) Dấu tích cồn cát cao 5 m và thềm biển, (b) sóng cát ngầm có độ cao 5
m (xem vị trí tuyến tại hình 2.9) ..................................................................... 101
Hình 4.33: Các cồn cát ven bờ sót trên đáy biển (a) tuyến 10050414, (b) tuyến
19050406 ........................................................................................................ 103
Hình 4.34: (a) Dấu tích cồn cát cổ, (b) Các bề mặt bào mịn cứng (xem vị trí tuyến
tại hình 2.9) ..................................................................................................... 103
Hình 4.35: Thay đổi mực biển sau LGM được thực hiện bởi Fairbanks (1989), và
được hiệu chỉnh lại bởi Montaggioni và Braithwaite (2009) [68] ................. 105
Hình 4.36: Vị trí phân bố dấu tích các đường bờ cổ trên TĐN .............................. 106
Hình 4.37: Tiến hóa trầm tích Pleistocen muộn-Holocen khu vực TĐN (sơng trên
mặt cắt có tính minh họa khơng phản ánh hướng dịng chảy)........................ 109
Hình 4.38: Tương quan địa tầng khu vực TĐN (xem vị trí cột mẫu hình 2.9) ...... 110
Hình 4.39: Các điểm tính tốn tốc độ tích tụ trầm tích .......................................... 112
ix



Hình 4.40: Vị trí mẫu KC-03 và KC-04 trên tuyến line-06 và KC-12 trên tuyến
Line-10 (vị trí xem tại hình 2.9) ..................................................................... 113
Hình 4.41: Tốc độ tích tụ trầm tích theo ba cột mẫu KC-03 và KC-04 và KC-12 (tốc
độ tích tụ cao VH; tốc độ tích tụ 0,14 cm/năm) ............................................. 113
Hình 4.42: Vị trí các cột mẫu KC-9, KC-10 và KC-11 trên tuyến Line-12 (xem vị
trí tuyến hình 2.9) ........................................................................................... 114
Hình 4.43: Kết quả tính tốc độ tích tụ theo ba cột mẫu KC-09, KC-10 và KC-11 (tốc
độ tích tụ cao VH; tốc độ tích tụ 0,14 cm/năm) ............................................. 115
Hình 4.44: Vị trí KC-23 và KC-17 trên truyến line-15 và line-20 ......................... 115
Hình 4.45: Kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích theo cột mẫu KC-17 và KC-23 (VH:
tốc độ rất cao) ................................................................................................. 116
Hình 4.46: Vị trí các cột mẫu KC-79 và KC-77 trên tuyến Line-65 ...................... 117
Hình 4.47: Kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích theo cột mẫu KC-79 và KC-77 .. 117
Hình 4.48: Sơ đồ thể hiện kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích từ tuổi 14C ............ 118
Hình 4.49: Kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích theo ba cột mẫu VG-18, 187-73 và
187-71 ............................................................................................................. 120
Hình 4.50: Kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích theo ba cột mẫu KC-03, KC-04 và
D-45 (SAR tốc độ tích tụ trầm tích) ............................................................... 120
Hình 4.51: Kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích theo ba cột mẫu D-17, KC-51 và
KC-13 ............................................................................................................. 121
Hình 4.52: Kết quả tính tốc độ tích tụ theo ba cột mẫu KC-09, KC-10, và KC-11 122
Hình 4.53: Kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích theo ba cột mẫu KC-18, KC-17 và
KC-15 ............................................................................................................. 122
Hình 4.54: Kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích theo ba cột mẫu KC-79, KC-78 và
KC-77 ............................................................................................................. 123
Hình 4.55: Kết quả tính tốc độ tích tụ trầm tích theo cột mẫu 187-99 ................... 124
Hình 4.56: Phân chia các đới tích tụ trầm tích [107].............................................. 127
Hình 4.57: Sơ đồ xu hướng tích tụ và vận chuyển trầm tích trên TĐN (kết quả tính
từ hoạt độ đồng vị 210Pb dư) ........................................................................... 128


x


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Một số cơng thức tính tốn các thơng số độ hạt sử dụng trong
GRADISTAT ................................................................................................... 33
Bảng 2.2: Thang phân chia kích thước hạt trong GRADISTAT [100,108] ............ 33
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả phân tích lát mỏng thạch học ...................................... 52
Bảng 3.2: Kết quả phân tích khống vật bằng lát mỏng thạch học cho hai mẫu D-30
và D-40 ............................................................................................................. 57
Bảng 3.3: Các đơn vị địa chấn và ranh giới phân chia ............................................. 61

xi


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích giai đoạn Pleistocen muộn-Holocen đã được thực
hiện ở nhiều vùng thềm lục địa trên thế giới như thềm lục địa Sunda, thềm lục địa
biển Hoa Đông, thềm lục địa Biển Hoàng Hải, thềm lục địa Hàn Quốc vv...Trong
vài thập kỷ qua, nghiên cứu trầm tích Pliocen-Đệ tứ trên thềm lục địa Việt Nam nói
chung và thềm lục địa Đơng Nam (TĐN) nói riêng được đẩy mạnh thơng qua nhiều
đề tài, chương trình điều tra cấp nhà nước và hợp tác quốc tế. Nghiên cứu địa chất
Đệ tứ thềm lục địa Việt Nam và thềm Đông Nam đã làm tăng thêm hiểu biết về lịch
sử địa chất của thềm trong giai đoạn trẻ nhất của Trái Đất.
Tuy nhiên, nhiều vấn đề cịn tồn tại về tiến hóa trầm tích trong thời kỳ Đệ tứ nói
chung và giai đoạn Pleistocen muộn-Holocen nói riêng trên thềm lục địa Việt Nam
do thiếu tài liệu, số liệu trầm tích định lượng, đặc biệt là tuổi trầm tích. Hiện nay,
với sự tăng lên về số lượng tài liệu địa chấn nông phân giải cao và tài liệu mẫu trầm
tích có xác định tuổi bằng đồng vị cacbon (14C), cùng nhiều tài liệu tham khảo với

các kết quả nghiên cứu định lượng đầy đủ hơn ở các thềm lục địa khác trên thế giới
cho phép chúng ta thực hiện những nghiên cứu sâu và chi tiết hơn về tiến hóa trầm
tích giai đoạn Pleistocen muộn-Holocen do ảnh hưởng của sự thay đổi mực nước
biển toàn cầu và các yếu tố địa phương. Khu vực thềm lục địa Đơng Nam trong
những năm qua cũng đã có một số kết quả nghiên cứu về thành tạo trầm tích lấp đầy
một số thung lũng cắt xẻ, đặc điểm trầm tích bề mặt của thềm, q trình tích tụ trầm
tích khu vực ven bờ biển, phân chia một số tướng địa chấn trên một số mặt cắt địa
chấn thu thập ở một vài khu vực trên thềm. Nhưng vẫn còn một số khoảng chống
trong nghiên cứu trầm tích Pleistocen muộn phần sớm, tiến hóa trầm tích Pleistocen
muộn phần muộn-Holocen trên quy mô tổng thể của thềm lục địa và quy luật tích tụ
trầm tích khu vực thềm ven bờ giai đoạn Holocen muộn-hiện đại.
Chính vì vậy, để góp phần vào việc hồn thiện bức tranh tiến hóa trầm tích
TĐN, bổ sung thêm các thông tin về việc luận giải môi trường tích tụ trầm tích,
phân chia các tập trầm tích, xác định ranh giới giữa các tập trầm tích trong mối quan
1


hệ với sự thay đổi mực nước biển, NCS chọn đề tài luận án tiến sỹ: "Tiến hóa trầm
tích Pleistocen muộn-Holocen khu vực thềm lục địa Đông Nam Việt Nam". Đề tài
này được thực hiện chủ yếu trên cơ sở minh giải tài liệu địa chấn nông phân giải
cao, kết hợp với kết quả phân tích một số mẫu, cột mẫu trầm tích thu thập được
trong khu vực nghiên cứu.
2. Mục tiêu của luận án
- Làm sáng tỏ tiến hóa trầm tích Pleistocen muộn-Holocen khu vực thềm lục địa
Đơng Nam, Việt Nam thông qua việc xác định các miền hệ thống trầm tích trên
thềm trong mối quan hệ với sự thay đổi mực nước biển.
- Làm sáng tỏ quá trình tích tụ trầm tích giai đoạn Holocen muộn -hiện đại trên khu
vực thềm lục địa ven bờ đồng bằng Sông Cửu Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thành tạo trầm tích hình thành trong giai đoạn Pleistocen

muộn- Holocen.
- Phạm vi nghiên cứu: Vùng thềm lục địa Đông Nam Việt Nam nằm trong khoảng
độ sâu 0-200 m nước.
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm trầm tích trên thềm lục địa thơng qua các tài liệu mẫu trầm
tích thu thập được.
- Xác định các miền hệ thống trầm tích trên thềm thơng qua việc phân tích các đặc
điểm tướng địa chấn, các bề mặt phản xạ kết hợp với kết quả phân tích mẫu trầm
tích, tuổi trầm tích và đặt trong quan hệ với sự thay đổi mực nước biển giai đoạn
Pleistocen muộn-Holocen.
- Xác định tốc độ tích tụ trầm tích trên vùng thềm trong và lân cận nhằm đánh giá
sự tiến hóa trầm tích của thềm trong giai đoạn Holocen muộn-hiện đại và xu hướng
tích tụ-vận chuyển trầm tích theo khơng gian.

2


5. Cơ sở tài liệu
- Sáu mươi cột mẫu trầm tích và hơn ba trăm mẫu trầm tích bề mặt được thu thập từ
các chuyến khảo sát trong chương trình hợp tác Việt-Đức (SO-140, VG-5, VG-9,
SO187-3, MEKONG-2007, MEKONG-2008) vào năm 1999, 2004, 2005, 2006,
2007, 2008 và hợp tác Việt - Mỹ vào năm 2014 và 2015.
- Tổng cộng hơn 4000 km tuyến địa chấn thu thập được trên khu vực thềm lục địa
Đông Nam cũng trong hợp tác Việt-Đức và Việt-Mỹ.
- Các tài liệu, kết quả phân tích từ đề tài hợp tác Việt-Đức, Việt-Mỹ trong các giai
đoạn mà nghiên cứu sinh là thành viên tham gia chính, thư ký khoa học trong hợp
tác Việt-Đức và chủ nhiệm Đề tài trong hợp tác Việt - Mỹ.
- Các kết quả từ các cơng trình đã cơng bố trên thềm lục địa Đông Nam và các thềm
lục địa khác trên thế giới.
- Các bản đồ phân bố trầm tích thềm lục địa đã được thành lập và xuất bản.

6. Luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Tiến hóa trầm tích Pleistocen muộn-Holocen thềm lục địa Đông
Nam bị chi phối bởi sự thay đổi mực nước biển trong giai đoạn này bao gồm các
miền hệ thống trầm tích sau:
- Miền hệ thống trầm tích biển cao-thối (HST) cổ nhất hình thành vào thời kỳ
biển cao cho đến mực biển thoái xuống xấp xỉ mép thềm lục địa vào khoảng 125-26
nghìn năm trước, được đặc trưng bởi các trầm tích cát, cát bột sét aluvi, cát bột sét
aluvi châu thổ-tiền châu thổ, bùn sét bãi triều và cát bùn biển nông.
- Miền hệ thống trầm tích biển thấp (LST) hình thành vào thời kỳ mực nước biển
thấp vào khoảng 26-17 nghìn năm trước, được đặc trưng bởi trầm tích bột sét xen
lẫn cát mịn biển nông phân bố tại khu vực mép thềm lục địa.
- Miền hệ thống trầm tích biển tiến (TST, TST/SST) hình thành vào thời kỳ biển
tiến Flandrian cho đến thời kỳ biển cao có tuổi trong khoảng 17-6 nghìn năm trước,
được đặc trưng bởi, dãy cộng sinh tướng cát sông, cát bùn-bùn cát estuary, bùn đầm
lầy bãi triều ven biển và cát, cát bùn, cát sạn laterit giàu cacbonat biển nông.

3


- Miền hệ thống trầm tích biển cao (HST) có tuổi khoảng 6 nghìn năm trở lại đây,
hình thành vào thời kỳ mực nước biển hạ xuống phủ lên trên miền hệ thống trầm
tích biển tiến với dãy cộng sinh tướng bao gồm cát, cát bùn, bùn tiền châu thổ.
Luận điểm 2: Q trình tích tụ trầm tích tại khu vực thềm ven bờ ĐBSCL phản
ánh một số quy luật vận chuyển và tích tụ trầm tích giai đoạn Holocen muộn-hiện
đại như sau:
- Tốc độ tích tụ trầm tích thấp ở đới đỉnh châu thổ ngầm, tăng lên ở khu vực sườn
châu thổ ngầm và giảm về phía chân châu thổ ngầm-thềm lân cận.
- Hai tâm tích tụ trầm tích lớn ở vùng châu thổ ngầm ven bờ ĐBSCL bao gồm
vùng phía trước cửa sơng Mekong và vùng lân cận bán đảo Cà Mau.
- Quy luật tích tụ trầm tích khu vực thềm phản ánh xu hướng vận chuyển trầm

tích về phía tây nam chiếm ưu thế.
7. Những điểm mới của luận án
- Xác lập bốn bề mặt ranh giới tập chính bao gồm SB2, SB1, TS và MFS tương
ứng với năm tập trầm tích T1, T2, T3, T4 và T5 và bốn miền hệ thống bao gồm
miền hệ thống biển cao-thoái (HST), biển thấp (LST), biến tiến (TST và TST/SST)
và biển cao trẻ nhất (HST) trên TĐN giai đoạn Pleistocen muộn-Holocen.
- Xác định sự hình thành thành tạo phong hóa cứng (mức độ cao nhất là lớp
laterit), sự phát triển của lớp phủ thực vật, và tốc độ hạ xuống chậm của mực nước
biển từ thời kỳ đồng vị oxy biển 5 (MIS 5) cho đến cực đại băng hà cuối cùng
(LGM) là những nguyên nhân làm cho tập trầm tích T1 có bề dày ~10 m lớn hơn so
với tập trầm tích T4 có bề dày ~2-4 m.
- Xác định các bậc thềm cổ, cồn cát, sóng cát đáy biển là các di tích của các đới
bờ cổ phân bố ở độ sâu 120-100 m; 55-60 m; và 25-30 m hình thành vào các thời kỳ
tương ứng 18-15 nghìn năm, 13-11 nghìn năm và 10-9 nghìn năm trước.
- Xác định hệ thống dòng chảy cổ của hệ thống Sông Đồng Nai, sông Mekong
chảy qua khu vực thềm chuyển tiếp về phía đơng, và một số chi lưu địa phương khu
vực gần bán đảo Cà Mau chảy về phía Vịnh Thái Lan và ảnh hưởng của độ dốc địa
hình chi phối hình thái thung lũng sơng cắt xẻ trên khu vực thềm vào thời kỳ mực
nước biển thấp.
4


- Xác định quy luật tích tụ trầm tích như sau: tốc độ tích tụ thấp ở đới đỉnh châu
thổ (<1 cm/năm), tăng lên ở đới sườn châu thổ (1-10 cm/năm), giảm về phía chân
châu thổ-thềm kế cận (<1 cm/năm), và xu hướng vận chuyển trầm tích vùng thềm
ven bờ về phía tây nam chiếm ưu thế.
8. Ý nghĩa của luận án
Ý nghĩa lý luận:
- Xác định tiến hóa trầm tích giai đoạn Pleistocen muộn-Holocen thềm lục địa
Đơng Nam bị chi phối bởi sự thay đổi mực nước biển toàn cầu, các yếu tố địa

phương bao gồm gradient địa hình và hoạt động của sơng góp phần làm sáng tỏ quy
luật cộng sinh tướng trầm tích.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Nghiên cứu tiến hóa trầm tích Pleistocen muộn-Holocen thềm lục địa Đơng
Nam Việt Nam góp phần xác định ba đới bờ cổ trên đáy biển theo các độ sâu 25-30
m, 55-60 m nước và 100-120 m nước là tiền đề để đánh giá tiềm năng sa khoáng và
vật liệu xây dựng trên thềm lục địa.
- Quy luật tích tụ và vận chuyển trầm tích giai đoạn gần đây (khoảng 100 năm trở
lại đây) trên vùng thềm ven bờ ĐBSCL góp phần quan trọng vào việc dự báo tương
lai của ĐBSCL, đồng thời giúp chúng ta nhìn nhận đánh giá quy luật tích tụ trầm
tích trên thềm đã diễn ra trong giai đoạn Pleistocen muộn-Holocen sâu sắc hơn.

5


CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ LỊCH SỬ NGHIÊN
CỨU KHU VỰC
1.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực
1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình
Khu vực nghiên cứu là vùng thềm lục địa nằm ở phía tây nam của Biển Đơng
và nằm về phía nam, đơng nam Việt Nam kéo dài từ khu vực Bình Thuận xuống
phía nam trong phạm vi 70-1100 vĩ độ bắc và 1040 -1090 30' kinh độ đông, độ sâu
trong khoảng 0-200 m nước. Khu nghiên cứu nằm về phía đơng, đơng nam của
ĐBSCL, tiếp giáp với thềm lục địa Miền Trung hẹp và dốc về phía bắc, tiếp giáp
với thềm lục địa Sunda thoải và rộng về phía nam, tiếp giáp với Vịnh Thái Lan về
phía tây.
Độ dốc địa hình thềm lục địa Đơng Nam (TĐN) giảm khi đi về phía nam của
khu vực nghiên cứu, nơi tiếp giáp với thềm lục địa Sunda. Độ dốc thềm lục địa
được ước tính theo ba tuyến địa hình (hình 1.1), tính theo tỷ lệ chiều cao chia cho
chiều dài. Tuyến địa hình 01 ở phía bắc giáp miền trung độ dốc vào khoảng 0,0009,

giảm xuống 0,00062 tính theo tuyến địa hình 02 và giảm xuống < 0,0003 tính theo
tuyến địa hình 03 (hình 1.2).
Khu vực nghiên cứu được phân ra thành ba khu vực: Khu vực thềm trong nằm
trong giới hạn độ sâu không quá 25 m nước, nơi mà phần lớn trầm tích từ sơng
Mekong hiện đại tích tụ lại, khu vực thềm chuyển tiếp nằm trong khoảng độ sâu 25
m đến 80 m nước, khu vực thềm ngoài ở độ sâu lớn hơn 80 m ra đến mép thềm lục
địa ở độ sâu khoảng 120 m (hình 1.2).
Khu vực nghiên cứu có hai con sơng lớn đổ vào là sông Mekong và sông
Đồng Nai. Sông Mekong là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới và ở
châu Á. Sơng Mekong có chiều dài khoảng 4690 km bắt nguồn từ cao nguyên Tây
Tạng chảy qua sáu nước bao gồm Trung Quốc, Miến Điện, Lào, Thái Lan,
Campuchia và cuối cùng là Việt Nam trước khi chảy vào Biển Đông. Sông Mekong
trên lãnh thổ Việt Nam được gọi là sông Cửu Long và phân ra thành hai nhánh là

6


sông Tiền và sông Hậu. Sông Tiền chảy ra biển thông qua sáu cửa sông là Cửa
Tiểu, Cửa Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cung Hầu, và Cổ Chiên. Sông Hậu chảy ra
biển thông qua cửa Định An và cửa Trần Đề. Lưu lượng nước của sông Mekong
đứng thứ 10 trên thế giới tính tại cửa sơng, và có lưu lượng vận chuyển trầm tích ra
biển vào khoảng 160 × 106 tấn/năm [65, 66]. Sông Đồng Nai là một hệ thống sơng
nằm hồn tồn trong lãnh thổ Việt Nam hội nhập với sơng Sài Gịn chảy qua thành
phố Hồ Chí Minh trước khi đổ ra biển.

Hình 1.1: Khu vực nghiên cứu và ba tuyến địa hình

7



Hình 1.2: Mặt cắt ngang theo ba tuyến địa hình [117]
Khu vực ĐBSCL nằm về phía tây bắc của thềm, được hình thành do q trình
bồi lấp trầm tích của sơng Mekong trong suốt 6 nghìn năm qua, kết hợp với sự hạ
xuống của mực nước biển ~ 2,5 m. Vì vậy, vùng đồng bằng có đặc điểm địa hình
thấp, tương đối bằng phẳng với độ cao trung bình trên mực nước biển 3-5 m, nhiều
khu vực ven biển địa hình chỉ cao hơn mực nước biển 0,5-1 m. Khu vực biển nơng
ven bờ cho thấy địa hình đáy biển trong khoảng độ sâu 0-6 m có dạng khá bằng
phẳng xen lẫn một số cồn ngầm đặc biệt khu vực các cửa sông đổ ra biển. Ở độ sâu
6-20 m cho thấy đây là sườn dốc với gradient địa hình cao đặc biệt ở khu vực trước
cửa sông Mekong và vùng phía nam, đơng nam bán đảo Cà Mau. Địa hình khá bằng
phẳng với gradient địa hình thoải ở độ sâu khoảng 20-60 m nước. Hình thái địa hình
3D (hình 1.3) được xây dựng từ bản đồ địa hình và độ sâu tỷ lệ 1:200.000 và 1:
50.000 cho ta thấy địa hình tổng thể khu vực ĐBSCL và vùng thềm kế cận.

8


Hình 1.3: Hình thái địa hình 3D khu vực ĐBSCL và thềm liền kề [26]
1.1.2. Đặc điểm khí tượng và động lực biển
Dòng chảy tầng mặt: Khu vực nghiên cứu bị chi phối bởi chế độ gió mùa bao
gồm gió mùa đông bắc vào mùa đông từ tháng 10 đến hết tháng 3 năm sau và gió
mùa tây nam từ tháng 4 đến hết tháng 9. Hệ thống gió mùa tạo ra chu trình dịng
chảy tầng mặt trên biển ngược nhau. Trong mùa đơng dưới ảnh hưởng của gió mùa
đơng bắc, dịng chảy có hướng tây nam. Ngược lại trong mùa hè dưới ảnh hưởng
của gió mùa tây nam, dịng chảy có hướng đơng bắc (hình 1.4). Nhìn chung, các
nghiên cứu về ảnh hưởng của gió mùa lên chu trình dịng chảy và vận chuyển trầm
tích cho thấy ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc lên khu vực là mạnh hơn so với gió
mùa tây nam.

9



Hình 1.4: Chu trình dịng chảy tầng mặt dưới ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc và
gió mùa tây nam (a) mùa hè, (b) mùa đông [85]
Chế độ thủy triều: Trong khu vực nghiên cứu có chế độ triều hỗn hợp thiên về
bán nhật triều. Độ cao triều lớn nhất ở Cần Giờ đạt cực đại khoảng 4 m và giảm dần
về phía tây nam đến mũi Cà Mau với độ cao còn khoảng 2 m và số ngày nhật triều
tăng lên. Sóng triều trong vùng này là sóng tiến truyền theo phương đơng bắc-tây
nam. Phía tây bán đảo Cà Mau trong khu vực Vịnh Thái Lan, độ cao thủy triều chỉ
biến đổi trong khoảng 0,5-1 m.
Chế độ sóng: Trong mùa gió đơng bắc, hướng sóng ưu thế ở vùng ngồi khơi
Bình Thuận là đơng bắc với tần suất lớn nhất là 83,0 % xảy ra vào tháng 1 ở vùng
phía bắc và 89,2 % vào tháng 2 ở vùng phía nam. Ở vùng ven bờ hướng sóng ưu thế
là đơng hoặc đơng bắc. Vùng ngồi khơi suất bảo đảm độ cao sóng trong mùa này h
> 3,5 m ở vùng phía bắc (26,6 %) cao hơn ở phía nam với sự lệch pha 1 tháng. Độ
cao sóng cực đại ghi được ở vùng ngoài khơi là 8 m với tần suất 0,5-1,0 % và vùng
ven bờ là 4,5 m ghi được vào tháng 2. Vào thời kỳ gió mùa tây nam ở vùng ngồi
khơi sóng có hướng tây nam chiếm ưu thế, tần suất lớn nhất ở phía bắc (ngồi khơi
Bình Thuận) là 77,3 % xảy ra trong tháng 7 và ở vùng phía nam là 68 % xảy ra
trong tháng 9. Ở vùng ven bờ, hướng sóng ưu thế là tây hoặc nam. Trong thời kỳ

10


này, ở vùng ngoài khơi suất bảo đảm độ cao sóng h>3,5 m ở vùng phía bắc và phía
nam lần lượt là 10,4 % và 5 %. Ở vùng ven bờ, độ cao sóng trong mùa gió tây nam
nhỏ hơn so với độ cao sóng trong mùa gió mùa đơng bắc khoảng 1-2 m.
1.1.3. Đặc điểm địa chất khu vực
Khu vực nghiên cứu thuộc vùng rìa mảng Đơng Dương. Các pha tạo rift trong
suốt Kanoizoi đã tạo nên các khối sụt lún và khối nâng lớn trong khu vực. Trong số

này, các bể Cửu Long và Nam Côn Sơn là các bể đáng chú ý nhất nằm trên khu vực
TĐN, từ cấu trúc và tiềm năng dầu khí (hình 1.5). Hệ thống đứt gãy kinh tuyến 110
giữ vai trong quan trọng như ranh giới phân chia thềm lục địa với các bể nước sâu.
Đá móng trước Kainozoi trong khu vực nghiên cứu chủ yếu gồm granit và
granodiorit-diorit, ngồi ra cịn gặp đá biến chất, phiến sét, phiến serixit, cát, bột kết
và các thành tạo núi lửa. Đá móng ở khu vực thềm lục địa có thể xếp tương đương
với phức hệ Hòn Khoai, tuổi Trias muộn [3]. Tại bể Cửu Long, các đá gồm
amphybol biotit-diorit, monzonit và adamelit, được xem như là phức hệ magma cổ
nhất của móng trước Kainozoi trên TĐN. Đá móng ở đới nâng Cơn Sơn chủ yếu là
các đá xâm nhập, phun trào thành phần axit tuổi Jura-Creta, tương đồng với các
phức hệ núi lửa-pluton Đà Lạt [4].
Địa tầng khu vực bể Cửu Long và Nam Cơn Sơn được tổng hợp (hình 1.6 và
1.7). Trong giai đoạn Kainozoi, địa tầng khu vực bao gồm chủ yếu các thành tạo
Eocen, Oligocen, Miocene, và Pliocen-Đệ tứ:
Thành tạo Eocen như hệ tầng Cà Cối hoặc Cù Lao Dung được cho có trong các
trũng địa hào đáy sâu nhất ở bể Cửu Long với bề dày 400-600 m. Hệ tầng này gồm
các trầm tích vụn thơ như cuội sạn kết, cát kết đa khống có xen các lớp bột kết và
sét kết hydromica-clorit-sericit mỏng. Trầm tích có mầu nâu đỏ, đỏ tím, tím lục sặc
sỡ với độ chọn lọc kém, đặc trưng kiểu molas lũ tích lục địa thuộc các trũng trước
núi Creta-Paleocen-Eocen.
Thành tạo Oligocen bao gồm Oligocen sớm và Oligocen muộn: Thành tạo
Oligocen sớm bao gồm hệ tầng Trà Cú (E3tc) thuộc bể Cửu Long gồm chủ yếu là

11


×