Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

ĐẶC điểm bộ máy TIÊU hóa TRẺ EM (NHI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 36 trang )


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
SỰ TẠO KHUẨN Ở RUỘT SAU SINH

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC MEN TIÊU HĨA
VAI TRỊ CỦA SỮA MẸ
TRONG BẢO VỆ NIÊM MẠC RUỘT
1/37


2/37


3/37


 Miệng răng:
 Xương hàm ít phát triển → hốc miệng sơ sinh nhỏ.
 Niêm mạc mềm, nhiều mạch máu nhưng khô → dễ tổn

thương + nấm.
 Tuyến nước bọt sơ sinh chưa biệt hóa tốt → nước bọt

ít + chất lượng kém.

4/37


 Miệng răng:
 Động


tác bú: p/x nguyên phát → p/x có điều kiện.

 Răng sữa:
 Bắt
 Từ

đầu mọc tháng thứ 6 đến tháng 24.
6 tuổi: thay bằng răng vĩnh viễn.

 Từ tháng 4 - 5: kích thích của mầm răng → hay nhểu

nước bọt.

5/37


 Thực quản:
 Sơ sinh: nở rộng phần dưới, vách mỏng.
 Cơ vịng thực quản dạ dày đóng chưa chặt → trẻ < 1

tuổi hay trào ngược DD-TQ → biến chứng tại chỗ và
tồn thân nếu khơng xử trí kịp thời.

6/37


 Kích thước thực quản tham khảo khi đặt ống

thơng:
Tuổi


Đường kính (cm)

< 2 tháng

0,8 – 0,9

2 – 6 tháng

0,9 – 1,2

9 – 18 tháng

1,2 – 1,5

2 – 6 tuổi

1,3 – 1,7

Chiều dài

1/5 chiều dài cơ
thể + 6,3 cm

7/37


 Dạ dày:
 Sơ sinh:
 Nằm


ngang.

 Dung
 Nhu

tích 30-25 ml; 150 ml lúc 3 tháng, 250 ml lúc 1 tuổi.

động như người lớn (sơ sinh cứng).

 Thời gian sữa mẹ ở dạ dày: 2h – 2h30’, sữa bò 3-4h.

8/37


 Ruột:
 Tỉ lệ chiều dài ruột/chiều cao trẻ em > người lớn.
 Manh tràng ngắn, di động → dễ xoắn khi vị trí màng

treo ruột bất thường.
 Van hồi manh tràng: chống trào ngược đại tràng -

ruột non. Không có → rất dễ nhiễm trùng tiêu hóa.
 Trực tràng: tổ chức mỡ lỏng lẻo → dễ sa (lỵ, ho gà).

9/37


10/37



 Mới sinh, gần như vô khuẩn.
 Từ ngày 3 sau sinh, ↑ đáng kể.
 Số lượng + chủng loại ∈ vị trí ống tiêu hóa, chế độ

ăn (chủ yếu), mơi trường ngồi, độ trưởng thành
trẻ sơ sinh.
 Dạ dày luôn vô trùng.
 Ruột non, thường < 104 ; sau van Bauhin, có thể

1010 -1011.
11/37


 Trẻ bú mẹ: nhiều Bifidus (B. lactis acrogenes, B.

acidophilus); bú sữa bò: nhiều E.coli,
Enterococci.
 Trẻ nằm viện lâu,sử dụng kháng sinh kéo dài:

nguy cơ enterobacteries kháng thuốc.
 Trẻ đẻ non: vi khuẩn gây bệnh > vi khuẩn không

gây bệnh.
12/37


 Vai trị:
Nếu đa số là Bifido bacteria có nhiều thuận lợi:
 ↓ dị ứng: chàm sữa, hen, dị ứng thức ăn….

 ↓ nhiễm trùng đường ruột.
 Tham gia tổng hợp vitamine B, K.

13/37


 Phân:
 Phân su:
 Tháng
 Ngạt

thứ 4 bào thai, bài tiết 1-2 ngày sau sinh.

lúc sinh → phân su trong nước ối (±).

 Phân trẻ bú mẹ: mùi chua, vàng sệt, 4-5 lần/ngày.
 Phân trẻ bú sữa bò đặc: mùi thối, có khn, lượng

nhiều, số lần ít hơn.

14/37


15/37


 Dạ dày:
 Bài tiết acid:
 Ngay
 Sau

 Đẻ

sau sinh = ½ trẻ 2 tuổi.

2 tuổi = người lớn (0,19 - 0,42 mEq/kg/h).

non < 32 tuần: kém hơn.

 Yếu tố nội tại: bài tiết đủ và sớm ngay sau sinh.
 Pepsine bài tiết kém hơn trẻ lớn và người lớn nhưng

cũng đủ tiêu hóa sữa bú vào.
16/37


 Tụy:
 Tụy ngoại tiết:
 Tam

cá nguyệt thứ 3 thai kỳ (= ½ lúc sinh).

 Tuần

đầu ở trẻ non 34 tuần và đủ tháng: 0,5ml/kg/h;

0,9ml/kg/h lúc 1 tháng; 3 - 5ml/kg/h trẻ lớn.
 Chất

lượng dịch tụy thay đổi theo tuổi.


17/37


 Tụy:
 Men α amylase:
 Khơng
 Bắt

có vài tuần đầu sau sinh

đầu tăng từ 6 tháng, hoàn chỉnh sau 3 tuổi.

 Men tiêu hóa protides:
 Khơng
 Tiêu

có trypsine lúc mới sinh, < 2 tuổi rất ít.

hóa protides chủ yếu nhờ dịch vị và các men ruột.

18/37


 Tụy:
 Men lipase:
 Rất

thấp sau sinh, nhất là đẻ non, tăng dần khi lớn, hoàn

thiện sau 3 tuổi. Tuy nhiên sơ sinh có khả năng hấp thu 9096% chất béo.

 Mức độ hấp thu chất béo còn tùy loại thức ăn.
 Chất béo sữa mẹ hấp thu tốt hơn sữa bò → bú sữa bò

→ suy dinh dưỡng, rối loạn hấp thu (±).
19/37


 Ruột:
 Lactase:
 Trong

bào thai, cực đại gần lúc sinh; đẻ non trong vài ngày đầu

có thể kém tiêu hóa lactose, hồi phục (+).
 Giảm

tạm thời khi ruột bị tổn thương : viêm dạ dày ruột do sieu

vi
 Peptidase ruột non: giúp hấp thu gần như toàn bộ albumine

đưa vào.
 Khả năng hấp thu Cascine kém hơn: 6g/ngày sơ sinh;

20g/ngày trẻ 5 tháng tuổi.
20/37


 Gan:
 Muối mật và acid mật bắt đầu được bài tiết từ tuần 22.

 Chức năng kém trong 2-3 tuần đầu sau sinh.

21/37


22/37


 Yếu tố ngoại lai:
 Sữa mẹ.

 Yếu tố nội tại:
 Hệ thống miễn dịch tại chỗ của ruột:
 Hoàn
 Sự

thiện thật sự sau 12 tuổi.

phát triển của hệ bạch huyết trong mảng Peyer, hạch

mạc treo và các tế bào lympho ở ruột (chủ yếu).

23/37


Các chất ngăn cản sự phát
triển của vi trùng

- Lactoferine
- Chất gắn với B12 và acid

folic
- Yếu tố β lactoza và yếu tố
Bifidus
- Lysozyme
- Interferon
- Bổ thể
- Lactoperoxydase
- Yếu tố chống tụ cầu
- Yếu tố chống virus
- Yếu tố chống ký sinh trùng
- Yếu tố giúp tế bào thượng
bì phát triển

Immunoglobulin

Tế bào bảo vệ

IgA sécrétoire
IgG, M, E,D

Đại thực bào
Lympho T
Lympho B

24/37


×