THẤP TIM
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học bài này, học viên có thể :
1. Kể được các yếu tố dịch tể của bệnh thấp.
2. Trình bày được nguyên nhân và sinh lý bệnh của bệnh
thấp
3. Nêu được các triệu chứng chính và triệu chứng phụ theo
tiêu chuẩn Jones cải tiến để chẩn đoán bệnh thấp.
4. Phân biệt được các thể lâm sàng của bệnh thấp
5. Kể được các xét nghiệm cận lâm sàng & biện luận được
kết quả của các xét nghiệm để chẩn đoán bệnh thấp.
6. Điều trị được từng thể lâm sàng của bệnh thấp.
7. Trình bày được 2 chương trình phòng thấp.
THẤP TIM
I. ĐỊNH NGHĨA:
Bệnh tự miễn, hệ thống, xảy ra sau viêm họng do LCK
tan huyết β nhóm A, gây tổn thương ở mô liên kết của
nhiều cơ quan.
THẤP TIM
II. DỊCH TỂ HỌC :
•
5 – 15 t̉i
•
Đơng , đầu xuân ( lạnh , mưa , ẩm ).
•
Vệ sinh kém , mức sớng thấp
•
Văn hoá thấp, thiếu kiến thức & chăm sóc y tế...
THẤP TIM
III. NGUYÊN NHÂN
- Liên cầu khuẩn tan huyết β nhóm A
- Bằng chứng :
. LS : vài tuần sau viêm họng do LCK β A.
. DTH : yếu tố ↑tần suất viêm họng # thấp tim ↑
. MDH : kháng thể kháng LCK ↑
. Phòng : Penicilline θ VH → ngừa thấp tim
THẤP TIM
IV. SINH LÝ BỆNH: Thuyết miễn dịch
. Vị trí : họng
. Chủng LCK β A : M proteine
. Miễn dịch : dịch thể & tế bào
. Phản ứng chéo :
M proteine # TB cơ tim,
N acetylglucosamine & Rhamnose # Glycoproteine TB van tim
KN màng nguyên sinh chất # nguyên sinh chất TB TK nhân não
vùng hạ đồi của thân não...
. Đặc điểm di truyền của ký chủ.
Lớp vỏ (Hyaluronic acid)
Khớp (sụn khớp)
Thành tế bào (Protein M)
Cơ tim (Tropomyosin, màng sarcolema)
Khớp,bao hoạt dịch,sụn khớp
Mô não HLA
Nhú gai
Nhóm carbohydrate:
N-Acetyl glycosamine
Rhamnose,
Mô van tim
(Glycoprotein)
Mucopeptide
(Peptidoglycan)
Sarcolemma cơ tim
Cơ trơn thành mạch
Nhân đuôi
Nhân dưới đồi
Màng đáy cầu thận
Tế bào chất
Nguồn: Vũ Minh Phúc, Luận án TS năm 2001
Màng nguyên sinh chất
(Protein, lipid, glucose)
THẤP TIM
V. GIẢI PHẨU BỆNH
- 3 giai đoạn :
. Viêm xuất tiết
. Tổn thương hạt và tạo huyết khối
. Xơ hoá : Hở 2 lá – Hẹp 2 lá ...
VI. LÂM SÀNG
5 triệu chứng chính
1.Viêm khớp :
- 75%
- Nhiều khớp, di chuyển, không hoá mủ, tự khỏi sau
5-15 ngày không để lại di chứng.
Phân biệt Viêm khớp do thấp
khớp và VĐK Dạng Thấp
VI. LÂM SÀNG
5 triệu chứng chính
2.Viêm tim :
- Nặng nhất , di chứng
van tim hậu thấp.
- Viêm nội tâm mạc, viêm
cơ tim, viêm màng ngoài
tim hay cả 3 lớp.
- Tiên lượng : dựa vào
mức độ :
Nhẹ : tim không to,
không suy tim, âm thổi
≤ 3/6 ±
biến
mất
TB : tim không to, không
suy tim , âm thổi > 3/6 ,
tồn tại sau đợt cấp
Nặng : tim to, suy tim, âm
thổi lớn, tổn thương
van
nặng & nhiều
van, di chứng van vĩnh
viễn .
VI. LÂM SÀNG
5 triệu chứng chính
3. Múa vờn :
- 10 – 15% Triệu chứng : ...
- Biểu hiện của TK trung ương, xuất hiện chậm,
không di chứng.
VI. LÂM SÀNG
5 triệu chứng chính
4.
Nốt dưới da Meynet
:
- Hạt tròn, cứng ,
di động , không đau
- Nơi xương nhô
ra và có da mỏng
- Không di chứng
VI. LÂM SÀNG
5 triệu chứng chính
5. Hồng ban vòng :
- < 5%
- Đốm hồng,
giữa nhạt, bờ
tròn.
- Ngực , gốc tứ
chi ( không có ở
mặt & niêm mạc ).
- Di chuyển ,
không ngứa ,
không di chứng.
VI. LÂM SÀNG
Triệu chứng phụ
- Sốt
- Mệt , biếng ăn, thiếu máu, đau ngực , hồi hộp...
- Đau khớp
- Phổi : viêm phổi, TDMP kèm viêm tim .
- Thận : viêm thận cấp, đạm niệu , tiểu máu vi thể.
VII.CẬN LÂM SÀNG
1. Dấu hiệu nhiễm LCK β A :
- Phết họng
- Kháng thể kháng LCK : ASO (+ ) : ≥ 333 đơn vị
Todd
- Streptozyme test
2. Dấu hiệu chứng tỏ tình trạng đang viêm :
- CTM
- VS ↑ > 50 / 100 mn
- CRP
3.XN đánh giá tổn thương tim :
- ECG
- X quang : tim to
- X quang khớp không có giá trị chẩn đoán.
VIII. CHẨN ĐOÁN
∆ xác định: Tiêu chủan Duckett Jones cải tiến giúp hướng dẫn ∆
Tiêu chuẩn chính :
. Viêm khớp
. Viêm tim
. Múa vờn Sydenham
. Hồng ban vòng
. Nốt dưới da Meynet
Tiêu ch̉n phụ :
• LS : sớt, đau khớp, có tiền
căn thấp khớp hay thấp tim .
• CLS : BC ↑ , VS ↑ , CRP ↑ ,
PR kéo dài
H/ chứng vừa nhiễm LCK :
. Cấy họng
. ASO ( + ) hay AH, ASK, ASTZ, Anti DNase B &
Anti Dnase (+) hay Rapid Strept Test (+)
. Vừa bị sốt tinh hồng nhiệt
VIII. CHẨN ĐOÁN
Tiêu chủan Duckett Jones cải tiến
∆ (+) khi có:
. H/c vừa nhiễm LCK + 2 t/c chính
. H/c vừa nhiễm LCK + 1 t/c chính + 2 t/c phụ
VIII. CHẨN ĐOÁN
Bàn luận về t/c ∆ Duckett Jones
•
Các trường hợp ngoại lệ :
Múa vờn Sydenham
Viêm tim âm thầm
Đợt thấp tim tái phát
•
∆ quá đà :
• T/c Jones có giá trị cao ∆ thấp tim cấp đợt đầu , ít
giá trị cho các đợt tái phát không cấp tính &
không giá trị cho các bệnh van tim do di chứng
hậu thấp.
Tổn thương khớp gọi Thấp khớp cấp
Tổn Thương Tim gọi Thấp tim cấp
Tổn thương khớp và tim gọi Thấp tim
cấp
Thấp tiến triển :đợt thấp cấp đang
đieàu trò nhưng các tr. chứng không
giảm còn sốt,còn suy tim.
Thấp tái phát: đợt thấp cấp nhưng
xảy ra laàn 2,3…
Thấp tái diễn: xảy ra trong đợt cấp
khi chuyển từ kháng viêm tấn công
sang duy trì hay khi ngừng đieàu trò chưa
được 2 tháng ,BN sốt,đau khớp trở
lại,suy tim trở lại,CRP tăng trở lại.
VIII. CHẨN ĐOÁN
∆ phân biệt
Bệnh có sốt & đau khớp
Đau khớp không đặc hiệu
Bệnh có âm thổi ở tim
Viêm tim do siêu vi trùng
Múa vờn Hungtinton & co giật Gilles de la Tourrette
Bệnh Lyme : do Borrelia Burdorferi , bọ chét cắn,
Sero ∆ có kháng thể kháng Borrelia burdorferi .
Cảm cúm
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn .