Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

ĐẶC điểm GIẢI PHẪU và SINH lý bộ máy hô hấp TRẺ EM (NHI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 28 trang )

ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ
SINH LÝ BỘ MÁY HÔ HẤP
TRẺ EM


MỤC TIÊU

1

Các chỉ số sinh lý học và khí
trong máu ở trẻ sơ sinh, nhũ nhi,
trẻ lớn

2

Khác biệt đặc điểm hệ hơ hấp trẻ
em với người lớn trong tình trạng
bệnh lý

1/27


SỰ PHÁT TRIỂN BỘ MÁY HÔ
HẤP TRƯỚC VÀ SAU SINH

2/27


VÙNG MŨI HỌNG HẦU
 Mũi và xoang xương cạnh mũi:



Sơ sinh:
• Chưa hồn thiện, phát triển dần theo tuổi.
• Mũi ngắn và nhỏ do xương mặt chưa phát triển.
• Chỉ thở mũi, không thở miệng.

3/27


VÙNG MŨI HỌNG HẦU
 Mũi và xoang xương cạnh mũi:


Xoang hàm có lúc mới sinh.



Xoang sàng phát triển dần và hoàn thiện lúc 2
tuổi.



Xoang bướm và xoang trán phát triển từ 2 tuổi
đến dậy thì.

4/27


VÙNG MŨI HỌNG HẦU
 Mũi và xoang xương cạnh mũi:



Khoang hầu họng:
• Sơ sinh rất hẹp.
• Rộng dần ra trước và 2 bên nhờ cột sống cổ uốn
cong dần + xương sọ mặt phát triển.

5/27


VÙNG MŨI HỌNG HẦU
 Niêm mạc và hệ bạch huyết:


Trẻ càng nhỏ niêm mạc càng mỏng, nhiều mao
mạch  dễ sung huyết.



Hệ lympho ở trẻ nhỏ chưa phát triển  dễ nhiễm
trùng.



Hệ thống hạnh nhân (phát triển tối đa từ 4-10
tuổi), teo dần từ tuổi dậy thì.
6/27


VÙNG MŨI HỌNG HẦU

 Thanh quản:


Lòng hẹp, thành mềm, nên dễ bị chít hẹp (do
viêm, dị vật, nhầy nhớt) và chèn ép.

6/27


ĐƯỜNG DẪN KHÍ
 Khí quản đến phế nang 23 lần phân nhánh,

tiểu phế quản # lần thứ 20.
 Chức năng trao đổi khí từ lần phân nhánh

thứ 17 (tiểu phế quản hô hấp).

8/27


ĐƯỜNG DẪN KHÍ
 Phế quản  ống phế nang:


Đường kính mơ đàn hồi  dần + những vịng cơ
trơn xung quanh → kháng lực  dần.



Các tiểu PQ: vòng sụn nhỏ dần, biến mất, chỉ là

những vòng cơ trơn  vài sợi cơ trơn mỏng #
đường dẫn khí mở thơng qua áp lực làm mở phế
nang  dễ bị xẹp.

9/27


ĐƯỜNG DẪN KHÍ
 Phế quản  ống phế nang:


Đường kính:
• KQ x 2 lúc 5 tuổi.
• PQ gốc x 2 lúc 6 tuổi.
• Tiểu PQ tăng 40% lúc 2 tuổi.

10/27


ĐƯỜNG DẪN KHÍ
 Hệ cơ trơn chịu tác động trực tiếp của

Adrenaline và Nor- Adrenaline → giãn PQ.
 Hệ TK phó giao cảm:


Qua dây X → co cơ trơn.




Kích thích phó giao cảm: khói bụi, xúc động…



Atropin ức chế phó giao cảm → giãn PQ.

11/27


CƠ HÔ HẤP – LỒNG NGỰC
 Số lượng sợi cơ, hệ võng nội cơ tương

(sarcoplasmic reticulum), hệ sụn xương, cơ
hô hấp tiếp tục phát triển sau sanh.
 Lồng ngực:


Lúc sinh mềm, dễ biến dạng.



Từ 1 tuổi giống người lớn.

12/27


SỰ PHÁT TRIỂN PHỔI
 Giai đoạn trước sinh:



Biệt hóa bắt đầu từ tuần 5 của phôi, khi mầm
phổi nguyên thủy thốt khỏi ống nội bì phân chia
thành tế bào.



Biệt hóa của phế nang bắt đầu từ tuần 25 đến
lúc sinh
• Sơ sinh # 70 triệu đơn vị phế nang hoàn chỉnh.
• Người trưởng thành # 300 triệu phế nang.
13/27


SỰ PHÁT TRIỂN PHỔI
 Định luật Laplace:


Trong một cấu trúc hình cầu (như phế nang), khi
đường kính khơng đổi, có trạng thái cân bằng
giữa 2 lực:

2T
P
R

P: áp suất PN
(làm nở PN)
T: lực căng thành
(tránh xẹp PN)
R: bán kính PN

14/27


SỰ PHÁT TRIỂN PHỔI

15/27


SỰ PHÁT TRIỂN PHỔI
 Surfactant:


Tế bào phế nang loại thứ 2 bài tiết từ tuần thứ 24,
hoàn thiện sau tuần thứ 32.



3 thành phần chính: Dipalmitoyl lecithine,
Apoproteine và ion Ca++.

16/27


SỰ PHÁT TRIỂN PHỔI
 Surfactant:


 sức căng bề mặt lớp dịch phế nang  chống lực
đàn hồi phổi  ít khuynh hướng co xẹp phổi  sơ
sinh nhỏ tháng, chưa đủ surfactant  dễ suy hô

hấp (bệnh màng trong).



Tạo surfactant được kích thích bởi
Glucocorticoides và hormone giáp trạng  tiêm
corticoides/chuyển dạ sinh non.
16/27


SỰ PHÁT TRIỂN PHỔI

18/27


SỰ PHÁT TRIỂN PHỔI
 Trong bào thai:


Phổi:
• Tạng đặc khơng chứa khí.
• Hơ hấp tế bào chủ yếu nhờ trao

đổi chất dinh dưỡng và O2 từ
máu mẹ qua tuần hoàn bào thai.


Chỉ có 10% máu từ ĐM phổi lên
phổi.




Sức cản (resistance) hệ ĐM phổi
bào thai cao = hệ ĐM chủ x 1,5
 thất (P) ưu thế hơn thất (T).
19/27


PHÁT TRIỂN BỘ MÁY HƠ HẤP
 Sự thích nghi của hệ hơ hấp - tuần hồn

sau sanh:


Điều kiện tiên quyết duy trì hoạt động sống.



Chuỗi các q trình hóa học + cơ học nối tiếp
nhau  động tác thở càng lúc hiệu quả.



Tuần hoàn bào thai ngưng hoạt động, kháng lực
mạch máu phổi  dần.

20/27


PHÁT TRIỂN BỘ MÁY HƠ HẤP

 Sự thích nghi của hệ hơ hấp - tuần hồn

sau sanh:


Áp lực tim trái  :
• Lỗ bầu dục đóng sau 1-2 ngày.
• Luồng máu qua ống ĐM đổi chiều  máu lên phổi
nhiều hơn. Ống ĐM đóng dần về chức năng (2
tuần) và cơ thể học (1 tháng).

21/27


PHÁT TRIỂN BỘ MÁY HƠ HẤP
 Sự thích nghi của hệ hơ hấp - tuần hồn

sau sanh:


Các tuyến nhày, các tế bào chén, tế bào có lơng
chuyển, hệ lympho của niêm mạc đường hô hấp
tiếp tục phát triển.



Chức năng phổi  dần: PaO2 từ 70- 80 mmHg lúc
mới sinh đến 95- 96 mmHg lúc 3 tuổi (bằng
người lớn).
22/27



ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG
HỌC VÀ BỆNH LÝ CỦA BỘ
MÁY HÔ HẤP TRẺ EM

23/27


TRIỆU CHỨNG HỌC VÀ BỆNH LÝ
 Tần số hô hấp:


Sơ sinh: 40 –50 l/p.



Nhũ nhi: 25 – 30 l/p.



Trẻ lớn: 18 – 20 l/p.

24/27


×