Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Bài giảng điện tử các môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHÀO MỪNG </b>



<b>QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ</b>



<b>LỚP: 6B</b>



Ngaỳ daỵ : 7/11/2019


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Thế nào là cụm danh từ? </i>


<i>- Cho ví dụ minh họa và đặt câu?</i>


Kiểm


tra



bài


cũ?



?



ĐÁP ÁN:


- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành.


* Ví dụ: Một giáo viên, những em học sinh…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIẾT 52:</b>

<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>



b) Tục truyền đời Hùng V ơng thứư <b>sáu</b>, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ơng lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.



<i> (Th¸nh Giãng)</i>


<b>a) Hai </b>chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ <b>Một trăm</b> ván cơm nếp, <b>một trăm</b> nệp bánh ch ng và ư
voi<b> chín</b> ngà, gà <b>chín</b> cựa, ngựa <b>chín</b> hồng mao, mỗi thứ


<b> một</b> đôi”. <i> </i>
<i> ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)</i>


<b>. Sè tõ: </b>


<b>* VÝ dô 1/ 128:</b>


<b>Các từ in đậm dưới </b>
<b>đây bổ sung ý nghĩa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TIẾT 52:</b>

<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>



<b>I/ Bài học.</b>
<b>1. Sè tõ: </b>


<b>* VÝ dô / 128:</b>


<b> a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:</b>


<b>“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, </b>
<b>gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.</b>


( Sơn Tinh, Thủy Tinh)



<b>a. C¸c tõ: hai, một trăm, chín, một ng trc danh t </b>
<b>v bỉ sung ý nghÜa vỊ sè l ỵng.à</b> <b>ư</b>


<b>* NhËn xÐt: </b>


b) Tục truyền đời Hùng V ơng thứ ư <b>sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng </b>


ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.


<i> (Th¸nh Giãng)</i>


<b>b. Tõ s¸u đứng sau danh từ v bỉ sung ý nghÜa vỊ thø tù.à</b>
<b>Các từ in đậm đứng </b>


<b>ở vị trí nào trong </b>
<b>cụm từ và bổ sung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Hãy cho biết từ “đơi” ở


ví dụ a (…mỗi thứ một đơi)


đứng ở vị trí nào trong cụm


từ? Chỉ ý nghĩa gì?



+ Có phải là số từ khơng?


Vì sao?



+ Hãy cho biết từ

“đơi”


ví dụ a (…mỗi thứ một đơi)


đứng ở vị trí nào trong cụm


từ? Chỉ ý nghĩa gì?




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐƠI </b>


Đứng sau số



từ



Đứng sau số


từ



Chỉ số lượng


là hai



Chỉ số lượng


là hai



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Phần </b>


<b>trước</b>



<b>Phần </b>



<b>trung tâm</b>

<b>Phần sau</b>



<b>t2</b>

<b>t1</b>

<b>T1</b>

<b>T2</b>

<b>s1</b>

<b>s2</b>



<b>Vị trí của danh từ chỉ đơn vị.</b>



<b>một</b>

<b>đôi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>+ Có thể nói: “một trăm con bị”.</b>




<b>+ Khơng thể nói: “một đơi con bị”.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tìm thêm các từ có ý


nghĩa khái qt và cơng



dụng như từ “đơi”?



Tìm thêm các từ có ý


nghĩa khái qt và công



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

VD: a) Hai chiếc dép


b) Một đôi chiếc dép


<b>Cách nói </b>
<b>nào đúng, </b>
<b>cách nói nào </b>


<b>sai? Vì sao?</b>


=> đúng
Có thể nói: Một đơi dép


<b>Từ đơi mang </b>


đặc điểm của từ



loại nào?



- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng



-

<b>Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn </b>



<b>vị gắn với ý nghĩa số lượng.</b>



Khi sử dụng số


từ cần lưu ý điều



gì?



<b>- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: </b>
Cặp, tá, chục, chiếc….


<b> - Tìm các từ có ý </b>


<b>nghĩa khái quát và </b>
<b>công dụng như từ </b>


<b>“đôi”</b>

?



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>- Khi biểu thị số lượng: số từ đứng trước danh từ.</b>


- Khi biểu thị số thứ tự: số từ đứng sau danh từ.


<b> - Số từ là từ chỉ số lượng, thứ tự của sự vật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

H1: - Một con chim.


Một con chim đậu trên cành.


H2: - Hai quả trứng.



-<sub>Trong ổ có hai quả trứng</sub><sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Từ những hình ảnh dưới đây, em hãy tìm </b>
<b>một câu ca dao có sử dụng số từ</b>


<b>Một cây làm chẳng nên non </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

TIẾT 52:

SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ



I. Sè tõ:


* VÝ dô / 129:


II Lượng <sub>tõ</sub>:


a) (…) Các hoàng tử phải cởi
giáp xin hàng. Thạch Sanh
sai dọn một bữa cơm thết
đãi những kẻ thua trận. Cả
mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ
thấy Thạch Sanh chỉ cho


dọn ra vẻn vẹn có một niêu
cơm tí xíu, bĩu mơi, khơng
muốn cầm đũa.


( Thạch



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.</b>


<b>Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua </b>
<b>trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ </b>
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu mơi, khơng


muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)




Các từ được in đậm


bổ sung ý nghĩa cho



từ nào ?



<b>TIẾT 52:</b>

<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>



<b>* NhËn xÐt: </b>




Các từ được in
đậm đứng ở vị


trí nào trong
cụm từ và bổ


sung ý nghĩa
gỡ ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ãVí dụ:[...] Các<b> hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa c¬m </b>


thết đãi những<b> kẻ thua trận. </b>Cả mấy<b> vạn t ớng lĩnhư</b> <b>, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ </b>


cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu mơi, khơng muốn cầm đũa.
<i> </i>


<b>Phần trước</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>


<b>t2</b> <b>t1</b> <b>T1</b> <b>T2</b> <b>s1</b> <b>s2</b>


các hoàng tử


những kẻ thua trận


cả mấy vạn tướng lĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

b) Đầu lòng hai ả tố nga,


Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,


<b>Mỗi</b> người một vẻ, mười phân vẹn mười.
(Nguyễn Du)


-

<b>Mỗi</b>

đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về


lượng (lượng ít) cho danh từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TIẾT 52:</b>

<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>




<b>I/ Bài học.</b>
<b>1. Sè tõ:</b>


<b>* VÝ dô / 129:</b>


<b>2. Lượng tõ:</b>


<b>* Nhận xét:</b>


<b>a. Các từ: các, những, cả mấy => Đứng trước danh từ, bổ sung ý </b>
<b>nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.</b>


<b>* Chi nhớ 2/ 129:</b>


<b>Các từ in đậm vừa </b>


<b>tìm hiểu là lượng </b>


<b>từ. Vậy em hiểu thế </b>



<b>nào là lượng từ?</b>



<b>b. Từ mỗi đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng </b>
<b>(lượng ít) cho danh từ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Lượng từ chia làm hai nhóm:


- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất
thảy, hết thảy, …


- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
các, những, mọi, mỗi, từng,…



<b>Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

H1: - Những chiếc thuyền bập bềnh trên sóng biển.


-<sub>Ngồi khơi, những chiếc thuyền lênh đênh trên sóng biển.</sub>


H2: Những bông hoa


Những bông hoa hồng thật đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Số từ</b>


<i><b>KHÁI NIỆM</b></i>


<i><b>Đặc điểm</b></i>


<i>Số từ là những từ chỉ</i>


<i>số lượng và thứ tự của sự vật</i>


<i>Phân nhóm</i>
<i>Lượng từ là những từ chỉ </i>
<i>lượng ít hay nhiều của sự vật</i>


<b>Lượng từ</b>


Số từ đứng trước
danh từ biểu thị
số lượng



Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự


Nhóm chỉ ý
nghĩa tồn thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa </b>



của các số từ ấy



<b>Không ngủ được</b>


Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;


Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.


( Hồ Chí Minh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai



dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa


như thế nào?



<b> Con đi trăm núi ngàn khe</b>



<b>Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm.</b>



( Tố Hữu)



<b>Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy </b>



<b>nghĩa của các từ từng và mỗi có gì </b>


khác nhau?



<b>a.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, </b>


dời từng dãy núi (…)



( Sơn Tinh, Thủy Tinh)


b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các



<b>tướng rút lui mỗi người một ngả</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>* Giống nhau:</b>



<b>Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng </b>



cá thể



*Khác nhau:



<b>- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình </b>


tự, hết cá thể này đến cá thể khác



<b>- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Lượt quay tiếp</b>

2


4


3


A


C



B

<b> em đã dành đượcChúc mừng em,</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Chúc mừng em,</b>
<b> em đã dành được</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b> Bài 5:</b>


<b>Trong câu tục ngữ sau, có mấy số từ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Lượt quay tiếp</b>
Mỗi


Từng


Cả A và B



A


B


C



<b>Chúc mừng em,</b>
<b> em đã dành được</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Chúc mừng em,</b>
<b> em đã dành được</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b> Bài 1:</b>


<b>Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong cả hai </b>
<b>câu thơ sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Lượt quay tiếp</b>


các



các, những



các em, những


A


B


C



<b>Chúc mừng em,</b>
<b> em đã dành được</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Chúc mừng em,</b>
<b> em đã dành được</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b>Bài 3: Lượng từ trong câu thơ sau:</b>


<b> “Chào các em, những đồng chí của tương lai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Lượt quay tiếp</b>


các



các, những



các em, những


A


B


C



<b>Chúc mừng em,</b>
<b> em đã dành được</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Chúc mừng em,</b>
<b> em đã dành được</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b>Bài 3: Lượng từ trong câu thơ sau:</b>


<b> “Chào các em, những đồng chí của tương lai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tất cả, hết thảy
Từng, mỗi, mọi
Tất cả, các, mỗi


C


A




B

<b> em đã dành đượcChúc mừng em,</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Chúc mừng em,</b>
<b> em đã dành được</b>
<b> bông hoa điểm 10</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b>Rất tiếc,</b>
<b> bạn trả lời lại đi!<sub> bạn trả lời lại đi!</sub>Rất tiếc,</b>


<b>Kết thúc</b>


Bài 7:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Q THẦY CÔ GIÁO </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>

<!--links-->

×