Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.1 KB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Họ và tên :……… Lớp ……….</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Đọc hiểu bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa SGK trang 21 và trả lời các câu</b>
<b>hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Tên thật của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa là gì?</b>
a. Phạm Quang lễ.
b. Trần Nghĩa Đại.
c. Phạm Quỳnh Nghĩa.
<b>Câu 2. Vì sao năm 1946 Trần Nghĩa Đại về nước?</b>
a. Vì nghe theo lời gọi của Bác Hồ.
b. Vì nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc.
c. Vì nghe theo lời khun của gia đình.
<b>Câu 3. Dịng nào dưới đây giải thích nghĩa của từ “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ</b>
Quốc”?
a. Xuất phát từ lòng yêu nước, vì vận mệnh của Tổ Quốc mà hành động, cống hiến trong hồn
cảnh đất nước hồ bình.
b. Xuất phát từ chính cá nhân, vì hạnh phúc của gia đình mà hành động để có cuộc sống đầy đủ
hơn.
c. Xuất phát từ lịng u nước, vì vận mệnh của Tổ Quốc mà hành động, cống hiến hoàn cảnh
đất nước bị xâm lăng.
<b>Câu 4. Trần Đại Nghĩa được Bác Hồ giao cho nhiệm vụ nào?</b>
a. Nghiên cứa chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến chống thực dân Pháp.
b. Nghiên cứa chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
c. Cả hai ý trên đều đúng
<b>Câu 5. Trên cương vị cục trưởng Cục Quân Giới, giáo sư Trần Đại Nghĩa đã cùng anh em</b>
nghiên cứu chế tạo ra vũ khí nào?
a. Súng ba- dơ- ca, súng khơng giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt địch.
b. Súng AK, máy bay, xe tăng.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 6. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp?</b>
a.1935 1. Được phong Thiếu tướng.
b.1946 2. Được tuyên dương Anh hùng Lao động.
c.1948 3. Sang Pháp học đại học.
d.1952 4. Theo Bác Hồ về nước.
<b>Câu 7. Có mấy câu kể trong đoạn văn sau?</b>
Những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. Năm 1948, ông được phong
Thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao Động. Ơng cịn được Nhà nước
tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
a. 2.
b. 3.
c. 4.
<b>Câu 8. Có mấy câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau?</b>
Ngày xưa, ở bản kia có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi. Dân bản
đặt tên là Cẩu Khây. Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh
thông võ nghệ.
b. Anh hùng Cứu quốc
c. Anh hùng Vũ trang
d. Anh hùng Giải phóng dân tộc
<b>Câu 10. Trần Đại Nghĩa sinh ra ở đâu?</b>
a. Vĩnh Long
b. Sài Gòn
c. Bạc Liêu
d. Hà Nội
<b>Câu 11. Em hiểu "nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc" nghĩa là gì?</b>
a. Là thể hiện lịng u nước bằng cách đem sức mình cứu Tổ quốc.
b. Là nghe theo lời khuyên, lời dạy bảo của thế hệ đi trước.
c. Là nghe theo tiếng gọi tâm linh từ các thế lực siêu nhiên.
d. Là nghe lời cha mẹ, sống gắn bó với gia đình, người thân.
<b>Câu 12. Trần Đại Nghĩa đã có hành động như thế nào khi "nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ</b>
quốc"?
a. Rời bỏ quê hương, bôn ba nước ngồi để tìm con đường cứu nước.
b. Rời xa gia đình, tích cực học hỏi để cống hiến cho đất nước.
<b>Câu 13. Trần Đại Nghĩa khơng chế tạo loại vũ khí nào dưới đây?</b>
a. Súng thần công
b. Bom bay
c. Súng không giật
d. Ba-dô-ca
<b>Câu 14. Đóng góp của ơng Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc thuộc lĩnh vực</b>
nào?
a. Ngoại giao
b. Khoa học
c. Kinh tế
d. Văn hóa
<b>II- Chính tả nghe- viết bài: Chuyện cổ tích về lồi người (từ Mắt trẻ con sáng lắm</b>
….đến Hình trịn là trái đất)
<i>Phụ huynh vui lòng đọc cho các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Bè xuôi sông La SGK trang 26 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Bài thơ miêu tả vẻ đẹp của con sông nào?</b>
A. Sông Cầu
B. Sông Hậu
C. Sông La
D. Sông Lô
<b>Câu 2. Tác giả miêu tả con sông La như thế nào?</b>
A. Hiền hòa, đỏ nặng phù sa.
B. Giận dữ và đục ngầu.
C. Đẹp và thơ mộng.
D. Lộng lẫy và kiêu sa.
<b>Câu 3. Chiếc bè gỗ xuôi sông La được ví với cái gì?</b>
A. Bầy trâu
B. Đơi hàng mi
C. Đàn chim
D. Cái lược
<b>Câu 4. Cách so sánh bè gỗ như bầy trâu có gì hay?</b>
A. Khiến hình ảnh thơ trở nên thơ và sai lệch.
<b>Câu 5. Câu thơ "Trong đạn bom đổ nát / Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì?</b>
A. Trải qua chiến tranh, đau thương, đổ nát, chỉ cịn lại vài mảnh ngói, nếp nhà.
B. Trải qua chiến tranh, con người vẫn đứng dậy xây dựng quê hương giàu đẹp.
C. Trải qua chiến tranh, đau thương, đổ nát, vẫn tìm thấy ánh sáng của sự sống.
D. Tất cả các ý trên
<b>Câu 6.</b>
<i>"Trong đạn bom đổ nát</i>
<i>Bừng tươi nụ ngói hồng</i>
<i>Đồng vàng hoa lúa trổ</i>
<i>Khói nở xịa như bơng."</i>
Đoạn thơ trên nói lên điều gì về con người để dựng xây đất nước sau chiến tranh?
A. Con người vui vẻ, hịa đồng và mến khách.
B. Con người đầy trí tuệ, tài năng và giàu nghị lực.
C. Con người năng động, giàu khát vọng vươn lên.
D. Con người đầy sức khỏe
<b>Câu 7. Nội dung của bài Bè xuôi sông La là gì?</b>
A. Ca ngợi con người sơng La tài năng, sức mạnh và nghị lực góp phần dựng xây đất nước.
B. Ca ngợi vẻ đẹp con sông và người sông La giàu trí tuệ, nghị lực, góp phần dựng xây đất
nước.
C. Ca ngợi vẻ đẹp của con sông La.
D. Ca ngợi sự giàu đẹp của quê hương: vừa thơ mộng hữu tình vừa giàu tài ngun thiên nhiên.
<b>Câu 8. Thơng tin trong dịng nào dưới đây khơng đúng về bài thơ?</b>
A. Sơng La cịn có tên gọi khác là sơng Hồng.
B. Con sông La nằm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
C. Bài thơ do Vũ Duy Thông sáng tác.
<b>II- Chính tả nghe- viết bài: Sầu riêng (từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm ….đến tháng</b>
<i>năm ta.) Phụ huynh vui lòng đọc cho các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Sầu riêng SGK trang 34 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
a. Mai Văn Tạo.
b. Đồn Văn Cừ.
c. Vũ Duy Thơng.
<b>Câu 2. Sầu riêng là đặc sản quý của địa phương nào?</b>
a. Miền Trung.
b. Miền Nam.
c. Tây Nguyên.
<b>Câu 3. Những chi tiết nào trong bài nêu hương vị của trái sầu riêng?</b>
a. Thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.
b. Béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 4. Hoa sầu riêng trổ vào thời gian nào?</b>
a. Đầu năm.
b. Giữa năm.
c. Cuối năm.
<b>Câu 5. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?</b>
a. Người ta là hoa đất.
b. Vẻ đẹp muôn màu.
c. Những người quả cảm.
<b>Câu 6. Có mấy câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau?</b>
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút,
cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài,
cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương toả
ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
a. 3.
b. 4.
c. 5.
<b>Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm những từ dùng để miêu tả vẻ đẹp bên trong của con người?</b>
a. Thuỳ mị, hiền diệu, hiền hậu, dịu dàng, đằm thắm, nết na.
b. Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xinh, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha.
c. Tươi đẹp, thơ mộng, huy hoàng, tráng lệ, sặc sỡ, mĩ lệ.
Câu 8.Hương vị của sầu riêng được tác giả so sánh với mùi của loại quả nào?
a. Hồng, lê, mận.
b. Mít, ổi, đu đủ.
c. Mít, bưởi, trứng gà.
d. Măng cụt, dứa, vải.
<b>Câu 9. Tác giả nhận xét hương vị của sầu riêng bằng cụm từ nào dưới đây?</b>
a. Đậm đặc đến khó phai.
b. Đau đầu chống váng.
c. Thơm đến ngây ngất.
d. Quyến rũ đến kì lạ.
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Hoa học trò SGK trang 43 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài Hoa học trò?</b>
a. Xuân Diệu.
b. Nguyễn Khoa Điềm.
c. Vũ Bằng.
<b>Câu 2. Hoa học trị là tên gọi của lồi hoa nào?</b>
a. Hoa bằng lăng.
b. Hoa phượng.
c. Hoa điệp.
<b>Câu 3.“Những tán hoa lớn x ra” được tác giả ví với cái gì?</b>
a. Như muôn ngàn con bướm thắm đậu rải rác nhau.
b. Như muôn ngàn con bướm thắm đậu cùng nhau.
c. Như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
<b>Câu 4. Khắp thành phố rực lên màu hoa phượng vào mùa nào?</b>
a. Mùa hạ.
b. Mùa vuân.
c. Mùa thu.
<b>Câu 5.“Tin thắm” báo hiệu điều gì?</b>
a. Mùa hoa phượng đã tàn.
b. Mùa hoa phượng bắt đầu.
c. Lá phượng đã ra xanh.
<b>Câu 6. Bình minh của hoa phượng là màu gì?</b>
a. Màu đỏ.
b. Màu đỏ son.
c. Màu đỏ còn non.
<b>Câu 7. Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì?</b>
Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai- nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ:
- Bây giờ tơi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.
a. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
b. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
c. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
<b>Câu 8. Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì?</b>
Để quan sát đồ vật, người ta vận dụng các giác quan sau đây:
- Dùng mắt để xem hình dáng, kích thước, màu sắc, … của đồ vật như thế nào.
- Dùng tay để biết đồ vật mềm hay rắn, nhẵn nhụi hay thô ráp, nặng hay nhẹ,…
- Dùng tai để nghe đồ vật khi được sử dụng có phát ra tiếng động không, tiếng động ấy thế nào.
a. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
b. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
c. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
<b>Câu 9. Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là "hoa học trị"?</b>
a. Vì hoa phượng là lồi hoa trẻ, suốt bốn mùa đều nở hoa đỏ thắm.
b. Vì cây hoa phượng rất khiêm tốn và ham học hỏi như người học trị.
c. Vì cây hoa phượng thường được trồng ở sân trường nên được gọi là hoa học trị.
d. Vì hoa phượng gắn với những kỉ niệm tuổi học trò, với năm tháng cắp sách đến trường của
học sinh.
a. Vẻ đẹp độc đáo, riêng biệt của lồi hoa mang tên "Hoa học trị".
b. Miêu tả quá trình sinh trưởng của cây hoa phượng từ khi cịn bé.
c. Nêu cách chăm sóc và bảo vệ một loại cây bóng mát: hoa phượng.
d. Những kỉ niệm học trò đều gắn với mái trường và hoa phượng vĩ.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân SGK trang 56. Phụ huynh vui lòng đọc</b></i>
<i>cho các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ SGK trang 48 và trả lời </b>
<b>các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ?</b>
a. Nguyễn Khoa Điềm.
b. Xuân Diệu.
c. Vũ Bằng.
<b>Câu 2. Trong bài thơ, bà mẹ và em bé là người dân tộc nào?</b>
b. Dân tộc Tà-ôi.
c. Dân tộc Ê-đê.
<b>Câu 3. Dựa vào những chi tiết trong bài, theo em “A-kay” nghĩa là gì?</b>
a. Em.
b. Em bé.
c. Con.
<b>Câu 4. Người mẹ làm những cơng việc gì?</b>
a. Ni nấng con, tỉa bắp trên nương.
b. Giã gạo nuôi bộ đội.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 5. Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?</b>
a. Là hình ảnh người mẹ Tà-ơi cần cù lao động, hết lịng vì cơng cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
b. Ca ngợi tình yêu nước, thương yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 6. Bài thơ trên thuộc chủ đề nào?</b>
a. Người ta là hoa đất.
b. Vẻ đẹp muôn màu.
c. Những người quả cảm.
<b>Câu 7. Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì?</b>
Chú hề bước vào phịng cơng chúa, thấy cơ bé nằm bên cửa sổ, mắt ngắm nhìn vầng trăng toả
sáng trên bầu trời, tay nâng niu vầng trăng bé nhỏ gắn trên chiếc dây chuyền ở cổ.
- Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên trời trong khi nó đang nằm trên cổ công chúa nhỉ?
- Chú hề hỏi. Công chúa nhìn chú hề, mỉm cười.
a. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
b. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 8. Dòng nào dưới đây gồm những từ để miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật và con</b>
người?
a. Xinh xắn, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha, diễm lệ.
b. Xinh xắn, xinh tươi, xinh xinh, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha.
c. Tươi đẹp, thơ mộng, huy hoàng, tráng lệ, sặc sỡ, diễm lệ.
<b>Câu 9. Em hiểu thế nào là "những em bé lớn trên lưng mẹ"?</b>
a. Là những em bé chỉ sống ở trên lưng mẹ.
b. Là do phụ nữ miền núi có tập quán: đi đâu, làm gì cũng địu con trên lưng.
c. Là những em bé có tuổi thơ lao động cực nhọc, vất vả cùng với mẹ
<b>Câu 10. Những câu thơ sau có nội dung gì?</b>
"Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời:
- Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi
Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội
Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn vung chày lún sân..."
Và:
"Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"
a. Nói lên cơng lao trời biển của cha mẹ đối với con cái.
b. Nói lên cơng lao sinh thành, ấp ủ con chín tháng mười ngày của người mẹ.
c. Nói lên tình u lớn lao của người mẹ dành cho bộ đội, cho kháng chiến.
d. Nói lên tình u thương và niềm hi vọng của mẹ đối với con.
<b>II- Chính tả nghe- viết bài: Khuất phục tên cướp biển (từ Cơn tức giận ….đến như con</b>
<i>thú dữ nhốt chuồng.) Phụ huynh vui lòng đọc cho các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Vẽ về cuộc sống an toàn SGK trang 54 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?</b>
A. An tồn là hạnh phúc của mọi nhà.
B. Em muốn sống hịa bình.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
D. Em muốn sống an toàn.
<b>Câu 2. Tổ chức nào đánh giá và tổng kết kết quả cuộc thi vẽ tranh?</b>
A. Đội Thiếu niên Tiền phong
B. UNICEF Việt Nam
C. UNICEF thế giới
D. WHO
<b>Câu 3. Số lượng các bức tranh đoạt giải là bao nhiêu?</b>
A. 46 bức tranh
B. 60 bức tranh
C. 50 000 bức tranh
D. 50 bức tranh
<b>Câu 4. Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?</b>
A. Ban tổ chức cuộc thi đã nhận được 50 000 bức tranh gửi về
B. UNICEF Việt Nam và báo chí Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của
thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn.
C. 46 giải thưởng.
D. Chỉ cần điểm qua tên một số tác phẩm cũng đủ thấy kiến thức của các em về an tồn, đặc biệt
là an tồn giao thơng, thật là phong phú
<b>Câu 5. Số lượng các bức tranh được đem trưng bày trong triển lãm là bao nhiêu?</b>
A. 46 bức tranh
B. 64 bức tranh
C. 60 bức tranh
D. 50 000 bức tranh
<b>Câu 6. Các em thiếu nhi đã thể hiện nhận thức đúng đắn về phịng tránh tai nạn bằng gì?</b>
A. Hội họa
B. Âm nhạc
C. Múa hát
D. Thơ ca
<b>II- Chính tả nghe- viết bài: Thắng biển (từ Mặt trời lên cao dần ….đến quyết tâm chống</b>
<i>giữ.) Phụ huynh vui lòng đọc cho các em viết bài</i>
<b>I. Đọc hiểu bài Đoàn thuyền đánh cá SGK trang 59 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ?</b>
a. Huy Cận.
<b>Câu 2. Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?</b>
a. Lúc hồng hơn.
b. Lúc bình minh.
c. Lúc đêm khuya.
<b>Câu 3. Đoàn thuyền đánh cá cập bờ vào lúc nào?</b>
a. Lúc hồng hơn.
b. Lúc bình minh.
c. Lúc giữa trưa.
<b>Câu 4. Câu thơ “Cá thu Biển Đơng như đồn thoi” tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?</b>
a. Nhân hoá.
b. So sánh.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 5. Câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa</b>
Sóng đã cài then đêm sập cửa”
a. Nhân hố.
b. So sánh.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 6. Nội dung chính của bài thơ là gì?</b>
a. Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng, giàu có của biển cả.
b. Ca ngợi vẻ đẹp khoẻ khoắn và sự lạc quan yêu đời của người dân lao động trên biển.
c. Cả hai ý trên đều đúng
<b>Câu 7. Có mấy câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn sau đây?</b>
Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tơi: “Đây là Diệu Chi, bạn mới của
lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ
đấy”. Các em hãy làm quen với nhau đi.
a. 1.
b. 2.
c. 3.
<b>Câu 8. Hoàn thành các câu kể “Ai là gì?” bằng cách nối?</b>
a. Sư tử. 1. Là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ
b. Tố Hữu. 2. Là loại trái cây của miền Nam.
c. Bắc Ninh. 3. Là chúa sơn lâm.
d. Sầu riêng. 4. Là nhà thơ lớn của Việt Nam.
<b>Câu 9. Bài thơ gồm có mấy khổ?</b>
a. Bốn khổ
b. Năm khổ
c. Sáu khổ
<b>Câu 10. Các hình ảnh trong câu thơ sau nói lên điều gì?</b>
"Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Mắt cá huy hồng mn dặm phơi."
a. Biển cả đẹp huy hồng và giàu có.
b. Biển cả rộng lớn mênh mơng.
c. Biển cả nghèo nàn, xơ xác.
d. Biển cả nóng nảy, hung bạo, dữ dằn.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính (3 khổ thơ cuối). Phụ</b></i>
<i>huynh vui lòng đọc cho các em viết bài</i>
<b>I. Đọc hiểu bài Khuất phục tên cướp biển SGK trang 66 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ngoại hình của tên chúa tàu được tả bằng chi tiết nào?</b>
a. Cao lớn, vạm vỡ, da sạm như gạch nung.
b. Trên má có một cái sẹo chém dọc xuống, trắng bệch..
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 2. Những chi tiết nào miêu tả tính hung hãn của tên chúa tàu?</b>
a. Hát những bài ca man rợ, đập tay xuống bàn bàn quát mọi người im.
b. Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm định đâm.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 3. Bác sĩ Ly là người như thế nào?</b>
b. Nổi tiếng nghiêm khắc.
c. Nổi tiếng đức độ.
<b>Câu 4. Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?</b>
a. Bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
b. Đức độ hiền từ mà nghiêm nghị.
c. Đức độ, cương quyết và nghiêm nghị.
<b>Câu 5. Cặp câu nào khắc họa hai hình ảnh trái nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?</b>
a. – Có câm mồm đi không? – Anh bảo tôi phải không?
b. – Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. – Nếu anh không cất dao, tôi quyết
làm cho anh treo cổ trong phiên toà sắp tới.
c. – Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. – Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con
thú dữ nhốt chuồng.
<b>Câu 6. Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?</b>
a. Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
b. Vì bác sĩ doạ sẽ tống tên cướp biển đi nơi khác.
c. Vì bác sĩ doạ sẽ treo cổ tên cướp biển trong phiên tồ.
<b>Câu 7. Có mấy câu kể “Ai là gì?” trong đoạn thơ sau?</b>
Quê hương là chùm khuế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
b. 2.
c. 3.
<b>Câu 8. Nối ý bên trái với ý bên phải để tạo thành câu kể Ai là gì?</b>
a. Bạn Nam. 1. Là sứ giả của bình minh.
b. Chim cơng 2. Là người miền Trung.
c. Đại bàng. 3. Là một nghệ sĩ múa.
d. Gà trống. 4. Là dũng sĩ của rừng xanh.
<b>Câu 9. Cuối truyện, thái độ của tên cướp biển ra sao trước biểu hiện nghiêm nghị của bác sĩ Ly?</b>
a. Hát xong, hắn quen lệ đập tay xuống bàn quát mọi người im. Ai nấy nín thít.
b. Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm.
c. Từ đêm ấy, tên chúa tàu im như thóc.
d. Vênh váo thách thức mọi người
<b>Câu 10. Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?</b>
a. Vì bác sĩ giảng giải và cho tên cướp biển lời khuyên chân thành.
b. Vì bác sĩ khỏe hơn tên cướp biển.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Hoa giấy trang 95. Phụ huynh vui lòng đọc cho các em viết</b></i>
<i>bài</i>
<b>I. Đọc hiểu bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính SGK trang 71 và trả lời các câu hỏi</b>
<b>sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ?</b>
a. Phạm Tiến Duật.
b. Phạm Hổ.
c. Phạm Đình Ân.
<b>Câu 2. Vì sao xe khơng có kính?</b>
a. Vì lái xe chưa kịp lắp kính cho xe thì phải lên đường.
b. Vì bom giật, bom rung, kính vỡ mất rồi.
c. Vì lái xe tháo kính cất đi cho khỏi vỡ.
<b>Câu 3. Tinh thần lạc quan của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua</b>
những câu thơ nào?
a. Ung dung buồng lái ta ngồi. Nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng.
b. Những chiếc xe từ trong bom rơi. Đã về đây họp thành tiểu đội.
c. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim. Như sa, như ùa vào buồng lái.
<b>Câu 4. Tinh thần đồng đội của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe khơng kính được thể hiện qua</b>
những câu thơ nào?
a. Ung dung buồng lái ta ngồi. nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng.
b. Những chiếc xe từ trong bom rơi. Đã về đây họp thành tiểu đội.
c. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim. Như sa, như ùa vào buồng lái.
<b>Câu 5. Tư thế hiên ngang của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe khơng kính được thể hiện qua</b>
những câu thơ nào?
a. Ung dung buồng lái ta ngồi. nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng.
b. Những chiếc xe từ trong bom rơi. Đã về đây họp thành tiểu đội.
c. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim. Như sa, như ùa vào buồng lái.
<b>Câu 6. Bài thơ trên thuộc chủ đề nào?</b>
a. Vẻ đẹp muôn màu.
b. Những người quả cảm.
c. Khám phá thế giới.
<b>Câu 7. Có mấy câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn sau?</b>
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều
khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo.
a. 1.
b. 2.
c. 3.
<b>Câu 8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm?</b>
a. Can đảm, gan dạ, gan lì, táo bạo, bạc nhược, nhu nhược.
b. Can đảm, gan dạ, anh dũng, anh hùng, hèn hạ, hèn mạt.
c. Can đảm, gan dạ, gan lì, táo bạo, anh dũng, anh hùng.
<b>Câu 9. Bài thơ có giọng điệu như thế nào?</b>
a. Da diết, não nề
b. Thống thiết, bi thương
c. Tươi vui, hóm hỉnh
<b>Câu 10. Nội dung của "Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính" là gì?</b>
a. Kể về nỗi khổ của người lính trong kháng chiến
b. Kể về sự giúp đỡ của nhân dân với những người lính
c. Kể về cuộc sống nơi chiến trường
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Cô Tấm của mẹ trang 96. Phụ huynh vui lòng đọc cho các</b></i>
<i>em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Thắng biển SGK trang 76 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài văn?</b>
a. Chu Văn.
b. Vũ Tú Nam.
c. Phong Thu.
<b>Câu 2. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào?</b>
a. Sự đe doạ của cơn bão biển -> Con người chiến thắng biển -> Cuộc tấn công dữ dội của cơn
bão biển.
b. Sự đe doạ của cơn bão biển -> Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển -> Con người chiến
thắng biển.
c. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển -> Sự đe doạ của cơn bão biển -> Con người chiến
thắng biển.
<b>Câu 3. Sự đe doạ của biển cả đối với con đê được ví với hình ảnh nào?</b>
a. Như con cá mập đớp con cá thu nhỏ bé.
b. Như con cá mập đớp con cá đuối nhỏ bé.
c. Như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.
<b>Câu 4. Sóng biển trong cơn bão được ví với hình ảnh nào?</b>
a. Như một đàn cá voi lớn.
b. Như một đàn cá mập lớn.
c. Như một đàn cá khổng lồ.
<b>Câu 5. Dòng nào dưới đây miêu tả cuộc vật lộn dữ dội giữa con người với bão biển?</b>
a. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với
b. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với
hai bàn tay và những dụng cụ hiện đại, với tinh thần quyết tâm chống giữ.
c. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với
hai bàn tay và những dụng cụ đơn giản, với tinh thần quyết tâm chống giữ.
<b>Câu 6. Đám người không sợ chết đã thu được kết quả như thế nào sau khi vật lộn với biển cả?</b>
a. Cứu được nhiều người sống lại.
b. Cứu được quãng đê sống lại
c. Cứu được hoa màu sống lại.
<b>Câu 7. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?</b>
a. 4 hình ảnh.
b. 5 hình ảnh.
c. 6 hình ảnh.
<b>Câu 8. Trong câu văn sau, tác giả tác sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?</b>
Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.
a. Nhân hoá.
b. So sánh.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 9. Câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn sau dùng để làm gì?</b>
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên Huế. Hoàng Diệu quê ở Quảng Nam. Cả hai không
phải là người Hà Nội. Nhưng các ông đã anh dũng hi sinh bảo vệ thành Hà Nội trong hai cuộc
chiến đấu giữ thành năm 1873 và 1882.
a. Dùng để giới thiệu.
b. Dùng để nêu nhận định.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 10. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ trái nghĩa với từ dũng cảm?</b>
a. Hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, can trường, bạo gan.
c. Nhu nhược, bạc nhược, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Đoàn thuyền đánh cá (3 khổ thơ đầu). Phụ huynh vui lòng</b></i>
<i>đọc cho các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ SGK trang 80 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Dòng nào dưới đây là câu nói của Ăng-giơn-ra?</b>
a. Chừng mười lăm phút nữa thì chiến lũy của chúng ta khơng còn quá mười viên đạn.
b. Chừng mười lăm phút nữa thì chiến lũy của chúng ta khơng cịn đến mười viên đạn.
c. Chừng mười lăm phút nữa thì chiến lũy của chúng ta khơng cịn mười viên đạn.
<b>Câu 2. Ga-vrốt ra ngồi chiến luỹ để làm gì?</b>
a. Để nhặt súng của bọn lính chết gần chiến luỹ, tiếp tế cho nghĩa quân.
b. Để nhặt đạn của bọn lính chết gần chiến luỹ, tiếp tế cho nghĩa quân.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 3. Những chi tiết nào dưới đây thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?</b>
a. Dưới làn mưa đạn, Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân.
b. Mặc dầu Cuốc-phây-rắc thét giục Ga-vrốt quay trở vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn cố nán lại để
nhặt được nhiều đạn hơn.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 4. Vì sao tác giả gọi Ga-vrốt là một thiên thần?</b>
a. Vì hành động dũng cảm, bất chấp nguy hiểm của Ga-vrốt.
b. Vì trong khói lửa mịt mù, thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn, lúc hiện, Ga-vrốt nhanh nhẹn, đạn
của kẻ thù không bắn trúng cậu.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 5. Chi tiết nào miêu tả sự nhanh nhẹn của Ga-vrốt?</b>
a. Một lát sau, người ta thấy bóng cậu bé thấp thống ngồi đường phố, dưới làn mưa đạn.
b. Đạn bắn theo em, em nhanh hơn đạn.
c. Thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn, lúc hiện trong khói lửa mịt mù.
<b>Câu 6. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?</b>
a. Những người quả cảm.
b. Khám phá thế giới.
c. Tình yêu cuộc sống.
<b>Câu 7. Câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn sau đây dùng để làm gì?</b>
Nghĩa qn mắt khơng rời cậu bé. Đó khơng phải là một em nhỏ, không phải là một con người
nữa, mà là một thiên thần.
a. Dùng để giới thiệu.
b. Dùng để nhận định.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 9. Dòng nào dưới đây diễn tả đúng tính cách của Ga-vrốt?</b>
a. Nhanh nhẹn, dũng cảm, khơng ngại hiểm nguy.
b. Nhanh nhẹn, xinh xắn, đáng yêu như thiên thần.
c. Láu cá, khôn lỏi và sợ hãi trước quân địch.
d. Nhút nhát, rụt rè, chậm chạp và lười biếng.
<b>Câu 10. Nội dung của bài Ga-vrốt ngoài chiến lũy là gì?</b>
a. Phê phán cuộc chiến tranh phi nghĩa.
b. Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
c. Ca ngợi lòng trung thành của chú bé Ga-vrốt.
d. Nói lên sự ác liệt của cuộc chiến tranh.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,…? Trang 103. Phụ huynh</b></i>
<i>vui lòng đọc cho các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Dù sao trái đất vẫn quay SGK trang 85 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Cơ-péc-ních là nhà thiên văn học nước nào?</b>
a. Ba Lan.
b. Hà Lan.
c. Phần Lan
<b>Câu 2. Cơ-péc-ních tun bố điều gì?</b>
a. Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ.
b. Trái Đất là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
c. Vì sao và mặt trăng quay xung quanh trái đất.
<b>Câu 3.Tuyên bố của Cơ-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?</b>
a. Người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt
trăng và mn ngàn vì sao phải quay xung quanh cái tâm này.
b. Người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, không đứng n một chỗ, cịn mặt trời,
mặt trăng và mn ngàn vì sao phải quay xung quanh cái tâm này
c. Người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt
trăng và mn ngàn vì sao phải quay xung quanh mặt trăng.
<b>Câu 4. Ga-li-lê đã làm gì để cổ vũ cho Cơ-péc-ních?</b>
a. Quay phim.
b. Làm thơ.
c. Viết sách.
<b>Câu 5.Cơ-péc-ních và Ga-li-lê đã làm gì để bảo vệ chân lý khoa học?</b>
a. Bất chấp nguy hiểm, phiền phức, dám nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời,
trái với quan điểm được công nhận lúc bấy giờ.
b. Bất chấp nguy hiểm, phiền phức, dám làm theo những lời phán bảo của Chúa trời, trái với
quan điểm được công nhận lúc bấy giờ.
c. Bất chấp nguy hiểm, phiền phức, dám nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời,
nhưng phù hợp với quan điểm được công nhận lúc bấy giờ.
<b>Câu 6. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?</b>
b. Những người quả cảm.
c. Khám phá thế giới.
<b>Câu 7. Trong đoạn trích sau có mấy câu cầu khiến? (xem lý thuyết trang 88)</b>
- Cậu làm gì đấy? – Cuốc-phây-rắc hỏi.
- Em nhặt cho đầy giỏ đây!
Cuốc-phây-rắc thét lên: Vào ngay!
- Tí ti thơi! – Ga-vrốt nói.
a. 2.
b. 3.
c. 4.
<b>Câu 8. Câu cầu khiến sau đây được đặt bằng cách nào? (xem lý thuyết trang 92)</b>
Em hát đi!
a. Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải … vào trước động từ.
b. Thêm các từ: đề nghị, xin, mong, … vào đầu câu.
c. Thêm các từ: lên, đi , thôi, nào, … vào cuối câu.
<b>Câu 9. Cuối cùng, số phận học thuyết của hai nhà thiên văn học ra sao?</b>
a. Trở thành học thuyết sai lầm, xưa cũ so với thời nay.
a. Mặt trời, mặt trăng luôn quay xung quanh trái đất!
b. Trái đất luôn quay xung quanh mặt trời!
c. Dù sao trái đất vẫn quay!
d. Trái đất là trung tâm của vũ trụ!
<b>Câu 11. Ý nghĩa của bài đọc Dù sao trái đất vẫn quay! là gì?</b>
a. Kể về thời thơ ấu của hai nhà khoa học
b. Phê phán thói mê tín dị đoan của người xưa
c. Phê phán tòa án đã xử tội Galile
d. Ca ngợi những nhà bác học chân chính, kiên quyết dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học, không
màng đến tính mạng.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Đường đi Sa Pa (từ Hôm sau ….đến đất nước ta.) Phụ</b></i>
<i>huynh vui lòng đọc cho các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Con sẻ SGK trang 90 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài “Con sẻ”?</b>
a. Tuốc-ghê-nhép.
b. Ga-li-lê.
c. Huy-gô
<b>Câu 2. Những chi tiết nào miêu tả sự xuất hiện của con sẻ già?</b>
a. Nó nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó.
b. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hịn đá rơi
trước mõm con chó.
c. Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con.
<b>Câu 3. Dòng nào dưới đây miêu tả hành động dũng cảm của con sẻ già?</b>
a. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lịng đầy thán phục.
b. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hịn đá rơi
trước mõm con chó.
c. Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con.
<b>Câu 4. Vì sao tác giả thán phục sẻ già?</b>
a. Vì hành động dũng cảm đối đầu với con vật lớn hơn mình rất nhiều để cứu con của sẻ già.
b. Vì hành động dũng cảm đối đầu với con vật lớn hơn mình rất nhiều để ra oai của sẻ già.
c. Vì hành động dũng cảm đối đầu với con vật lớn hơn mình rất nhiều để thốt thân của sẻ già.
<b>Câu 5. Trong mắt con sẻ già, hình ảnh con chó hiện lên như thế nào?</b>
a. Như một con chó khổng lồ.
b. Như một con quỷ khổng lồ.
c. Như một con quái vật khổng lồ.
<b>Câu 6. Điều gì ở con sẻ già khiến tác giả thán phục?</b>
a. Vẻ đẹp của bộ ức đen nhánh.
b. Tiếng kêu tuyệt vọng và thảm thiết.
c. Tình u của nó dành cho sẻ con.
<b>Câu 7. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.</b>
a.Câu kể “Ai làm gì?”. 1. Căn nhà trống vắng.
b. Câu kể “Ai thế nào?”. 2. Ngày nhỏ, tôi là một búp non.
c. Câu kể “Ai là gì?”. 3. Bạn đừng giấu!
d. Câu cầu khiến. 4. Thanh niên lên rẫy.
<b>Câu 8. Câu cầu khiến sau đây được đặt bằng cách nào?</b>
Bạn không nên làm thế!
a. Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải … vào trước động từ.
b. Thêm các từ: lên, đi , thôi, nào, … vào cuối câu.
c. Dùng giọng điệu phù hợp với câu cầu khiến.
<b>Câu 9. Con chó hiểu rằng trước mặt nó có một sức mạnh. "Sức mạnh" ở trường hợp này được</b>
hiểu là gì?
a. Thế lực siêu nhiên
b. Tình mẫu tử
c. Tiền tệ
d. Sức khỏe
<b>Câu 10. Nội dung của bài Con sẻ là gì?</b>
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Nghe lời chim nói trang 124. Phụ huynh vui lòng đọc cho</b></i>
<i>các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Đường đi Sa Pa SGK trang 102 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
a. Nguyễn Phan Hách.
b. Trần Đăng Khoa.
c. Trần Liên Nguyễn.
<b>Câu 2. Sa Pa là địa danh thuộc tỉnh nào?</b>
a. Sơn La.
b. Lào Cai.
c. Điện Biên.
<b>Câu 3. Tác giả đến Sa Pa trên con đường nào?</b>
a. Đường xuyên Á.
b. Đường xuyên huyện.
c. Đường xuyên tỉnh.
<b>Câu 4. Cảm giác bồng bềnh, huyền ảo được tạo nên do đâu?</b>
a. Do những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô.
b. Do những đám mây trắng bay trên đỉnh núi.
c. Do những đám mây trăng bay sườn núi.
<b>Câu 5. Dọc đường lên Sa Pa, tác giả đi bên những cái gì?</b>
a. Những thác trắng xố tựa mây trời.
b. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 6. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.</b>
<b>Câu 8. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?</b>
a. Khám phá thế giới.
b. Những người quả cảm.
c. Tình yêu cuộc sống.
<b>Câu 9. Hoạt động nào được gọi là du lịch?</b>
a. Đi cơng tác nước ngồi.
b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
c. Đi chơi xa để thăm ông bà.
<b>Câu 10. Câu cầu khiến nào phù hợp với tình huống: Em muốn xin bố đi học hè.</b>
a. Bố ơi, hè này bố cho con đi học thêm nhé!
b. Bố cho con đi học thêm đi.
c. Bố cho con đi học trong hè này nghe.
<b>II- Chính tả nghe- viết bài: Vương quốc vắng nụ cười (từ Ngày xửa ngày xưa ….đến</b>
<i>trên những mái nhà.) Phụ huynh vui lòng đọc cho các em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Trăng ơi…từ đâu đến SGK trang 107 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ?</b>
a. Nguyễn Phan Hách.
b. Trần Đăng Khoa.
c. Trần Liên Nguyễn.
<b>Câu 2. Bài thơ trên gồm có mấy khổ?</b>
a. 5 khổ.
b. 6 khổ.
c. 7 khổ.
<b>Câu 3.Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?</b>
a. Cánh rừng xa, quá chín.
b. Biển xanh, mắt cá.
c. Quả chín, mắt cá.
<b>Câu 4. Câu thơ nào dưới đây miêu tả trăng đến từ biển xanh?</b>
b. Trăng hồng như quả chín.
c. Trăng bay như quả bóng.
<b>Câu 5. Câu thơ nào dưới đây miêu tả trăng đến từ sân chơi trẻ thơ?</b>
a. Và soi vùng góc sân.
b. Trăng bay như quả bóng.
c. Trăng ơi có nơi nào.
<b>Câu 6. Bài thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?</b>
a. Tình cảm u mến, kính trọng đối với cha mẹ.
b. Tình cảm yêu mến, tự hào đối với quê hương đât nước.
c. Tình cảm yêu mến, tự hào về các chú bộ đội.
<b>Câu 7. Bài thơ có mấy hình ảnh so sánh?</b>
a. 2 hình ảnh.
b. 3 hình ảnh.
c. 4 hình ảnh.
<b>Câu 8. Thám hiểm là gì?</b>
a. Thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ khó khăn có thể nguy hiểm.
b. Đi chơi xa về nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
c. Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở.
<b>Câu 9. Câu cầu khiến nào dưới đây phù hợp với tình huống: Em muốn xin bố mẹ đi chơi với</b>
các bạn?
a. Bố ơi, bố cho con đi chơi với các bạn nhé!
b. Bố có thể cho con đi chơi với các bạn được khơng?
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Ngắm trăng – Không đề. Phụ huynh vui lòng đọc cho các</b></i>
<i>em viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất SGK trang 114 và trả lời </b>
<b>các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng xuất phát vào thời gian nào?</b>
a. 20 – 9 – 1519
b. 20 – 9 – 1591
<b>Câu 2. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng xuất phát từ đâu?</b>
a. Từ cửa biển Đại Tây Dương.
b. Từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha.
c. Từ cửa biển Xê-vi-la nước Bồ Đào Nha.
<b>Câu 3. Mục đích cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng là gì?</b>
a. Khám phá con đường trên sơng dẫn đến những vùng đất mới.
b. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
c. Khám phá con đường trên biển dẫn đến Thái Bình Dương.
<b>Câu 4. Đại Dương đầu tiên đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng vượt qua là gì?</b>
a. Thái Bình Dương.
b. Ấn Độ Dương.
c. Đại Tây Dương.
<b>Câu 5. Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?</b>
a. Đi mãi chẳng thấy bờ, thức ăn đã cạn, nước ngọt hết sạch, thuỷ thủ phải phải uống nước tiểu,
ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn.
b. Mỗi ngày đồn thám hiểm có vài người chết phải ném xác xuống biển.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 6. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào?</b>
a. Châu Âu – Đại Tây Dương - Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu
b. Châu Âu – Châu Mĩ – Đại Tây Dương - Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu
Âu.
c. Châu Âu – Đại Tây Dương - Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Châu Âu.
<b>Câu 7. Đoàn thám hiểm cập bến Tây Ban Nha vào thời điểm nào?</b>
a. 8-9-1252.
b. 8-9-1522.
c. 9-8-1522.
<b>Câu 8. Hành trình của đồn thám hiểm kéo dài bao nhiêu ngày?</b>
a. 1081 ngày.
b. 1038 ngày.
c. 1083 ngày.
<b>Câu 10. Câu cảm nào đúng với tình huống sau : (xem lý thuyết trang 120)</b>
Cô giáo ra một bài tốn khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được.
a. Bạn giỏi thật !
b. Bạn siêu thật đấy !
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Nói ngược trang 154. Phụ huynh vui lịng đọc cho các em</b></i>
<i>viết bài</i>
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Dòng sông mặc áo SGK trang 118 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ?</b>
a. Nguyễn Trọng Tạo.
b. Trần Đăng Khoa.
c. Thy Ngọc.
<b>Câu 2. Dịng sơng mặc áo hoa vào buổi nào trong ngày?</b>
a. Buổi sáng.
b. Buổi trưa.
c. Buổi chiều.
<b>Câu 3. Dịng sơng mặc áo xanh vào buổi nào trong ngày?</b>
a. Buổi sáng.
b. Buổi trưa.
c. Buổi chiều.
<b>Câu 4. Dịng sơng mặc áo vàng vào buổi nào trong ngày?</b>
a. Buổi sáng.
b. Buổi trưa.
c. Buổi chiều.
<b>Câu 5. Dịng sơng mặc áo đen vào buổi nào trong ngày?</b>
a. Buổi sáng.
b. Buổi trưa.
c. Buổi đêm.
<b>Câu 6. Biện pháp nhân hóa trong bài thơ có tác dụng gì?</b>
a. Làm cho hình ảnh dịng sơng trở nên gần gũi, thân thuộc.
b. Thể hiện được sự thay đổi màu sắc của dịng sơng theo thời gian.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 7. Trong câu thơ “Áo xanh mặc như là mới may”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật</b>
nào?
a. Nhân hóa.
b. So sánh.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 8. Trong câu thơ “Dịng sơng đã mặc bao giờ áo hoa” tác giả đã nhân hóa dịng sơng bằng</b>
cách nào?
a. Tả dịng sơng bằng những từ ngữ chỉ hoạt động của con người.
b. Nói với dịng sơng như nói với người.
c. Gọi dịng sơng bằng một từ vốn để gọi người.
<b>Câu 9. Câu cảm sau đây dùng để làm gì?</b>
Chà, con vẹt có bộ lơng mới đẹp làm sao!
a. Dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng.
b. Dùng để bộc lộ cảm xúc thán phục.
c. Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Nói với em trang 165. Phụ huynh vui lòng đọc cho các em</b></i>
<i>viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Ăng-co Vát SGK trang 123 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ăng-co Vát là công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia nào?</b>
A. Lào
B. Phi-líp-pin
<b>Câu 2. Ăng-co Vát được xây dựng từ bao giờ?</b>
A. Đầu thế kỉ X
B. Đầu thế kỉ XIII
C. Đầu thế kỉ XII
D. Đầu thế kỉ XX
<b>Câu 3. Khu đền chính đồ sộ như thế nào?</b>
A. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, hành lang dài gần 1500 mét và vào
thăm 398 gian phòng.
B. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vng vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
C. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
D. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm
khắc và kiến trúc cổ đại.
<b>Câu 4. Khu đền chính có bao nhiêu gian phòng?</b>
A. 938 gian phòng
B. 398 gian phòng
C. 500 gian phòng
D. 500 gian phòng
<b>Câu 5. Nghệ thuật kiến trúc đền Ăng-co Vát có nét đặc trưng nào?</b>
A. Là nghệ thuật chạm khắc.
B. Là nghệ thuật xây đắp.
C. Là nghệ thuật sơn mài.
D. Là nghệ thuật đồ gốm.
<b>Câu 6. Khu đền Ăng-co Vát được xây dựng bằng chất liệu nào?</b>
A. Xi-măng
B. Gốm
C. Đá
D. Gỗ
<b>Câu 7. Toàn bộ khu đền quay về hướng nào?</b>
A. Hướng Nam
B. Hướng Bắc
C. Hướng Đông
D. Hướng Tây
<b>Câu 8. Từ nào dưới đây mô tả đúng vẻ đẹp của Ăng-co Vát?</b>
A. Hiện đại
B. Cổ kính
C. Hoang tàn
D. Sành điệu
D. Ăng-co Vát là địa điểm thu hút khách du lịch của Cam-pu-chia.
<b>Câu 10. Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì?</b>
<b>Ngày nhỏ, tơi là một búp non.</b>
A. Nguyên nhân.
B. Thời gian.
C. Nơi chốn.
D. Mục đích
<i><b>II- Chính tả nghe- viết bài: Trăng lên trang 168. Phụ huynh vui lòng đọc cho các em</b></i>
<i>viết bài</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>I. Đọc hiểu bài Con chuồn chuồn nước SGK trang 127 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Ai là tác giả của bài văn?</b>
a. Nguyễn Thế Hội.
b. Xuân Quỳnh.
c. Võ Quảng.
<b>Câu 2. Màu vàng trên lưng chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng từ nào?</b>
a. Lóng lánh.
b. Lấp lánh.
c. Lung linh.
<b>Câu 3. Bốn cái cánh mỏng của chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào?</b>
a. Mỏng như giấy quyến.
b. Mỏng như lá lúa.
c. Mỏng như giấy bóng.
<b>Câu 4. Cái đầu và hai con mắt của chú chuồn chuồn nước được so sánh với vật gì?</b>
a. Thuỷ tinh.
b. Viên ngọc.
c. Hạt huyền.
<b>Câu 5. Thân của chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào?</b>
a. Nhỏ và thon vàng như nắng mùa hè.
b. Nhỏ và thon vàng như nắng mùa thu.
c. Nhỏ và thon vàng như nắng mùa xuân.
<b>Câu 6. Từ nào dưới đây được dùng để tả đôi cánh đang khẽ rung của chuồn chuồn nước?</b>
a. Băn khoăn.
b. Phân vân.
c. Ngập ngừng.
<b>Câu 7. Khi chú chuồn chuồn nước cất cánh bay cao, những cảnh đẹp nào hiện ra dưới tầm cánh</b>
của chú?
a. Luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh.
b. Cánh đồng với những đàn trâu thủng thẳng gặm cỏ, dịng sơng với những đồn thuyền ngược
xi.
c. Trên tầng cao là đàn cị đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
<b>Câu 8. Dòng nào dưới đây nêu nội dung chính của bài?</b>
a. Miêu tả vẻ đẹp của chuồn chuồn nước và vẻ đẹp của phong cảnh làng q, qua đó thể hiện
tình u đối với con chuồn chuồn nước của tác giả.
b. Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước và vẻ đẹp của làng q, qua đó thể hiện tình u
của tác giả với mọi người.
c. Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước và vẻ đẹp của phong cảnh làng q, qua đó thể
hiện tình u q hương đất nước của tác giả.
<b>Câu 9. Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?</b>
<b>Ngày xưa, có một chàng Mồ Côi được dân tin cậy giao cho việc xử kiện.</b>
a. Khi nào?
b. Ở đâu?
c. Thời gian
d. Mục đích.
<b>I. Đọc hiểu bài Vương quốc vắng nụ cười SGK trang 132 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Chi tiết nào trong bài cho thấy cuộc sống ở Vương Quốc nọ rất buồn?</b>
a. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,
gương mặt ai cũng rầu rĩ, héo hon.
b. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp nhất cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo
dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 2. Vì sao cuộc sống ở Vương Quốc nọ buồn chán?</b>
a. Vì dân cư ở đó khơng biết múa.
b. Vì dân cư ở đó khơng biết cười.
c. Vì dân cư ở đó khơng biết hát.
<b>Câu 3. Nhà vua đã làm gì để nhằm thay đổi tình hình?</b>
a. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn hát.
b. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chun về mơn múa.
c. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về mơn cười.
<b>Câu 4. Dịng nào dưới đây miêu tả cảnh triều đình khi vị đại thần đi du học trở về?</b>
a. Các quan ỉu xìu, nhà vua thở dài sườn sượt.
b. Khơng khí triều đình thật là ảo não.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<b>Câu 5. Viên thị về tâu với nhà vua điều gì?</b>
a. Thần vừa tóm được một kẻ đang hát véo von ngoài đường.
b. Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngồi đường.
c. Thần vừa tóm được một kẻ đang múa ngồi đường.
<b>Câu 6. Khi nghe lời tâu của viên thị, thái độ của nhà vua thế nào?</b>
a. Phấn khởi.
b. Vui mừng.
c. Háo hức.
<b>Câu 7. Trong mắt của triều thần, cậu bé là người thế nào?</b>
a. Dũng cảm.
b. Phi thường.
c. Gan dạ.
<b>Câu 8. Nhà vua họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học chuyên về môn cười. Bộ</b>
phận nào là chủ ngữ trong câu sau.
a. Nhà vua họp triều đình.
b. họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học chuyên về môn cười.
c. Nhà vua.
<b>Câu 9. Trong đoạn văn dưới đây có mấy câu kể?</b>
Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì dân ở đó khơng ai biết
cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, cịn người lớn thì hồn tồn khơng. Buổi
sáng mặt trời khơng muốn dậy, chim khơng muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn.
a. 1.
b. 2.
c. 3.
<b>Câu 10. Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì?</b>
a. Thời gian.
b. Mục đích.
c. Nguyên nhân.
d. Nơi chốn.
<b>I. Đọc hiểu bài Ngắm trăng – Không đề SGK trang 137-138 và trả lời các câu hỏi </b>
<b>sau:</b>
<b>Câu 1. Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?</b>
A. Bác đang sang Pháp tìm đường cứu nước.
B. Bác đang lãnh đạo quân dân trong chiến dịch Việt Bắc
C. Bác bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam trong tù.
D. Bác đang đi công tác ở Liên Xô, Thái Lan.
<b>Câu 2. Câu thơ "Trong tù khơng rượu cũng khơng hoa" nói lên điều gì?</b>
A. Hồn cảnh đất nước có chiến tranh.
B. Hồn cảnh tù đày thiếu thốn.
C. Bác Hồ rất dũng cảm.
D. Bác Hồ rất yêu thiên nhiên.
<b>Câu 3. Câu thơ "Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ" cho thấy điều gì về Bác Hồ?</b>
A. Bác rất thông minh, sáng suốt và tài giỏi.
B. Bác rất giản dị, tiết kiệm và gần gũi với nhân dân.
C. Bác có tinh thần lạc quan, yêu thiên nhiên.
D. Bác có tinh thần yêu nước, lo lắng cho vận mệnh dân tộc.
<b>Câu 4. Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?</b>
A. Bác Hồ là người rất yêu nước.
B. Bác Hồ rất yêu thiên nhiên.
C. Bác Hồ là người rất giản dị.
D. Bác Hồ rất dũng cảm.
<b>Câu 5. Qua bài thơ, ta thấy được Bác Hồ là người rất ... ..., yêu thiên nhiên, ngay cả trong hoàn</b>
cảnh tù đày.
A. quan tâm
B. dũng cảm
C. lạc quan
D. giản dị
<b>Câu 6. Bài thơ không đề được Bác sáng tác trong hoàn cảnh nào?</b>
A. Trong thời gian Bác bị tù ở Trung Quốc
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu Việt Bắc.
C. Trong kháng chiến chống Mỹ
D. Trong lúc gửi thư chúc tết Trung Thu cho thiếu nhi
<b>Câu 7. Câu thơ nào cho thấy Bác luôn bận rộn và lo cho cuộc kháng chiến của đất nước?</b>
A. Rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
B. Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
C. Đường non khách tới hoa đầy
D. Việc quân việc nước đã bàn
<b>Câu 8. Câu thơ nào cho thấy: Tuy bận việc nước nhưng Bác vẫn có những giây phút gần gũi với</b>
trẻ thơ, cuộc sống bình dị, thư giãn, ung dung, lạc quan?
<b>I. Đọc hiểu bài Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) SGK trang 143 và trả lời các </b>
<b>câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Vì sao cậu bé lại cười được?</b>
A. Vì cậu bé nghĩ ra được mọi chuyện buồn cười, cậu bé ln lạc quan.
B. Vì cha cậu bé dạy cậu cười từ nhỏ.
C. Vì cậu bé sinh ra đã biết cười, khơng biết khóc.
D. Vì cậu bé đã được đi du học về môn cười.
<b>Câu 2. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?</b>
A. Ở trong sách vở.
B. Ở trong những giấc mơ.
C. Ở xung quanh mình.
D. Ở trong những truyện kể của cha.
<b>Câu 3. Vì sao những chuyện cậu bé kể lại gây cười?</b>
A. Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái với tự nhiên.
B. Vì cậu bé rất hồn nhiên, ngây thơ, trẻ con.
C. Vì những chuyện cậu bé kể rất thơng minh, hài hước.
D. Tất cả các ý trên
<b>Câu 4. Câu chuyện cậu bé kể khiến cả triều đình như thế nào?</b>
A. Cả triều đình được mẻ cười vỡ bụng.
B. Cả triều đình đều kinh ngạc.
C. Cả triều đình đều buồn ủ rũ.
D. Tất cả các ý trên
<b>Câu 5. Dòng nào dưới đây nêu đúng về thơng điệp mà bài đọc muốn nói?</b>
A. Con người cái gì cũng phải học, kể cả học cười.
B. Ở đâu có tiếng cười thì ở đó có cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc.
C. Trẻ con rất hồn nhiên và có khả năng sáng tạo rất lớn.
D. Ở đâu có trẻ con thì ở đó có cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc.
<b>I. Đọc hiểu bài Con chim chiền chiện SGK trang 148 và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1. Bài thơ gồm có mấy khổ?</b>
A. 4 khổ
B. 6 khổ
C. 8 khổ
D. 1 khổ
<b>Câu 2. Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?</b>
A. Bay lượn giữa khung cảnh bao la rộng lớn của đất trời.
B. Bay lượn trong chiếc lồng sắt và nhìn ngắm thiên nhiên.
C. Bay lượn giữa khung cảnh nhỏ hẹp.
D. Bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên đầy bão giơng, hoang tàn.
<b>Câu 3. Tiếng hót của chiền chiện gợi cho ta những cảm giác như thế nào?</b>
A. Sôi sục, giục giã, gấp gáp
B. Lo lắng, tức tối, buồn rầu
C. Ồn ào, náo nhiệt, phiền phức
D. Thanh bình, tự do, yêu đời
A. Làm xanh da trời
B. Khiến cây lúa trổ bơng
C. Gọi bình minh tới
D. Làm vạn vật thức giấc
<b>Câu 5. Trong bài đọc “Con chim chiền chiện”, câu thơ nào nói tới tâm trạng của con chim chiền</b>
chiện?
<b>I/ CÂU TRẮC NGHIỆM: </b>
<b>Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:</b>
<i><b>Câu 1: Số: “ Năm triệu ba trăm linh hai nghìn bảy trăm mười tám” viết là: </b></i>
A. 5032718 B . 5327180 C . 5320718 D. 5302718
<i><b>Câu 2: Giá trị của chữ số 7 trong số 90 070 340 là:</b></i>
A .70000 B. 700000 C . 7000 D . 700
<i><b>Câu 3: Số gồm 3 triệu, 7 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục, viết là:</b></i>
A. 37520 B.307520 C. 3075020 D. 307500020
<i><b>Câu 4: Chữ số 4 trong số 1 406 372 có giá trị là:</b></i>
<b> A. 400 B. 4000 C. 40000 D. 400000</b>
<i><b>Câu 5: Số lớn nhất trong các số: 984 257; 984 275; 984 750; 984 725 </b></i>
A. 984 257 B. 984 750 C. 984 275 D. 984 725
<i><b>Câu 6: Cho số 965 28 < 965 128, chữ số thích hợp điền vào chỗ trống là:</b></i>
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
<i><b>Câu 7: Số 9 998 liền sau số:</b></i>
A. 9 996 B. 9 997 C. 9 999 D. 9 995
<i><b>Câu 8: 6 tấn 43 kg = ………kg</b></i>
A. 643 B. 6043 C. 6430 D. 64300
<i><b>Câu 9: 2 giờ 15 phút =……. phút</b></i>
A. 35 B. 215 C. 135 D. 120
<i><b>Câu 10: </b></i> 1<sub>4</sub> <i>m2<sub> = ...</sub></i> <i><sub>cm</sub>2</i><sub> </sub>
A. 125 B. 250 C. 2005 D.2500
<b>Câu 11: </b> 1<sub>2</sub><i>m</i>2 <sub> ……..400 </sub> <i><sub>cm</sub></i>2
A. < B. > C. = D. Cả A, B, C đều sai
<b>Câu 12 :</b><i><b> </b></i> 2<sub>4</sub> <i>m2<sub> =... cm</sub>2</i>
A. 500 B. 5000 C. 50 D. 2400
A. 590 B. 50009 C. 59000 D.50900
<i><b>Câu 14 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm : </b></i>
a) 14 m2<sub> 30 dm</sub>2<sub> = 1430dm</sub>2 <sub>...</sub>
<b>b) 2 giờ 30 phút = 140 phút ... </b>
<i><b>Câu 15: 6005dm</b>2<sub> = ……m</sub>2<sub> …….dm</sub>2<sub>.</sub></i>
A. 6m2<sub> 5dm</sub>2<sub> B. 60m</sub>2<sub> 50dm</sub>2<sub> C. 60m</sub>2<sub> 5dm</sub>2 <sub>D. 6m</sub>2<sub> 50dm</sub>2
<i><b> Câu 16: Số trung bình cộng của hai số bằng 45. Biết một trong hai số đó bằng 37. Số </b></i>
<i>kia là:</i>
A. 35 B. 45 C. 53 D. 54
<i><b>Câu 17: Trung bình cộng của ba số 45 và 54 và 36 là:</b></i>
A.54 B. 45 C. 36 D. 135
<i><b> Câu 18: Số trung bình cộng của hai số là 14. Biết một trong hai số đó bằng 6. Số kia là:</b></i>
A. 8 B. 11 C. 15 D. 22
<i><b>Câu 19: Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 10 đến 18 là:</b></i>
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
<i><b>Câu 20: Những góc bé hơn góc vng là:</b></i>
A. Góc bẹt B. Góc tù C. Góc nhọn D. Cả A,B,C đều sai
<i><b>Câu 21: Đúng ghi Đ, sai ghi S: </b></i>
A. AD và DC là một cặp cạnh vng góc với nhau.
A B
B. BA và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
D C
<i><b>Câu 22: Ghi Đ vào ý đúng, S vào ý sai mỗi ô trống:</b></i> <b> </b>
A. Tứ giác ABCD có 2 góc vng C
B. Cạnh AB song song cạnh AD B
C. Cạnh AB vng góc với cạnh AD
D. Cạnh BC vng góc với cạnh CD A D
<i><b>Câu 23: Cho hình tứ giác ABCD. Nhận định nào sau đây đúng với hình tứ giác </b></i>
A. Hình có 2 góc vng, 1 góc tù, 1 góc nhọn. khơng có góc bẹt.
B. Hình có 1 góc vng, 2có góc tù, 3 góc nhọn, 1 góc bẹt.
C. Hình có 3 góc vng, 1 góc tù, 1 góc nhọn, khơng có góc bẹt.
D. Hình có 2 góc vng, 2 góc tù, 2 góc nhọn, 2 góc bẹt.
<i><b> Câu 24: Muốn tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 15cm và chiều rộng là 9cm.</b></i>
<i>Cách tính nào đúng?</i>
A. 15 + 9 B. 15 × 9 C. (15 + 9) × 2 D. (15 + 9) : 2
<i><b> Câu 25: Tứ giác ABCD ( hình bên ) nối ý đúng cho tên các góc :</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Câu 26: Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào?</b></i>
A. XIIX B. XIX C. XX D. XXI
<i><b>Câu 27: </b>Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy?</i>
A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI
<i><b>Câu 28: Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980.</b></i>
<i>Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào?</i>
A. 1180 B. 1280 C. 1380 D. 1480
<i><b>Câu 29: Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5</b></i>
A. 2311 B. 2010 C. 2015 D. 2016
<i><b>Câu 30: Trong các số: 467, 120, 362, 215, số chia hết cho cả 2 và 5 là:</b></i>
A. 120 B. 215 C. 362 D. 467
<i><b>Câu 31: 296 <…….<…….< 315 Hai số chia hết cho cả 2 và 5 điền vào chỗ chấm theo</b></i>
<i>thứ tự từ trái sang phải là:</i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>D</b></i>
A. 300; 310 B. 300; 305 C. 305; 310 D. 302; 306
<i><b>Câu 32: Trong các số 57234; 5580; 64610; 77285 , số nào chia hết cho 2,3,5,9</b></i>
A. 57234 B. 5580 C. 64610 D. 77285
<i><b>Câu 33: 40 x Y = 1600. Vậy Y =………..</b></i>
A. 4 B. 40 C.4400 D. 4000
<i><b>Câu 34: 2000 : X = 1000 . vậy X =…………</b></i>
A.200 B. 2000 C. 2 D. 20
<i><b>Câu 35: 25 x 36 x 4 =……….</b></i>
A.1044 B. 369 C.3600 D. 3604
<i><b>Câu 36:</b><b> 250 x 48 x 4 =….</b></i>
A. 4080 B. 48000 C.4800 D.4008
<i><b>Câu 37:</b></i> <i><b>18 x 11 + 342 =……….</b></i>
A. 540 B. 541 C.504 D. 405
<i><b>Câu 38: 217 x 14 -1989</b></i>
A. 1039 B. 1049 C. 1059 D. 1069
<i><b>Câu 39: Hình bình hành là hình:</b></i>
A.Có hai cặp cạnh đối diện song song B.Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau
C.Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau D. Có hai cặp cạnh vng góc
<i><b>Câu 40: Diện tích hình bình hành bằng:</b></i>
A.độ dài đáy nhân với chiều cao chia 2
B. độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo)
C. độ dài đáy nhân với chiều cao
D. độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo) chia 2
<i><b>Câu 41:Hình bình hành có độ dài đáy là 4m; chiều cao là 8m thì diện tích là:</b></i>
A.12 m2<sub> B. 12 m C.32m</sub> <sub>D. 32m</sub>2
<i><b>Câu 42: Hình bình hành có độ dài hai cạnh dài lần lượt là 6cm và 3cm thì chu vi là:</b></i>
A.18cm B. 18cm2 <sub> C.9cm D. 9cm</sub>2
<i><b>Câu 43: Đọc phân số sau: </b></i> 4<sub>7</sub>
A. 5<sub>9</sub> B. <sub>100</sub>9 C. <sub>5</sub>9 D. <sub>90</sub>5
<i><b>Câu 45: Tử số của phân số là:</b></i>
A.số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang
B. số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang
C. số tự nhiên khác 0 viết trên dấu gạch ngang
D. số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang
<i><b>Câu 46: Mẫu số của phân số là:</b></i>
A.số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang
B. số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang
C. số tự nhiên khác 0 viết trên dấu gạch ngang
D. số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang
<i><b>Câu 47: Phân số lớn hơn 1 là phân số có:</b></i>
A. tử số nhỏ hơn mẫu số B. tử số lớn hơn mẫu số
C. tử số bằng mẫu số D. tử số bằng 1
<i><b>Câu 48: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để </b></i>
15
21<i><b><sub> = </sub></b></i>
....
7 <i><b><sub> là:</sub></b></i>
A. 5 B. 21 C. 7 D. 15
<i><b>Câu 49: Trong các phân số: </b></i> 3<sub>5</sub> ; 6<sub>5</sub> ; <sub>14</sub>13 ; <sub>10</sub>7 phân số lớn nhất là:
A. 3<sub>5</sub> B. 6<sub>5</sub> C. <sub>14</sub>13
D. <sub>10</sub>7
<i><b>Câu 50: Trong các phân số sau: </b></i>
6
6<sub> ; </sub>
6
6
8 <sub> ; </sub>
6
7<sub> phân số bằng 1 là: </sub>
A.
6
6<sub> B. </sub>
6
7<sub> C. </sub>
6
8 <sub> D. </sub>
6
9
<i><b>Câu 51:</b></i>Một lớp học có 18 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Phân số chỉ số phần học sinh
nam trong số học sinh của cả lớp học đó là:
<b>A. </b> 18<sub>16</sub> <b> B. </b> 16<sub>18</sub> <b> C. </b> <sub>34</sub>18 <b> D. </b> <sub>34</sub>16
A.
2
5 <sub> B. </sub>
2
3 <sub> C. </sub>
3
5 <sub> D</sub> <i>.</i>
5
4 <b><sub> </sub></b>
<i><b>Câu 53: Trong các phân số sau : </b></i> 25<sub>30</sub> <i><b>; </b></i> 79<sub>88</sub> <i><b>; </b></i> 30<sub>29</sub><i>;</i> 999
1000 <i><b> thì phân số lớn hơn 1 là:</b></i>
<b>A. </b> 30<sub>29</sub> <b> B. </b> 25<sub>30</sub> <b> C. </b> 79<sub>88</sub> <b> D. </b> <sub>1000</sub>999
<i><b>Câu 54: Trong các phân số sau : </b></i> 9<sub>4</sub> <i><b>; </b></i> 91<sub>88</sub> <i><b>; </b></i> <sub>29</sub>31<i>;</i> 999
1000 <i><b> thì phân số bé hơn 1 là:</b></i>
A. 9<sub>4</sub> <b> B. </b> 91<sub>88</sub> <b> C. </b> <sub>29</sub>31 <b> D. </b> <sub>1000</sub>999
<i><b>Câu 55:Nếu nhân cả tử số và mẫu số với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì được 1 phân số </b></i>
<i>mới…..</i>
<b>A.Bằng phân số đã cho B. Lớn hơn phân số đã cho</b>
C. Nhỏ hơn phân số đã cho D. Không xác định
<i><b>Câu 56: Phân số nào dưới đây bằng phân số </b></i>
4
20
16 <sub>B. </sub>
12
16 <sub> C. </sub>
16
15 <sub>D. </sub>
16
20
<i><b> Câu 57: Phân số nào dưới đây bằng phân số </b></i> 3<sub>4</sub> <i> ?</i>
A. <sub>12</sub>6 B. 5<sub>6</sub> C. 6<sub>8</sub> D. 1<sub>2</sub>
<i><b>Câu 58: Phân số nào bằng phân số </b></i> 2<sub>9</sub> <i>?</i>
A. <sub>18</sub>6 B. <sub>27</sub>6 C. <sub>36</sub>12
D. 27<sub>6</sub>
<i><b>Câu 59: Phân số nào bằng phân số </b></i> 56<sub>32</sub> <i> ?</i>
A. 7<sub>4</sub> B. 28<sub>8</sub> C. 112<sub>96</sub> D. 14<sub>4</sub>
<i><b>Câu 60: </b></i> 3<sub>5</sub>
………
………
<i><b>Câu 2: Giá trị của chữ số 6 trong số 1 862 134 là:………..</b></i>
<b>Câu 3:</b><i>Xếp các số 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 theo thức tự từ bé đến lớn.</i>
………..
<i><b>Câu 4: Đặt tính rồi tính</b></i>
a) 5504 + 2999 c) 75350 – 4092
b) 30726 x 6 d) 42175 : 7
………
………
………
………
………
………
………..
<i><b>Câu 5: Đặt tính rồi tính</b></i>
a) 547605 + 271534 b) 34528 - 17295
c) 367 x 45 d) 6788 : 32
………
………
………
………
<b>c) 157642 + x = 273891+ 23905 </b>
………
………
………
………
………
………
………..
<i><b>Câu 8: Tính giá trị của biểu thức: 340 + c : d Với c = 228; d = 3</b></i>
………
………
………
<b>Câu 9:</b><i><b>Tính giá trị của biểu thức: 326 - (57 x a) với a= 3</b></i>
………
………
………
<i><b>Câu 10: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: </b></i>
15 876; 15 678; 16 768; 16 867
………..
<i><b>Câu 11: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b></i>
a/ 455 + 1715 + 545 + 285 b/ 388 + 7382 + 2230
………
………
………
<i><b>Câu 12: Tính bằng cách thuận tiện nhất: </b></i>
<i><b> 11+22 +33 + 66 + 77 + 88</b></i>
<i><b>Câu 13: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b></i>
a) 876 x 85 – 876 x 75 b) 5400 : 50 : 2
………
………
………
<i><b>Câu 14: Tính bằng cách thuận tiện nhất :</b></i>
a) 214 x 23 + 214 x 77 b) (32 x 25) : 4
………
………
………
<i><b>Câu 15: Tính nhanh: 79 x 905 + 905 x 21 </b></i>
………
………
D E C
b/ Những cặp cạnh nào song song với nhau………
<i><b>Câu 17: Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vng góc với đường thẳng CD</b></i>
<i><b>Câu 18: Đọc tên các góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình bên: </b></i>
M Đọc tên:
Góc nhọn:……….
Góc tù:………..
Q P N Góc bẹt:……….
<i><b>Câu 19: Điền số vào chỗ chấm: </b></i>
a) 2 tấn 46 kg = ………kg b) 4 tạ 53 kg = ………hg
<i><b>Câu 20: Số?</b></i>
a) 3 phút 17 giây= ………giây b) 5m2 <sub>6dm</sub>2 <sub>= …….dm</sub>2
<i><b>Câu 21: Điền số vào chỗ chấm:</b></i>
a)
1
3 <sub>giờ = ………. phút</sub>
b) 1<sub>4</sub> m2<sub> = ...</sub> <sub>dm</sub>2
c)
2
5 <sub> thế kỉ = ………. năm</sub>
<b>Câu 22: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 km, trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi </b>
được 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được bao nhiêu ki –lơ – mét?
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Câu 23:Trung bình cộng của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Hiệu của</b>
hai số đó là số bé nhất có ba chữ số. Tìm số lớn.
...
...
<b>Câu 24:</b>Tìm trung bình cộng của ba số. Biết số thứ nhất bằng 54, số thứ hai gấp 4 lần số
thứ nhất và số thứ ba lớn hơn số thứ nhất 42 đơn vị?
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Câu 25: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 27 m, chiều dài hơn chiều </b>
rộng 9 m. Tính diện tích mảnh vườn?
...
...
...
...
...
...
...
<b>Câu 26: Một hình chữ nhật có chu vi là 48m. Chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Hỏi diện </b>
tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?
<i><b>Câu 27: Một nền nhà hình chữ nhật có nửa chu vi là 30cm, chiều dài hơn chiều rộng</b></i>
20cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật đó?
...
...
...
...
...
<b>Câu 28:</b>Một khu đất trồng hoa cúc hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là
217m, chiều dài hơn chiều rộng 97m. Tính diện tích khu đất đó?
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Câu 29: Trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 16m, biết chiều dài hơn chiều </b></i>
rộng là 12m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
<i><b>Câu 30: Hiện nay, anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được </b></i>
25 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?
...
...
...
...
...
...
<b>Câu 31:</b>Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng bằng 1<sub>5</sub> chiều dài.
<i><b>Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó? </b></i>
...
...
...
...
...
<i><b>Câu 33: Hình bình hành có độ dài đáy là 18m và chiều cao bằng </b></i> 1<sub>3</sub> độ dài đáy. Tính
diện tích hình bình hành đó?
...
...
...
<i><b>Câu 34: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: </b></i>
6 : 7 ; 32 : 18 ; 15 : 36 9 : 21
...
...
...
...
<i><b>Câu 35: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:</b></i>
5 = ; 13 = ; 100 = ; 213 =
<i><b>Câu 36: Viết 3 phân số bé hơn 1; 3 phân số lớn hơn 1</b></i>
...
...
<i><b>Câu 37: Đọc các phân số sau: </b></i> 18<sub>16</sub> <b> ; </b> <sub>6</sub>9 <b>; </b> 21<sub>5</sub>
………
………
………...
<i><b>Câu 38: Xác định tử số và mẫu số trong các phân số sau:</b></i> 18<sub>16</sub> <b> ; </b> <sub>6</sub>9 <b>; </b> 21<sub>5</sub>
………
………
………...
<i><b>Câu 39: Viết phân số vào chỗ chấm:</b></i>
Một lớp học có 18 học sinh nữ và 11 học sinh nam. Số học sinh nam
chiếm ………. số học sinh cả lớp?