Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài Ôn tập kiến thức Khối 5 (Từ 3.2-5.2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.02 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TÊN:………

LỚP : 5/3


<b>ƠN TẬP</b>


<b>MƠN: TỐN</b>
1. Đặt tính rồi tính:


a/ 17, 62 + 21,19 b/ 63,54 – 19,28 c/ 119,24 x 5,7d/ 79,688 : 5,6


………
………
………
………
………
………

<b>2.</b>

Một hình hộp chữ nhật có nửa chu vi đáy là 12,6dm, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và bằng 7/5 chiều


cao. Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật đó?


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

………
………
………
………
………
………


4. Người ta làm một cái hộp khơng nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh 1,5dm. Tính
diện tích bìa cần dùng ( khơng tính mép dán)?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN MƠN TỐN </b>



1.a/ 38,81 b/ 44,26 c/ 679,668 d/ 14,23


<b>2/ Tổng số phần bằng nhau là:</b>
4 + 5 = 9(phần)


Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
12,6 : 9 x 4 = 5,6 (dm)


Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:
12,6 – 5,6 = 7 (dm)



Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
5,6 : = 4 (dm)


Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
12,6 x 2 x 4 = 100,8 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật là:
7 x 5,6 x 2 = 78,4 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật là:
100,8 + 78,4 = 179,2 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số: Diện tích xung quanh: 100,8 dm2


Diện tích tồn phần: 179,2 dm2


3/ Đường kính hình trịn đó là


6,28 : 3,14 = 2 (m)


Bán kính hình trịn đó là:
188,4 : 6,28 = 30 (m)


Đáp số : a/ 2 m b/ 30 m

4/



Diện tích bìa cần dùng là:
1,5 x 1,5 x 5 = 11,25 (dm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TÊN:………

LỚP : 5/3




<b>ÔN TẬP</b>



<b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>



1.HS đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 21, trả lời các câu hỏi ở SGK có


sau mỗi bài tập đọc.



2.HS tập viết chính tả các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 21.


3. Đặt câu ghép theo yêu cầu sau:



a/ Câu ghép có quan hệ từ hoặc cặp QHT chỉ quan hệ tăng tiến



………


b/ Câu ghép có quan hệ từ hoặc cặp QHT chỉ quan hệ nguyên nhân- kết quả



………


c/ Câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ tương phản



………


5. Tập làm văn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT</b>



1.HS đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 21, trả lời các câu hỏi ở SGK có sau mỗi
bài tập đọc.


2.HS tập viết chính tả các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 21.
<b>3. Đặt câu ghép theo yêu cầu sau:</b>


a/ Câu ghép có quan hệ từ hoặc cặp QHT chỉ quan hệ tăng tiến


-Đặt được câu có cặp quan hệ từ “ ……càng….càng…..”


b/ Câu ghép có quan hệ từ hoặc cặp QHT chỉ quan hệ nguyên nhân- kết quả
-Đặt được câu có cặp quan hệ từ Do ……nên……, Nhờ ….mà….
c/ Câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ tương phản


-Đặt được câu có cặp quan hệ từ Tuy……nhưng……, Mặc dù ….nhưng….
<b>4. Tập làm văn</b>


<b>*Về nội dung : </b>


<b>- Mở bài: Giới thiệu người định tả (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp) </b>
<b>- Thân bài: </b>


+ Tả đặc điểm hình dáng ( từ khái quát đến chi tiết các bộ phận của người đó)


+ Tả tính tình hoạt động của người đó (Tính tình, cách nói năng đối xử với người xung
quanh…, hoạt động thường xuyên, cách ăn, cách chơi, làm nũng....)


<b>- Kết bài: Tình cảm của em đối với người đó, sự chăm sóc,…</b>


<b>* Về hình thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TÊN:………

LỚP : 5/3



<b>ÔN TẬP</b>



<b>MÔN: KHOA HỌC</b>



<b>1.Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, </b>


<b>máy móc,…</b>


………
………
………
………
………
………
………
2.- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?


- Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta đã làm cách nào?


………
………
………
………
………
………
………
……….


<b>3. Hãy cho biết vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh hưởng đến mơi trường?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

………
………
………
……….


<b>5.Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐÁP ÁN MƠN KHOA HỌC</b>






<b>1.</b>


- Nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người là thức ăn, nước uống.
- Nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt đông của động vật cũng là thức ăn.


- Nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của máy móc là xăng, dầu, điện
2.


- Để sản xuất nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng cách chưng cất để tách các chất trong
dung dịch ra.


- Để sản xuất muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào một vùng, sau đó lợi dụng sức
nóng mặt trời làm nước bốc hơi, muối không bay hơi sẽ đọng lại trên đồng muối để thu hoạch
3.


Tất cả các chất đốt khi cháy đều sinh ra khí các-bơ-níc cùng nhiều loại khí và chất độc khác làm ơ
nhiễm khơng khí , có hại cho người, động vật, thực vật; làm han gỉ các đồ dùng, máy móc bằng
kim loại,... Vì vậy, cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao, hoặc có các biện pháp để làm
sạch, khử độc các chất thải trong khói nhà máy.


4. Ở địa phương em, năng lượng mặt trời chủ yếu dùng để:
- Chạy bình nước nóng năng lượng mặt trời.


- Phơi khô hạt, thực phẩm………..



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TÊN:………

LỚP : 5/3


<b>ƠN TẬP</b>



<b>MƠN: LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ</b>



<b>I. PHẦN LỊCH SỬ: </b>


1.Hãy nêu tội ác của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai đối với đồng bào miền Nam?


………
………
………
………
………
………..
<b>2.Phong trào “Đồng Khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?</b>


………
………
………
………
……….
<b>3.Nêu một số sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất?</b>




………
………
……….



<b>4.Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?</b>


………
………
……….


<b>II. PHẦN ĐỊA LÍ: </b>


1. Vì sao vùng Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

………
……….
<b>2. Cho biết tên các châu lục và đại dương trên Trái Đất.</b>


………
………
………
………
……….
<b>3.Kể tên các loại nơng sản của Cam-pu-chia và Lào.</b>


………
………
………
………
……….
<b>4.Người dân châu Âu có đặc điểm gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ĐÁP ÁN MƠN LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ </b>




<b>I. PHẦN LỊCH SỬ</b>


1.- Phá hoại Hiệp định Giơ–ne-vơ


- Ra sức, chống phá lực lượng cách mạng.


- Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.


- Thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” và khẩu hiệu “giết nhầm cịn hơn bỏ sót” giết hại
dã man các chiến sĩ cách mạng và nhân dân vô tội.


<b>2.</b>


- Trược sự khủng bố, tàn sát của Mĩ – Diệm, nhân dân miền Nam khơng thể chịu đựng mãi,
khơng cịn con đường nào khác, buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.


- Cuối năm 1959 – đầu năm 1960, khắp miền Nam bùng lên phong trào “Đồng khởi”. Bến Tre là
nơi diễn ra phong trào “Đồng khởi” mạnh mẽ nhất.


<b>3.</b>


Một số sản phẩm: máy phay, máy tiện, máy khoan, tên lửa A12….


<b>4.Mục đích mở đường Trường Sơn là để chi viện lương thực, vũ khí, sức người… cho chiến </b>
trường miền Nam.


<b>II. PHẦN ĐỊA LÍ: </b>


1.Vùng Đơng Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo do:



+ Khí hậu chủ yếu của khu vực Đơng Nam Á là khí hậu gió mùa nóng ẩm thích hợp với sinh thái
của cây lúa ưa nóng ẩm và nhiều nước.


+ Truyền thống của các nước Đông Nam Á trồng lúa nước và trong khẩu phần ăn lúa gạo có vai
trị quan trọng.


<b>2. Các châu lục và đại dương trên Trái Đất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3.Các loại nông sản của Cam-pu-chia và Lào:</b>


+ Cam-pu-chia:Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt và thủy sản,…
+ Lào: Lúa gạo, quế, cánh kiến, gỗ,…


<b>4.</b>


- Dân cư châu Âu chủ yếu là người da trắng.


</div>

<!--links-->

×