Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.15 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>


<b>Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. </b>
<b>1.1 Vật nào tự phát sáng ? (trang 90,91 SGK)</b>


A. Tờ giấy trắng B. Mặt trời C. Mặt trăng D. Trái đất
<b>1.2 Bóng tối được tạo thành như thế nào ? (trang 92,93 SGK)</b>


A. Phía sau vật cản sáng (khi được chiếu sáng) có bóng tối của vật đó.


B. Khi ánh sáng chiếu vào vật bị phản chiếu, bóng tối chính là ánh sáng phản chiếu
này.


C. Bóng tối do vật chiếu các tia màu đen tới tạo thành.
D. Bóng tối chỉ xuất hiện vào ban đêm.


<b>1.3 Nhận xét cách mọc của các cây ở hình 1 trang 94 SGK.</b>
A. Những cây này đều mọc thẳng.


B. Những cây này vươn về phái bóng tối.


C. Những cây này đều vươn về phía ánh sáng của ngọn đèn.
D. Những cây này mọc cong.


<b>1.4 Lồi vật cần ánh sáng để làm gì ? (trang 96,97 SGK)</b>
A. Để di chuyển


B. Để tìm thức ăn
C. Để tìm nước uống


D. Để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.


<b>Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cho thích hợp: </b>


Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên khơng cần ánh sáng mặt trời.
Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt, người và động vật khỏe mạnh.
Chỉ có những động vật kiếm ăn ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời.


Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh thì sẽ làm hại mắt, cịn ánh sáng yếu thì chỉ nhìn
khơng rõ chứ khơng có hại cho mắt.


<b>Câu 3. Nối tên các con vật với thời gian kiếm ăn của chúng</b>


<b>Tên con vật</b> <b>Thời gian kiếm ăn</b> <b>Tên con vật</b>


Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Tên:
……….
Lớp 4/……..


<b>ĐỀ ƠN PHỊNG BỆNH COVID-19</b>


Mơn: Khoa học – Lớp 4


<b>Tháng 4: 20/4 – 26/4/2020 </b>
Lưu ý: Quý phụ huynh


đến nhận đề mới nộp lại
đề cũ học sinh đã làm
theo từng lớp


Sư tử <sub>Hươu</sub>



Chó sói
Ban ngày




Chuột <sub>Nai</sub>


Trâu, bò Ban đêm <sub>Mèo</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4. Viết chữ N vào trước những việc nên làm, chữ K vào trước những việc</b>
không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt.


Nhìn trực tiếp vào mặt trời.


Khơng nhìn trực tiếp vào ánh lửa hàn.


Đội mũ rộng vành hoặc che ô, đeo kính râm khi đi ra ngồi trời nắng.
Nhìn trực tiếp vào đèn pha xe máy đang bật sáng.


<b>II. TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1: Viết ba việc em nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt khi đọc</b>
sách, xem ti vi.


-………
-………
-………
<b>Câu 2: Điều gì xảy ra đối với thực vật nếu khơng có ánh sáng ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. LỊCH SỬ</b>



<b>Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. </b>


<b>1.1 Thời Hậu Lê, văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu thế ? (tr 51,52 SGK)</b>


A. Chữ Hán B. Chữ Quốc ngữ C. Chữ Nôm D. Chữ La tinh


<b>1.2 Các nhà văn, nhà thơ tiêu biểu của thời Hậu Lê là:</b>


A. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông B. Nguyễn Trãi và Nguyễn Ánh
C. Nguyễn Trãi và Nguyễn Huệ D. Nguyễn Trãi và Nguyễn Kim
<b>1.3 Chính quyền nhà Lê suy yếu vào thời gian nào ? (trang 53-55,SGK)</b>


A. Đầu thế kỉ XV B. Cuối thế kỉ XV


C. Đầu thế kỉ XVI D. Cuối thế kỉ XVI


<b>1.4 Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đã đánh nhau mấy lần ? </b>


A. 3 lần B. 5 lần C. 7 lần D. 9 lần


<b>Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cho thích hợp: </b>


Hậu quả của các cuộc xâu xé, tranh giành ngai vàng thời kì Trịnh-Nguyễn phân tranh:
đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.


Cuối cùng hai bên Trịnh-Nguyễn phải lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước.
Từ cuối thế kỉ XVI, công cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong được xúc tiến mạnh mẽ.



Các thành thị nổi tiếng thế kỉ XVI-XVII là Thăng Long, Phố Hiến, Hà Nội
<b>Câu 3. Nối ý ở cột A phù hợp với ý ở cột B:</b>


A B


<b>Câu 4. Điền các từ còn thiếu vào chỗ …… cho thích hợp: </b>


Dưới thời ………. (thế kỉ XVI), văn học và ……… của nước ta đã đạt được
những thành tựu đáng kể. Nguyễn Trãi và ………..là những tác giả tiêu biểu trong thời
kì đó.


Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Tên:
……….


<b>ĐỀ ƠN PHỊNG BỆNH COVID-19</b>


Mơn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4
Lưu ý: Quý phụ huynh


đến nhận đề mới nộp lại
đề cũ học sinh đã làm


Bình Ngô đại cáo


Ức Trai thi tập Lê Thánh Tông


Hồng Đức quốc âm thi tập <sub>Nguyễn Trãi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. ĐỊA LÍ</b>



<b>Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. </b>
<b>1.1 Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ là: </b>


A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa B. Kinh, Khơ-me, Tày, Hoa
C. Kinh, Khơ-me, Mông, Hoa D. Kinh, Khơ-me, Thái, Hoa
<b>1.2 Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây: </b>


A. Nhỏ nhất nước ta B. Gấp 10 lần đồng bằng Bắc Bộ


C. Lớn nhất nước ta D. Gấp 10 lần Tây Nguyên


<b>1.3 Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của: </b>


A. Đồng bằng Bắc Bộ B. Đồng bằng Nam Bộ


C. Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh D. Đồng bằng sông Cửu Long


<b>1.4 Vì sao đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn</b>
nhất cả nước.


A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động
B. Nhờ có nước mặn.


C. Nhờ người dân cần cù lao động.
D. Nhờ có đất đai tươi tốt.


<b>Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cho thích hợp: </b>


Đồng bằng Nam Bộ nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản lớn nhất cả nước.



Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,…là những lễ hội nổi tiếng ở
đồng bằng Nam Bộ


Trước đây, trang phục phổ biến người dân ở đồng bằng Nam Bộ là quần jean, áo thun
Chợ nổi ở Cái Răng, Phong Điền (Hậu Giang)


<b>Câu 3. Vẽ mũi tên nối các ô của sơ đồ dưới đây sau cho đúng.</b>


<b>Câu 4. Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ:</b>


………
………
………


Đất đai màu mỡ <sub>Đồng bằng Nam Bộ</sub>
là vựa lúa, vựa trái


cây lớn nhất nước


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×