BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRỊNH THỊ LỤA
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TỒN VÀ TÁC DỤNG
CỦA VIÊN NANG CỨNG TD0019 TRONG
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG CỔ VAI CÁNH TAY
DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
Chuyên ngành: Y học cổ truyền
Mã số: 62.72.02.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2021
CƠNG TRÌNH NÀY ĐƢỢC TRÌNH BÀY TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà
2. PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh
Phản biện 1: PGS.TS. Phan Anh Tuấn
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Thị Minh Hoa
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Hoàng Ngân
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp trường tại
Trường Đại Học Y Hà Nội
Vào hồi: giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại:
-
Thư viện quốc gia
Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.
Trinh Thi Lua, Nguyen Thi Thu Ha, Đinh Thi Thu Hang,
Pham Thi Van Anh (2019). Evaluation of acute and subchronic
toxicities of TD0019 hard capsules in experimental animals,
Journal of Medical Research (124) 8 – 2019.
2.
Tr nh Th Lụa, Nguy n Th Thu Hà, Đinh Th Thu H ng,
Phạm Th V n nh 2019 . Tác dụng giảm đau và chống viêm
c a viên nang c ng TD0019 trên th c nghiệm.
u
3.
h
truy n Vi t
p h nghi n
m, số 62.
Nguyen Thi Thu Ha, Nguyen Lam Vuong, Trinh Thi Lua,
Nguyen Thi Minh Trang, Duong Trong Nghia, Ha Thi Viet
Nga, Pham Thi Van
nh, Thai Thanh Truc, Đo Van Dung
(2020). Vietnamese herbal medicine (TD0019) in the treatment
of cervical radiculopathy: a double blind phase – 2 randomized
controlled trial, European Journal of Integrative Medicine, 36
(2020) 101060.
1
PHẦN A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội ch ng cổ vai cánh tay hay bệnh lý r t y cổ cervical
radiculopathy), là một nhóm các triệu ch ng l m sàng liên quan đến
các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn ch c năng r , d y
thần kinh cột sống cổ và/hoặc t y cổ. Biểu hiện l m sàng thường gặp
là đau vùng cổ, vai và một bên tay, kèm theo một số rối loạn cảm
giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối c a r d y thần kinh cột
sống cổ b ảnh hưởng. Có 80% bệnh nhân HCCVCT b đau cổ và có
xu hướng tái phát và nặng lên theo thời gian. Đau cổ làm bệnh nhân
b hạn chế vận động cột sống cổ và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống c a người bệnh. Khoảng 90% các trường hợp mắc HCCVCT
được điều tr bảo tồn b ng nội khoa với mục tiêu giảm đau, cải
thiện ch c năng vận động và nâng cao chất lượng cuộc sống c a
người bệnh.
HCCVCT là một bệnh mạn t nh, thời gian điều tr k o dài. Việc
điều tr b ng các thuốc có nguồn gốc dược liệu là một xu hướng hiện
nay kh ng ch ở Việt Nam mà c n ở các nước trên thế giới. TD0019
được x y d ng t thành phần c a bài Độc hoạt ký sinh thang kết hợp
với Bạch li u, nattokinase và Hoa đào. Thuốc được bào chế dưới
dạng nang c ng t cao kh c a các loại dược liệu. Đ y là cách bào
chế mới khác với cách dùng thuốc cổ truyền trước đ y. Cách bào chế
này mang t nh kế th a, phát triển, hiện đại hóa YHCT trong chăm sóc
s c kh e. Tuy nhiên, khi thay đổi dạng bào chế và có thay đổi dạng
phối ng c a bài thuốc có thể làm thay đổi t nh an tồn c ng như tác
dụng c a bài thuốc. Với mong muốn bổ sung một chế ph m có nguồn
gốc t dược liệu được bào chế theo phư ng pháp hiện đại có hiệu quả
trong điều tr Hội ch ng cổ vai cánh tay, nghiên c u được tiến hành
với hai mục tiêu: 1. Xá định độc tính cấp, bán tr ờng diễn, tác dụng
giảm đ u, hống viêm của viên nang c ng D0019 tr n động vật
thực nghi m. 2. Đánh giá tá ụng đi u trị và tá ụng không mong
muốn ủ vi n n ng ng D0019 tr n b nh nhân hội h ng
v i
ánh t y o thoát vị đĩ đ m ột sống .
2
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Ý nghĩa khoa học và th c tiễn
HCCVCT là một bệnh mạn t nh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống c a người bệnh. TD0019 là một chế ph m có nguồn gốc t dược
liệu được bào chế dưới dạng viên nang c ng, mang t nh kế th a, phát
triển, hiện đại hóa YHCT, t ng bước n ng cao vai tr c a nền Y học cổ
truyền trong chăm sóc s c kh e nói chung c ng như trong điều tr
HCCVCT. Thuốc được nghiên c u tác dụng trên cả th c nghiệm và
l m sàng b ng các phư ng pháp tin cậy.
Những đóng góp mới
Viên nang c ng TD0019 kh ng g y độc t nh cấp và bán trường
di n, có tác dụng chống viêm, giảm đau trên th c nghiệm và có tác dụng
cải thiện các triệu ch ng c a Hội ch ng cổ vai cánh tay do thoát v đ a
đệm cột sống cổ là c sở cho nh ng nghiên c u tiếp theo có thể ng
dụng sản ph m TD0019 trong điều tr Hội ch ng cổ vai cánh tay.
CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Luận án gồm 130 trang, đặt vấn đề: 02 trang. Chư ng 1: Tổng
quan 36 trang. Chư ng 2: Chất liệu, đối tượng và phư ng pháp
nghiên c u 21 trang. Chư ng 3: Kết quả 38 trang; Chư ng 4: Bàn
luận 30 trang; Kết luận: 02 trang; Kiến ngh : 01 trang. Có 133 tài liệu
tham khảo, trong đó 21 tài liệu tiếng Việt, 4 tài liệu tiếng Trung và
108 tài liệu tiếng Anh. Luận án được trình bày và minh họa thông
qua 40 bảng, 7 biểu đồ và 15 ảnh.
NỘI DUNG LUẬN ÁN
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về hội chứng cổ vai cánh tay theo Y học hiện đại
1.1.1. guy n nhân và ơ hế b nh sinh
C chế bệnh sinh c a Hội ch ng cổ vai cánh tay có liên quan
đến chèn ép r thần kinh cột sống cổ. Nguyên nhân c a s chèn ép r
thần kinh thường do thoát v đ a đệm và thối hóa cột sống cổ, s
chèn p này g y ra các triệu ch ng đau theo hai c chế: Đau thụ cảm
và đau thần kinh.
Đ u thụ cảm: Về mặt c học: s chèn ép c a đ a đệm lên r thần
kinh có thể gây thiếu máu cục bộ và tổn thư ng thần kinh. Bên cạnh
đó, các tác nh n hóa học xuất phát t nhân nhầy b thoát v chèn ép
3
vào thần kinh c ng đóng vai tr quan trọng trong việc kích hoạt các
chất trung gian hóa học c a phản ng viêm. Các yếu tố này làm tăng
s nhạy cảm và g y đau tại chỗ.
Đ u thần kinh: do thoát v đ a đệm chèn tr c tiếp lên r thần kinh
hoặc t y sống. Chèn ép r thần kinh không phải lúc nào c ng g y đau
tr khi hạch r sau/r lưng t y sống c ng b chèn ép. Tình trạng thiếu
oxy c a r thần kinh và hạch r sau t y sống có thể làm trầm trọng thêm
ảnh hưởng c a s chèn ép.
B ng ch ng t thập kỷ qua cho thấy các chất trung gian viêm
bao gồm: MMPs, prostaglandin E2, interleukin-6, và nitric oxide
được giải phóng t đ a gian đốt sống đ a đệm) b thoát v . Nh ng
quan sát này là c chế cho việc sử dụng các thuốc chống viêm, giảm
đau trong điều tr .
1.1.2. Điều tr Hội ch ng cổ vai cánh tay theo YHHĐ
1.1.2.1. Nguyên tắc đi u trị
- Điều tr triệu ch ng bệnh kết hợp với giải quyết nguyên nh n nếu
có thể.
- Kết hợp điều tr thuốc với các biện pháp vật lý tr liệu, phục hồi
ch c năng và các biện pháp kh ng dùng thuốc khác.
- Ch đ nh điều tr ngoại khoa khi cần thiết.
1.1.2.2. Đi u trị cụ thể
- Điều tr kh ng dùng thuốc: Bất động, vật lý tr liệu, tập vận động
cột sống cổ.
- Điều tr dùng thuốc:
Thuốc giảm đau: NSAIDs là loại được sử dụng nhiều nhất. NSAIDs
v a có tác dụng giảm đau, v a có tác dụng chống viêm nên làm giảm
quá trình viêm ở các r thần kinh. Trong một số trường hợp có biểu
hiện chèn p r nặng và có t nh chất cấp t nh mà các thuốc khác t
hiệu quả, có thể xem x t dùng một đợt ngắn hạn corticosteroid đường
uống trong 1 tuần.
Thuốc giãn cơ: Thường dùng trong đợt đau cấp, đặc biệt khi có tình
trạng co c ng c .
Các thuốc khác: Thuốc giảm đau thần kinh: Có thể ch đ nh khi
có bệnh lý r thần kinh nặng hoặc dai dẳng. Thuốc chống trầm cảm
ba v ng liều thấp khi có biểu hiện đau thần kinh mạn t nh hoặc khi
có kèm rối loạn giấc ng .
4
- Các ph ơng pháp khác: Tiêm corticosteroid ngoài màng c ng
hoặc tiêm khớp liên m m sau cạnh cột sống cổ: được ch đ nh và
th c hiện tại các c sở chuyên khoa.
- Điều tr ngoại khoa: được ch đ nh trong các trường hợp đau
nhiều mà điều tr nội khoa khơng hoặc ít có kết quả.
1.2. Tổng quan về hội chứng cổ vai cánh tay theo Y học cổ truyền
1.2.1. Nguyên nhân của chứng Tý theo Y học cổ truyền
Hội ch ng cổ vai cánh tay thuộc phạm vi ch ng Tý theo YHCT.
Bệnh do một số nguyên nh n sau:
Tà khí phong hàn thấp xâm nhập: Do ở chỗ ướt át, lội nước, dầm
mưa, kh hậu biến đổi đột ngột… làm cho phong hàn thấp th a c
xâm nhập vào c thể, dồn vào kinh lạc, đọng ở các khớp, làm cho khí
huyết tắc trở mà thành ch ng Tý.
Khí tr huyết : Do mang vác quá s c, vấp ngã, b chấn thư ng làm
tổn hại kinh mạch, khí huyết trở trệ kh ng th ng mà sinh đau nh c.
Can thận h : Do b m tố tiên thiên kh ng đ , lại thêm lao động nặng
nhọc quá độ hoặc bệnh l u ngày, người già yếu, phòng dục quá độ
làm cho thận tinh suy tổn, thận hư kh ng dưỡng được can mộc, can
thận hư kh ng nhu dưỡng được cân cốt mà sinh ra bệnh.
iều t
CC C th o
C
Nguyên nhân gây bệnh c a ch ng Tý bao gồm cả ngoại cảm và
nội thư ng, khi biện ch ng cần phân biệt rõ biểu, lý, hư, th c. Nếu b
cảm phong hàn, khí trệ huyết thì ch ng bệnh phát nhanh gấp, đau
nhiều, bệnh thuộc th c, thuộc biểu, điều tr cần khu phong tán hàn
hay hoạt huyết thông lạc. Nếu do can thận hư, thường mắc ở người
cao tuổi, bệnh phát t t , phát đi phát lại nhiều lần thì cần tư bổ can
thận. Nếu bệnh di n biến l u ngày cần thêm các v thuốc có tác dụng
hoạt huyết, hóa và bổ kh huyết.
Riêng đối với trường hợp Hội ch ng cổ vai tay do Thoát v đ a
đệm ch yếu gặp thể Huyết đ n thuần hoặc Huyết kết hợp can
thận hư, nh ng trường hợp mắc lâu ngày có thể kèm theo khí huyết
hư do đó pháp điều tr tư ng ng là: bổ can thận, hoạt huyết hóa ,
bổ kh huyết. Trên l m sàng tùy m c độ nặng c a các triệu ch ng mà
HCCVCT do thốt v đ a đệm có thể dùng một số bài cổ phư ng và
gia giảm cho phù hợp như: “Đào hồng m” gia giảm; Ích kh hoạt
huyết tán phong thang; “Hoàng kỳ quế chi ng vật thang” gia v ; “Hổ
5
tiềm hoàn” gia v ; Cách sư cảnh chùy bệnh phư ng: Độc hoạt ký sinh
thang gia giảm.
Bên cạnh phư ng pháp dùng thuốc có thể dùng kết hợp một số
phư ng pháp kh ng dùng thuốc c a YHCT như: ch m c u, xoa bóp
bấm huyệt, …
1.3. Tổng quan về vi n nang cứng TD 1
Viên nang c ng TD0019 được xây d ng t thành phần c a
bài thuốc Độc hoạt ký sinh thang kết hợp cao đậu tư ng lên men
nattokinase , cao hoa đào và Bạch li u. Độc hoạt ký sinh thang là bài
thuốc cổ phư ng trong cuốn “B cấp thiên kim yếu phư ng” c a Tôn
Tư Mạc đời nhà Đường. Trong bài thuốc này, Độc hoạt, Tế tân,
Phòng phong, Tần giao phối hợp với nhau để có đ s c mạnh khu
phong tr thấp. Tang ký sinh, Ngưu tất, Đỗ trọng phối hợp với nhau
để nâng cao tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt, c bắp. Đảng s m,
Phục linh, Cam thảo phối hợp với nhau để bổ nguyên kh , tăng cường
chính khí, tiêu diệt tà kh . Đư ng quy, Bạch thược, Xuyên khung
phối hợp với nhau để dưỡng huyết, điều hịa doanh huyết, bổ can
thận, ích khí huyết. Quế chi có tác dụng ơn tán hàn tà, thơng lợi huyết
mạch, có tác dụng tun tý ch thống, giảm đau. Nattokinase là một chế
ph m t l u đã được ch ng mình có tác dụng làm tăng cường s lưu
thơng c a khí huyết, tăng tuần hồn máu; Bạch li u thường được dùng
trong điều tr các bệnh lý c xư ng khớp, là tiền thân c a aspirin, tuy
nhiên khơng có các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, Hoa đào đã được
nghiên c u có tác dụng chống viêm trên th c nghiệm. S kết hợp gi a
Độc hoạt ký sinh thang và các thành phần này giúp cho bài thuốc có
tác dụng ích bổ can thận, bổ khí huyết, khu phong, tán hàn, tr thấp,
hành khí hoạt huyết, hóa . Bài thuốc này rất phù hợp với các bệnh nhân
b ch ng Tý thuộc thể can thận hư kết hợp với huyết .
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Chất iệu nghi n cứu:
Thu c ngi n cứu: Viên nang c ng TD0019 do C ng ty Cổ phần Sao
Thái Dư ng sản xuất, đạt tiêu chu n c sở.
Thu c nhóm chứng: Giả dược c a Viên nang c ng TD0019. Thuốc
được đóng gói và làm bao bì giống hệt thuốc nghiên c u.
6
2.2. Đ i tƣ ng nghi n cứu
2.2.1.
hi n cứu t n th c n hi m
- Chuột nhắt trắng ch ng Swiss: Nghiên c u độc tính cấp, tác dụng
giảm đau, tác dụng chống viêm mạn tính.
- Chuột cống trắng ch ng Wistar: Nghiên c u độc t nh bán trường
di n, nghiên c u tác dụng chống viêm cấp.
hi n cứu t n l m n
2.2.2.1. Tiêu chuẩn lựa ch n
* Theo Y học hiện đại: Bệnh nhân Nam hoặc N , tuổi t 18 trở lên,
được ch n đoán “Hội ch ng cổ - vai - cánh tay” do thoát v đ a đệm
cột sống cổ theo Hướng dẫn Ch n đoán và điều tr Bệnh về C xư ng
khớp c a Bộ Y tế 2014 và Hội cột sống Bắc Mỹ.
* Theo Y học cổ truyền: Bệnh nh n được ch n đoán Hội ch ng cổ
vai cánh tay do thoát v đ a đệm theo YHHĐ thuộc thể Huyết kết
hợp can thận hư theo YHCT.
2.2.2.2. i u huẩn o i tr
Bệnh nhân b HCCVCT do các nguyên nhân khác: chấn thư ng,
khối u, nhi m trùng, loãng xư ng, bệnh lý viêm cột sống, bệnh lý
phần mềm cạnh cột sống,…; suy tim, suy gan, suy thận nặng…
2.3. Phƣơng ph p nghi n cứu:
hi n cứu t n th c n hi m:
• Nghiên c u độc t nh cấp và bán trường di n theo hướng dẫn c a
HO và xác đ nh LD50 theo Litchfield – Wilcoxon.
• Nghiên c u tác dụng giảm đau trên 3 m hình: Phư ng pháp m m nóng
(Hot plate , máy đo ngưỡng đau và g y quặn đau b ng acid acetic.
• Nghiên c u tác dụng chống viêm cấp trên 2 m hình: M hình g y
phù ch n chuột b ng carrageenin, m hình g y viêm màng bụng.
• Nghiên c u tác dụng chống viêm mạn: M hình g y u hạt.
2.3.2. hi n cứu t n l m n :
2.3.2.1. h ơng pháp nghi n u: Thử nghiệm l m sàng ngẫu nhiên,
mù đ i, có đối ch ng.
2.3.2.2.
m u và á h hi nh m:
Cỡ mẫu c a nghiên c u là 60 bệnh nh n/nhóm, các đối tượng
nghiên c u sẽ được phân ngẫu nhiên theo block 4 vào một trong hai
nhóm nghiên c u theo tỷ lệ 1:1. Để đảm bảo t nh mù đ i, thuật giả
dược sẽ được sử dụng trong nghiên c u.
7
Nhóm nghiên c u: Viên nang c ng TD0019 liều 6 viên/ngày x
30 ngày.
Nhóm ch ng: Giả dược viên nang c ng TD0019 liều 6
viên/ngày x 30 ngày.
Đồng thời bệnh nh n ở cả hai nhóm được hướng dẫn bài tập
dành cho bệnh nhân b Hội ch ng cổ vai cánh tay. Trong trường hợp
bệnh nh n đau vẫn được dùng meloxicam 7,5 mg x 1- 2 viên/ngày.
Số viên thuốc meloxicam dùng thêm sẽ được ghi vào hồ s và được
coi là một hiệp biến trong ph n t ch kết quả.
2.3.2.3. h ti u th o i đánh giá
Bệnh nh n được đánh giá các triệu ch ng l m sàng mạch,
huyết áp, m c độ đau theo thang điểm V S, tầm vận động cột sống
cổ, tình trạng co c ng c , hội ch ng động mạch sống nền, hội ch ng
r , tác dụng kh ng mong muốn… tại các thời điểm trước điều tr T0,
sau điều tr 15 ngày (T1 , sau điều tr 30 ngày (T2) và sau khi d ng
điều tr 1 tháng (T3). Các xét nghiệm cận l m sàng được tiến hành tại
hai thời điểm T0 và T2. Riêng chụp MRI và chụp XQ cột sống cổ ch
được tiến hành tại thời điểm T0. Các biến cố bất lợi được theo dõi
trong suốt thời gian nghiên c u. Đánh giá kết quả trước và sau điều
tr c a t ng nhóm và so sánh gi a hai nhóm.
2.4. Địa điểm và thời gian: nghiên c u độc tính trên th c nghiệm tại
bộ m n Dược lý trường Đại học Y Hà Nội t tháng 1/2017 đến
9/2017. Lâm sàng: Bệnh viện YHCT Trung ư ng, thời gian: 8/2017
đến 2/2018.
2.5. Xử lý s liệu: theo thuật toán thống kê y sinh học, phần mềm R
và SPSS.20.0.
-
8
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả nghiên cứu trên th c nghiệm
3.1.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp
Chuột nhắt trắng được uống thuốc thử TD0019 t liều thấp
nhất 22,8g/kg đến liều cao nhất (57,1g/kg), gấp 34 lần liều dùng
trên lâm sàng. Theo dõi khơng có chuột nào chết, không xuất hiện
triệu ch ng bất thường nào trong 72 giờ tiếp theo và trong suốt 7
ngày. Như vậy, TD0019 kh ng g y độc tính cấp và kh ng xác đ nh
được LD50.
3.1.2. Kết quả nghiên cứu độc tính bán t ường diễn
3.1.2.1. Ảnh h ởng của viên nang c ng TD0019 tới tình tr ng chung,
sự th y đ i thể tr ng của chuột, ch số huyết h c, ch năng g n,
thận chuột.
Sau 30 ngày, 60 ngày và 90 ngày uống thuốc thử TD0019: trọng
lượng chuột, số lượng hồng cầu, thể tích trung bình hồng cầu, hàm
lượng hemoglobin, hematocrit, số lượng bạch cầu, công th c bạch
cầu, số lượng tiểu cầu, bilirubin toàn phần, albumin, cholesterol tồn
phần, ST, LT và creatinin ở cả lơ tr 1 (TD0019 liều
0,82g/kg/ngày) và lô tr 2 (TD0019 liều 2,46g/kg/ngày đều khơng có
s khác biệt có ý ngh a so với lô ch ng và so sánh gi a các thời điểm
trước và sau khi uống thuốc thử (p>0,05).
3.1.2.2. Ảnh h ởng của thuốc lên hình thái và cấu trúc vi thể gan,
thận của chuột
- Đại thể: Trên cả lô ch ng và 2 lô dùng thuốc thử, không quan sát
thấy thay đổi bệnh lý nào về đại thể c a các c quan tim, phổi, gan
lách, tụy, thận và hệ thống tiêu hóa c a chuột.
- Vi thể:
+ Hình thái vi thể gan: Ở cả lô ch ng và hai lơ tr : 2/3 mẫu bệnh
ph m gan có hình ảnh thối hóa nhẹ, 1/3 mẫu bệnh ph m gan có
cấu trúc thối hóa v a.
+ Hình thái vi thể thận:
Lô ch ng: 3/3 mẫu bệnh ph m thận có cấu trúc bình thường
Lơ tr 1 và lơ tr 2: 2/3 mẫu bệnh ph m thận có cấu trúc bình
thường; 1/3 mẫu bệnh ph m thận có thối hóa nhẹ tế bào ống
lượn gần.
9
3.1.3. Tác dụng giảm đau của viên nang cứng TD0019.
3.1.3.1. Tác dụng giảm đ u ủa TD0019 bằng ph ơng pháp mâm nóng
Bảng 3.1. Ảnh h ởng ủ D0019 n thời gi n phản ng với nhi t độ
Lô chuột
n
Ch ng sinh học
Codein phosphat 20mg/kg
TD0019 0,82 g/kg
TD0019 2,46g/kg
10
10
10
10
Thời gian phản
Trước
10,04 ± 1,75
11,24 ± 1,36
10,92 ± 2,30
11,67 ± 2,26
ng với nhiệt độ
Sau
10,43 ± 2,17
14,68 ± 2,36***
10,73 ± 1,82+++
14,20 ± 1,70***
p
> 0,05
< 0,001
> 0,05
< 0,05
***: Khác bi t so với lô ch ng sinh h c với p < 0,001
+++
: Khác bi t so với lô uống codein phosphat với p < 0,001
TD0019 liều 2,46 g/kg/ngày có tác dụng kéo dài thời gian phản
ng với nhiệt độ c a chuột so với lô ch ng sinh học (p < 0,001).
3.1.3.2. Tác dụng giảm đ u ủ D0019 bằng máy đo ng ng đ u
Bảng 3.2. á ụng giảm đ u ủ D0019 tr n huột nhắt trắng
bằng máy đo ng ng đ u
Codein
TD0019
phosphat
0,82g/kg
20mg/kg
Trước 9,49±0,86 9,29±0,79
9,48±0,90
L c gây
Sau
9,68±0,77 10,86±1,49* 10,17±0,94
đau g
p
PT-S < 0,01
PT-S > 0,05
1,82 ± 0,19
Thời gian Trước 1,82±0,18 1,78 ± 0,16
phản ng Sau
1,86±0,16 2,10 ± 0,31* 1,96 ± 0,20
với đau s p
PT-S < 0,01
PT-S > 0,05
*: Khác bi t so với lô ch ng sinh h c với p < 0,05
Lô chuột
Ch ng sinh
học
TD0019
2,46g/kg
9,23±1,63
11,34±1,86*
PT-S < 0,01
1,77 ± 0,33
2,20 ± 0,38*
PT-S < 0,01
Tác dụng giảm đau c a TD0019 liều 2,46 g/kg/ngày tư ng
đư ng với codein phosphat 20 mg/kg/ngày.
10
3.1.3.3. Tác dụng giảm đ u ủa TD0019 bằng ph ơng pháp gây đ u
bằng acid acetic
Bảng 3.3. Ảnh h ởng ủ D0019 n số ơn quặn đ u ủ huột nhắt trắng
Lô chuột
5 phút
> 5-10
phút
11,5±
3,75
3,4 ±
2,55***
Số c n quặn đau số c n/5 phút
>10-15
>15-20
>20-25
phút
phút
phút
>25-30
phút
Ch ng
5,3±4,47
12±3,09 10,2±3,39 6,4±2,72 5,5±2,01
sinh học
Aspirin
1,2 ±
4,8 ±
6±
3,8 ±
3,3 ±
150mg/kg
1,99*
2,97***
2,71**
2,53*
2,45*
TD0019
2,3±2,87 8,1±5,28+ 9,9±5,7+ 10,6± 5,95+ 6,3 ± 4,52 5,6 ± 4,3
0,82g/kg
TD0019
1,2 ±1,4* 6,5±4,58* 9,6± ,03 7,6 ± 6,33 5,2 ± 5,55 5,2 ± 4,32
2,46g/kg
*,**,***: Khác bi t so với lô ch ng sinh h c-lô 1 với p < 0,05; p < 0,01; p
< 0,001
+
:Khác bi t so với lô uống aspirin-lô 2 với p < 0,05
- TD0019 liều 2,46 g/kg/ngày có xu hướng làm giảm số c n
quặn đau ở tất cả các thời điểm nghiên c u so với lô ch ng, đặc biệt
ở các thời điểm 0 - 5 phút và > 5 - 10 phút (p < 0,05).
3.1.4. Tác dụng chống viêm của vi n nan cứn
3.1.4.1. Trên mơ hình gây phù viêm chân chuột bằng carrageenin
trên chuột cống trắng
Bảng 3.4. Ảnh hưởng c a TD0019 lên độ tăng thể t ch ch n chuột
sau khi g y viêm ch n chuột b ng carrageenin tại các thời điểm
Lô chuột
Sau
2h
Sau
4h
Sau
6h
Sau
24h
Độ phù %
% ↓ phù
Độ phù %
% ↓ phù
Độ phù %
% ↓ phù
Độ phù %
% ↓ phù
Đ i chứng
64,21 10,72
85,86 10,50
78,58 12,42
32,76 7,85
Aspirin
200mg/kg
35,89 ±
12,39
44,11**
48,54 ±
23,84
43,47**
58,61 ±
18,82
25,41**
29,11 ±
12,83
11,14
TD0019
0,41 g/kg
47,15±
19,03
26,57*
59,24 ±
30,32
31,00*
59,14 ±
15,76
29,00*
25,07 ±
11,54
23,47
TD0019
1,23 g/kg
48,02 ±
16,12
25,21*
64,18 ±
16,02
25,25*
61,20 ±
17,84
24,74*
32,54 ±
16,89
0,67
11
*,**: Khác bi t so với ô đối ch ng với p < 0,05; p < 0,01
Tại thời điểm sau gây viêm 2 giờ, 4 giờ và 6 giờ thuốc thử TD0019 ở
cả 2 liều làm giảm rõ rệt độ phù chân chuột so với p < 0,05. Tác dụng
này tư ng đư ng asiprin liều 200 mg/kg.
3.1.4.2. Tác dụng chống viêm cấp của TD0019 trên mơ hình gây viêm
màng bụng trên chuột cống trắng
Bảng 3.5. Ảnh h ởng ủ D0019 n thể t h, số
ng b h ầu và
hàm
ng prot in trong ị h r vi m
Lô chuột
Đ i chứng
Aspirin
200 mg/kg
2,25 1,01*
TD0019
0,41 g/kg
3,91 0,84+
V d ch r viêm
4,05 0,93
(ml/100g)
Bạch cầu (G/l)
6,38 1,77 4,02 0,82**
5,69 0,72+
Protein (mg/dl)
5,88 1,69
4,42 0,81*
4,76 0,95
*,**: Khác bi t so với ô đối ch ng với p < 0,05; p < 0,01
+
: Khác bi t so với lô uống aspirin với p < 0,05
TD0019
1,23 g/kg
3,22 1,01*,+
4,69 1,49*
4,43 0,87*
TD0019 ở cả 2 liều có tác dụng làm giảm thể tích d ch r viêm,
giảm số lượng bạch cầu và hàm lượng protein trong d ch r viêm,
tuy nhiên ch ở liều 1,23 g/kg/ngày s khác biệt có ý ngh a thống
kê (p<0,05) và tác dụng này tư ng đư ng asiprin liều 200 mg/kg.
3.1.4.3. Tác dụng chống viêm m n của TD0019 trên mơ hình gây u h t.
Bảng 3.6. Ảnh h ởng ủ D0019 n tr ng
ng ủ u h t
L chuột
Đối ch ng
Methylprednisolon
10 mg/kg
TD0019 0,82 g/kg
TD0019 2,46 g/kg
Trọng lượng
u tư i mg
81,42 ± 18,95
% giảm trọng Trọng lượng u % giảm trọng
lượng tư i
sấy khô (mg)
lượng khô
13,61 ± 4,07
57,10 ± 20,09
29,87*
9,65 ± 2,17
29,10*
67,79 ± 16,24
63,78 ± 16,52
16,74
21,67*
11,65 ± 3,05
9,57 ± 3,97
14,40
29,68*
*: Khác bi t so với ô đối ch ng với p < 0,05
TD0019 liều cao 2,46 g/kg/ngày có tác dụng làm giảm trọng lượng
khối u hạt rõ rệt so với lô ch ng, tác dụng này tư ng đư ng so với
methylprednisolon liều 10 mg/kg (p < 0,05).
3.2. Kết quả nghiên cứu lâm sàng
ặc điểm b nh nhân nghiên cứu
- Tu i: nhóm NC: 60,1 ± 12,4; nhóm Placebo: 58,5 ± 12,9 (p > 0,05).
- Giới tính: nhóm NC: nam/n (52%/48%); nhóm Placebo nam/n
(45%/55%) (p > 0,05).
12
Bảng 3.7. Đặ điểm âm sàng tr ớ đi u trị của b nh nhân nghiên c u
Đặc điểm
Placebo Nhóm NC Tổng
p
Điểm VAS
4,6 ± 1,4
4,9 ± 1,7
> 0,05
Điểm TVĐ
7,6 ± 5,0
8,1 ± 5,1
>0,05
Điểm NDI
15,6 ± 6,2 16,1 ± 7,0
>0,05
Tình trạng co c ng c
60 (100)
59 (98,3) 119
>0,05
Hội ch ng r
58 (96,7) 59 (98,3) 120
>0,05
HC động mạch sống nền
60 (100)
59 (98,3) 119
> 0,05
- Khơng có s khác biệt về các đặc điểm lâm sàng gi a hai nhóm.
3.2.2 Kết quả nghiên cứu
3.2.2.1. M độ đ u th o th ng điểm VAS qua thời gian theo dõi
Điểm đau VAS
8
6
p>0,05
Placebo
Nghiên c u
4,9
4,6
4
3,1
2,9
2,2
1,7
2
2,0
1,3
0
T0
-2
T1
T2
T3
Thời điểm đ nh gi
Điểm VAS chênh
Biểu đ 3.1. Điểm đau VAS theo thời gian
6
4
2
Placebo
p>0,05
Nhóm nghiên c u
p>0,05
1,8
1,8
2,5
p<0,05
3,1
3,5
2,7
0
∆ T1 - T0
∆ T2 – T0
∆ T3 - T0
Biểu đ 3.2. Hiệu suất giảm điểm VAS theo thời gian
Nhận xét 3.1 và 3.2: Tại các thời điểm đánh giá, nhóm NC có điểm
VAS trung bình thấp h n và hiệu suất giảm điểm cao h n nhóm
ch ng. Riêng tại thời điểm T3, nhóm NC có hiệu suất giảm điểm đau
VAS tốt h n so với nhóm ch ng với p < 0,05.
13
3.2.2.2. Hội ch ng rễ, tình tr ng co c ng ơ và hội ch ng động m ch
sống n n s u đi u trị
Tại các thời điểm đánh giá, t lệ bệnh nhân có các hội ch ng r ,
tình trạng co c ng c và hội ch ng động mạch sống nền ở cả hai
nhóm đều giảm so với trước điều tr . Hiệu suất giảm các triệu ch ng
trên ở nhóm NC có xu hướng tốt h n so với nhóm ch ng, tuy nhiên
s khác biệt chưa có ý ngh a thống kê với p > 0,05.
Điểm tầm vận động
3.2.2.3. Tầm vận động cột sống c s u đi u trị
15
p > 0,05
10
7.6
8.1
Placebo
4.2
5
3.8
2.5
Nhóm NC
1.7 1.3
1.4
0
T0
T1
PT1- T0, PT2- T0, PT3- T0 < 0,01
-5
T2
T3
Thời điểm đ nh gi
Biểu đ 3.3. Điểm tầm vận động cột s ng cổ theo thời gian
Điểm ch nh TVĐ
6
2
Placebo
p<0,05
4
p>0,05
1.8
1.8
p>0,05
2.5
3.1
0
∆ T1 - T0
∆ T2 – T0
3.5
2.7
Nhóm NC
∆ T3 - T0 Hiệu suất
Biểu đ 3.4. Hiệu suất giảm điểm TVĐ cột s ng cổ theo thời gian
Nhận xét biểu đồ 3.3 và 3.4: Tại các thời điểm đánh giá, nhóm NC có
điểm TVĐ cột sống cổ trung bình thấp h n và hiệu suất giảm điểm
cao h n nhóm ch ng. Riêng tại thời điểm T3, nhóm NC có hiệu suất
giảm điểm TVĐ cột sống cổ tốt h n so với nhóm ch ng với p < 0,05.
14
3.2.2.4. h ng điểm NDI qua thời gian theo dõi
Điểm NDI
30
20
Placebo
Nhóm NC
p >0,05 p >0,05
p<0,05
16,1
15,6
11
10,3
8,5
10
p<0,05
6,4
7,9
5,5
0
T0
T1
T2
T3
Thời điểm đ nh gi
Biểu đ 3. . Điểm NDI theo thời gian
Điểm NDI chênh
20
p< 0,05
p<0,05
15
p>0,05
9,5
10
5
4,8
5,8
7,2
10,6
7,8
Placebo
Nhóm
NC
0
∆ T1 - T0
∆ T2 – T0
∆ T3 - T0
Hiệu suất
Biểu đ 3. . Hiệu suất giảm điểm NDI theo thời gian
- Nhận xét biểu đồ 3.5. và 3.6. Điểm số trung bình theo bộ câu h i
NDI và hiệu suất giảm điểm NDI tại thời điểm T2 và T3 ở nhóm
nghiên c u thấp h n so với nhóm ch ng với p < 0,05.
3.2.2.5 Kết quả đi u trị chung
Bảng 3.8. Kết quả đi u trị chung
Đ p ứng
Placebo Nhóm NC
Tổng
OR
p
điều trị
(n=54)
(n=57)
(n=111)
Kh ng/ đáp
17
8
25
ng k m và
(31,5)
(14,1)
(22,5)
trung bình
2,81 < 0,05
Đáp ng khá
37
49
86
và tốt
(68,5)
(86,0)
(77,5)
- Ở nhóm nghiên c u có kết quả đáp ng khá và tốt cao h n nhóm
ch ng với p <0,05 và OR = 2,81.
15
3.2.2.6. Tác dụng không mong mu n
- Trên lâm sàng: T lệ bệnh nhân ở cả hai nhóm gặp các biến ch ng
bất lợi rất thấp (1/60 – 2/60) bao gồm cồn cào, đau bụng, đau tăng
sau khi uông thuốc…. nhưng hầu hết các triệu ch ng nhẹ, t hết
sau 3 – 5 ngày và không cần can thiệp điều tr .
- Trên cận lâm sàng: S thay đổi các ch số huyết học, sinh hóa
c ng như các ch số sinh tồn gi a hai nhóm kh ng có ý ngh a
thống kê với p > 0,05.
Chƣơng 4
BÀN LUẬN
4.1. Về độc tính cấp, độc tính b n trƣờng diễn và tác dụng của
viên nang cứng TD0019 trên th c nghiệm.
4.1.1. Về độc tính cấp
Kết quả t nghiên c u độc tính cấp và LD50 là c sở để xác đ nh
được c quan đ ch có thể b độc bởi thuốc thử, đ nh hướng liều cho
nghiên c u tiếp theo và phân loại thuốc thử về độc tính.
Trong nghiên c u c a chúng tôi, nghiên c u độc tính cấp được
th c hiện trên chuột nhắt trắng theo phư ng pháp Litchfield Wilcoxon. Đ y là phư ng pháp kinh điển được sử dụng để thử độc
tính cấp c a thuốc.
Chuột được uống t liều thấp nhất đến liều cao nhất có thể được
là 57,1g/kg(gấp 34 lần liều d kiến dùng trên người nhưng kh ng có
chuột nào chết và kh ng xuất hiện triệu ch ng bất thường nào trong
72 sau uống thuốc liều duy nhất và trong suốt 7 ngày. Vì vậy, chưa
xác đ nh được LD50 trên chuột nhắt trắng c a thuốc thử TD0019 theo
đường uống. Vậy theo WHO, thuốc thử TD0019 là thuốc thử nguồn
gốc dược liệu có tính an tồn.
4.1.2. ộc tính bán t ường diễn
Thuốc YHCT thường được bào chế t các dược liệu nên đa số
tác dụng c a thuốc thường khá muộn. Bệnh nh n thường phải dùng
thời gian dài thuốc mới phát huy tác dụng. Do đó, việc nghiên c u
độc t nh bán trường di n là cần thiết, đặc biệt với TD0019 là một
thuốc được xây d ng trên nền c a bài cổ phư ng nhưng đã được gia
giảm và phối ng với một số v dược liệu và bào chế theo phư ng
pháp hiện đại.
16
Trong nghiên c u c a chúng t i, TD0019 được d đ nh dùng
trên người theo đường uống với liều lượng 6 viên/ngày, trong thời
gian 30 ngày. Theo “Hướng dẫn Thử nghiệm tiền l m sàng và l m
sàng thuốc đ ng y, thuốc t dược liệu” ban hành kèm theo Quyết
đ nh số 141/QĐ-K2ĐT ngày 27/10/2015, để xác đ nh độc t nh bán
trường di n c a một thuốc t dược liệu thì thời gian để thử thuốc trên
động vật được t nh d a theo thời gian d kiến dùng trên người và
th ng thường thời gian thử thuốc gấp 3 – 4 lần thời gian dùng trên
người. Trong nghiên c u này chúng t i thử trên động vật th c
nghiệm 90 ngày gấp 3 lần thời gian dùng trên người .
Kết quả nghiên c u cho thấy: khơng có s khác biệt đáng kể về
trọng lượng c thể, tổng số tế bào hồng cầu, hematocrit, nồng độ
hemoglobin, số lượng tiểu cầu, tổng số bạch cầu và chênh lệch bạch
cầu gi a các nhóm được điều tr TD0019 với nhóm đối ch ng, do đó
có thể kết luận được r ng việc sử dụng viên nang c ng TD0019
không ảnh hưởng đến các ch số huyết học và q trình tạo máu. Bên
cạnh đó, ch số AST và ALT Albumin, cholesterol, bilirubin toàn
phần, nồng độ creatinin c ng khơng có s khác biệt so với lô ch ng
với p >0,05. Như vậy, TD0019 ở các liều thử đều khơng có ảnh
hưởng đến ch c năng gan, không làm tổn thư ng tế bào gan, không
ảnh hưởng đến ch c năng lọc c a thận. Kết quả trên mơ bệnh học
c ng cho thấy khơng có s khác biệt đáng kể trong kết quả mô bệnh
học gan và thận gi a nhóm điều tr TD0019 và nhóm đối ch ng.
4.1.3. Về tác dụng giảm đau của TD0019
Đau thường liên quan đến viêm, các k ch th ch g y đau làm tăng
giải phóng các hoạt chất trung gian c a viêm như prostaglandin,
bradykinin, histamin, yếu tố tăng trưởng,... Tác dụng giảm đau c a
TD0019 được th c hiện trên 3 mơ hình: Mơ hình mâm nóng và mơ hình
sử dụng máy đo ngưỡng đau Dynamic Plantar Aesthesiometer để đánh giá
tác dụng giảm đau trung ư ng và 1 m hình giảm đau ngoại vi (mơ hình
g y quặn đau b ng acid acetic).
Kết quả cho thấy ch có TD0019 liều 2,46 g/kg/ngày có tác dụng
giảm đau và tác dụng này tư ng đư ng với codein photphat liều
20mg/kg/ngày trên m hình m m nóng, m hình dùng máy đo ngưỡng
đau và tư ng đư ng với aspirin liều 200mg/kg (trên mơ hình gây quặn
đau b ng acid acetic . Như vậy, TD0019 liều 2,46g/kg/ngày có tác dụng
giảm đau ngoại vi và tác dụng giảm đau trung ư ng.
17
Kết quả này c ng phù hợp với các nghiên c u trên th c nghiệm
c a một số v thuốc có trong thành phần c a viên nang c ng TD0019
như: paeoniflodin có trong Bạch thược có tác dụng làm giảm s co
c , c chế co c tr n dạ dày, ruột và tử cung c a chuột cống; giảm
đau, d u đau, chống co giật, giảm huyết áp và giãn mạch; Tang ký
sinh dạng cao l ng có tác dụng làm giảm nhu động, giảm trư ng l c
c tr n; cao chiết Tần giao liều 100, 200 và 400 mg/kg tăng thời gian
cảm thụ đau c a chuột trong m hình g y đau b ng mâm nóng; riêng
ở liều 15 ml/kg cao chiết Tần giao tác dụng giảm đau cao h n aspirin
(100 mg/kg).
4.1.4. Tác dụng chống viêm của viên nang cứng TD0019 trên th c
nghi m
4.1.4.1. Tác dụng chống viêm cấp
Quá trình viêm cấp gồm có 4 triệu ch ng điển hình là sưng,
nóng, đ và đau. Quá trình sưng phù là thước đo hiệu quả để đánh
giá q trình viêm trên mơ hình gây viêm cấp th c nghiệm. Tác dụng
chống viêm cấp c a TD0019 được th c hiện trên: mơ hình gây phù
chân chuột b ng carragenin và mơ hình gây viêm màng bụng.
Trong cả hai mơ hình này, aspirin là một thuốc giảm đau chống
viêm được sử dụng làm thuốc ch ng dư ng trong các m hình này.
Kết quả cho thấy, tại thời điểm sau gây viêm 2 giờ, 4 giờ và 6
giờ, TD0019 ở cả hai m c liều 0,41g/kg/ngày và 1,23g/kg/ngày đều
có tác dụng làm giảm rõ rệt độ phù chân chuột so với ch ng, s khác
biệt có ý ngh a thống kê (p < 0,05). Tác dụng c a TD0019 ở cả 2 liều
tư ng đư ng asiprin liều 200 mg/kg.
Trên mơ hình gây viêm màng bụng b ng carrageenin và
formaldehyd ch có TD0019 liều 1,23g/kg có tác dụng làm giảm rõ
rệt thể tích d ch r viêm (p < 0,05), giảm bạch cầu và hàm lượng protein
trong d ch r viêm (p < 0,05). Như vậy, TD0019 ở hai m c liều thử có
tác dụng chống viêm cấp.
4.1.4.2. Tác dụng chống viêm m n
Mô hình gây u hạt b ng amian được sử dụng để đánh giá tác
dụng c a thuốc trên quá trình chống viêm mạn. Thuốc có tác dụng
chống viêm mạn sẽ c chế s tạo thành u hạt, làm giảm khối lượng u
hạt tạo thành so với nhóm ch ng khơng dùng thuốc. Thông qua việc
so sánh trọng lượng u hạt gi a các lô uống thuốc và l đối ch ng, có
thể đánh giá được thuốc có tác dụng chống viêm mạn hay không.
18
Trọng lượng ướt c a u hạt liên quan đến d ch r viêm và trọng lượng
khô c a u hạt liên quan đến số lượng các mô c a u hạt.
Trong mơ hình gây u hạt, methylprednisolone được dùng làm
thuốc đối ch ng. Kết quả cho thấy TD0019 ở liều 0,82 g/kg/ngày có
xu hướng chống viêm mạn và liều 2,46 g/kg/ngày có tác dụng chống
viêm mạn rõ rệt trên mơ hình gây u hạt ở chuột nhắt trắng, tác dụng này
tư ng đư ng methylprednisolon liều 10 mg/kg/ngày.
Các kết quả thu được cho thấy TD0019 có tác dụng chống viêm
và giảm đau trên th c nghiệm. Hiện nay, trên thế giới đã có các báo
cáo về tác dụng chống viêm và giảm đau c a các thành phần trong
TD0019. He DY và Dai SM 2011 đã tập hợp các tác dụng chống
viêm và giảm đau c a Bạch thược in vitro và in vivo. Theo nghiên
c u cyar Silva J (2003), Bạch li u thể hiện tác dụng giảm đau cả
trung ư ng và ngoại vi. Bên cạnh đó, Bạch li u c chế s phù chân
chuột cống gây ra bởi carrageenin và dextran, s di tản bạch cầu
trung tính trong khoang màng bụng và tính thấm thành mạch. Phục
linh được sử dụng rộng rãi trong điều tr chống viêm và giảm đau.
Chiết xuất ethanol c a Phục linh được ch ng minh làm giảm sản xuất
các chất trung gian viêm b ng việc c chế con đường dẫn truyền NFkappaB trong các đại th c bào RAW 264.7 b kích thích bởi
lipopolysaccharid. Liao JC 2012 đã báo cáo về tác dụng chống
viêm c a Quế chi trong in vivo và in vitro. Tác dụng giảm đau và
chống viêm c a Tế t n, hoa Đào c ng được nhắc đến trong nhiều y
văn; Tang ký sinh dạng cao l ng có tác dụng làm giảm nhu động,
giảm trư ng l c c tr n. Theo Jia N (2012), cao chiết Tần giao liều
100, 200 và 400 mg/kg tăng thời gian cảm thụ đau c a chuột trong
m hình g y đau b ng mâm nóng; riêng ở liều 15 ml/kg cao chiết
Tần giao tác dụng giảm đau cao h n aspirin 100 mg/kg . Ngoài ra,
theo Tan et al. (1996), cao chiết Tần giao c chế hiệu quả hoạt động
phiên mã c a NF-κB và s chuyển v hạt nhân c a tiểu đ n v p65 và
p50 gây ra bởi LPS, biểu hiện ở tế bào HEK 293, ở nồng độ thấp (520 µg/ml), t đó bất hoạt COX-2, giảm s sản sinh PGE2. Phịng
phong có tác dụng chống viêm theo c chế c chế s tổng hợp NOº
trong q trình viêm. Ngưu tất có tác dụng chống viêm rõ rệt đối với
giai đoạn cấp tính và mạn tính c a phản ng viêm trên th c nghiệm.
Bên cạnh đó, Độc hoạt ký sinh thang là một trong các thành
phần c a viên nang c ng TD0019. Đ y là một bài thuốc cổ phư ng
19
đã được sử dụng rộng rãi trong điều tr các bệnh lý c xư ng khớp
như: thối hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, loãng xư ng, giảm đau
trong điều tr ung thư di căn xư ng... Các nghiên c u trên th c
nghiệm đã ch ra r ng Độc hoạt ký sinh thang có tác dụng làm c
chế m c độ nghiêm trọng c a phản ng viêm và thúc đ y quá
trình tạo lympho và ch c năng dẫn lưu bạch huyết trên chuột được
g y m hình viêm khớp dạng thấp b ng cách biến đổi gen. Theo
Zong-chao Liu, Độc hoạt ký sinh thang có thể c chế việc tạo ra
các chất trung gian g y viêm th ng qua việc nhắm mục tiêu phối
hợp vào nhiều ph n tử trong con đường SDF-1/CXCR4 /NF- κB.
4.2. Về hiệu quả điều trị của viên nang cứng TD0019 trên bệnh
nhân hội chứng cổ vai cánh tay do thoát vị đĩa đệm
4.2.1. Hi u quả giảm đau th o than điểm VAS
Tại các thời điểm T1, T2, T3, điểm đau V S trung bình ở nhóm
nghiên c u thấp h n nhóm ch ng, nhưng s khác biệt chưa có ý
ngh a thống kê. Tuy nhiên, khi xét về hiệu suất giảm điểm đau V S
thấy r ng, ở cả hai nhóm số điểm VAS giảm tăng theo thời gian ở cả
hai nhóm, nhóm nghiên c u có hiệu suất giảm điểm đau V S cao
h n so với nhóm ch ng; Tại thời điểm T3, hiệu suất giảm điểm đau
VAS ở nhóm nghiên c u cao h n so với nhóm ch ng có ý ngh a
thống kê với p < 0,05. Tác dụng giảm đau c a nhóm nghiên c u tốt
h n nhóm ch ng sử dụng bài tập đ n thuần tại thời điểm T3. Điều
này có thể thấy TD0019 có tác dụng đến muộn và kéo dài.
Theo lý luận YHCT, HCCVCT do TVĐĐ kết hợp với thối hóa
cột sống cổ thuộc phạm vi ch ng Tý c a YHCT. “Đau” là triệu
ch ng điển h nh c a ch ng Tý với nguyên lý “thống bất thông, thông
bất thống”. Theo YHCT, HCCVCT do TVĐĐ cột sống cổ thường do
nguyên nhân huyết kết hợp với can thận hư làm kh huyết trong
kinh lạc b vận hành trở ngại g y đau. Mặt khác, do can thận hư mà
ba th khí: phong, hàn, thấp th a c x m nhập. Bệnh lâu ngày làm
ảnh hưởng tới khí huyết dẫn tới khí huyết hư, kh trệ huyết , trên
lâm sàng bệnh nh n thường kèm theo đau đầu, tê bì tay, hạn chế vận
động cổ gáy… g y ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Nhóm
nghiên c u sử dụng viên nang c ng TD0019 được xây d ng t thành
phần bài thuốc phư ng Độc hoạt ký sinh thang kết hợp với cao khô
v cây Bạch li u và Cao đậu tư ng lên men Nattokinase . Trong bài
thuốc này, Độc hoạt, Tang ký sinh có tác dụng khu phong tr thấp
20
dưỡng huyết hịa vinh, hoạt lạc thơng tý; Thục đ a, Ngưu tất, Đỗ
trọng, Tang ký sinh có tác dụng bổ ích can thận làm mạnh kh e gân
xư ng. Đư ng quy, Bạch thược, Xuyên khung h a dinh, dưỡng
huyết, hoạt huyết. Đảng sâm, Phục linh, Cam thảo ích khí kiện tỳ có
tác dụng hỗ trợ tr phong thấp, Quế chi có tác đụng ơn can kinh, Tần
giao, Phịng phong phát tán phong hàn thấp, kết hợp cùng với Bạch
li u là một v thuốc thường được dùng trong điều tr các bệnh c
xư ng khớp mạn t nh và Cao đậu tư ng lên men có tác dụng làm
tăng cường s lưu th ng c a huyết mạch. S kết hợp này tạo thành
một bài thuốc có tác dụng v a tr tiêu bản v a phù chính khu tà, là
một bài thuốc thường được dùng để điều tr các ch ng phong hàn
thấp tý kèm can thận hư, mệnh môn h a hư, kh huyết lưỡng hư, kh
trệ huyết . Bài thuốc rất thích hợp để điều tr ch ng Tý.
Mặt khác, theo YHHĐ, c chế bệnh sinh c a HCCVCT có
liên quan đến chèn ép r thần kinh cột sống cổ mà nguyên nhân
thường do thoát v đ a đệm và thối hóa cột sống cổ. Chính s chèn
ép này gây ra triệu ch ng đau theo hai c chế: đau thụ cảm và đau
thần kinh. Trong thành phần c a viên nang c ng TD0019 có rất nhiều
v dược liệu đã được nghiên c u ch ng minh có tác dụng giảm đau
trên th c nghiệm như: Bạch thược, Tần giao, Độc hoạt. Nghiên c u th c
nghiệm đã ch ng minh TD0019 có tác dụng giảm đau theo hai c chế
trung ư ng và ngoại vi. Ch nh điều này ch ng minh s phù hợp c a
TD0019 trong điều tr làm giảm đau trên bệnh nhân HCCVCT.
4.2.2. Tình trạng co cứn cơ, hội chứng rễ và hội chứn động mạch
sống nền au điều tr
Tại thời điểm bắt đầu nghiên c u, hầu hết các bệnh nhân trong
nghiên c u đều có các triệu ch ng c a hội ch ng r , tình trạng co
c ng c cùng cổ, vai, quanh xư ng bả c ng như các triệu ch ng c a
hội ch ng động mạch sống nền. Tại các thời điểm đánh giá, các triệu
ch ng trên ở hai nhóm đều giảm so với trước điều tr , và ở nhóm
nghiên c u có xu hướng giảm tốt h n so với nhóm ch ng, tuy nhiên
s khác biệt chưa có ý ngh a thống kê với p >0,05.
C chế bệnh sinh c a hội ch ng cổ vai cánh tay liên quan đến
chèn ép r thần kinh do làm làm hẹp lỗ tiếp hợp hay chèn ép tr c tiếp
vào r thần kinh. Ch nh điều này có thể k ch th ch làm tăng sản xuất
các chất trung gian hóa học c a phản ng viêm như: yếu tố hoại tử u
(TNF – α , interleukin – 6 (IL - 6) và các proteinase kim loại trong
21
chất nền ngoại bào (MMPs). Các yếu tố này làm tăng s nhạy cảm,
g y đau tại chỗ c ng như tình trạng co c vùng l n cận và các triệu
ch ng thay đổi cảm giác, vận động tại vùng chi phối c a r d y thần
kinh cột sống cổ b ảnh hưởng. Thành phần c a bài thuốc TD0019
gồm các v thuốc đã được nghiên c u ch ng minh có tác dụng chống
viêm giảm đau trên th c nghiệm như: Ngưu tất, Ph ng phong, Độc
hoạt, salix alba extract, Tang ký sinh, Tần giao, Đư ng quy, Xuyên
khung…. Trong số các dược liệu này có nh ng dược liệu có tác dụng
giảm đau theo cả c chế trung ư ng và ngoại vi, hầu hết các v dược
liệu này có c chế chống viêm liên quan đến c chế COX, c chế sản
ph m trung gian gây viêm c a bạch cầu, đại th c bào do đó thuốc có
tác dụng giảm đau rõ. Bên cạnh đó, trong thành phần c a bài thuốc
cịn có một số các v thuốc có tác dụng làm tăng tuần hoàn tại chỗ
như: Xuyên khung, Đư ng quy, nattokinase. S kết hợp c a các v
thuốc này đã làm giảm viêm tại chỗ, giãn mạch t đó làm giảm đau,
giãn c . Nhờ tác dụng làm giãn mạch, giãn c và giảm viêm làm
giảm việc chèn ép lên r c a các dây thần kinh c ng như tăng tuần
hoàn tại thần kinh b chèn p, tăng tuần hoàn c a động mạch ống
sống nên các triệu ch ng c a hội ch ng r c ng như các triệu ch ng
c a hội ch ng động mạch sống nền đều giảm. Tại các thời điểm theo
dõi, tác dụng làm giảm triệu ch ng co c và các triệu ch ng c a hội
ch ng động mạch sống nền đều có xu hướng tốt h n ở nhóm nghiên
c u so với nhóm ch ng và c ng tư ng t như tác dụng giảm điểm
đau V S, các tác dụng này đều có xu hướng tốt h n tại thời điểm T2
và T3. Điều này ch ng t thời gian có tác dụng c a các thuốc YHCT
thường đến muộn và duy trì tốt.
4.2.3. Tác dụng cải thi n tầm vận động cột sống cổ
Tư ng t với các triệu ch ng đau, hội ch ng r , tình trạng co
c ng c … tầm vận động cột sống cổ ở nhóm nghiên c u c ng có xu
hướng cải thiện tốt h n so với nhóm ch ng và hiệu suất giảm điểm
tầm vận động c a nhóm nghiên c u cao h n so với nhóm ch ng và
tại thời điểm T3 s khác biệt này có ý ngh a thống kê với p < 0,05.
Như vậy, s kết hợp c a bài tập cột sống cổ với TD0019 có xu hướng
làm tăng tầm vận động cột sống cổ ở bệnh nhân b HCCVCT. Điều
này c ng phù hợp với s cải thiện các triệu ch ng đau và m c độ co
c ng c .
22
4.2.4. Hi u quả giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày th o than điểm
NDI
Thang điểm NDI gồm có 10 mục đánh giá s ảnh hưởng c a đau
cổ lên các hoạt động sinh hoạt hàng ngày như: cường độ đau, đau
đầu, đọc sách báo, nâng vật nặng, lái xe, các hoạt động giải trí, giấc
ng … Kết quả nghiên c u cho thấy, tại tất cả các thời điểm theo dõi
ch số NDI c a nhóm nghiên c u và nhóm ch ng đều giảm có ý
ngh a thống kê so với thời điểm T0. Tại thời điểm T2, T3, điểm NDI
trung bình c a nhóm nghiên c u lần lượt là 6,4 ± 4,7 và 5,5 ± 5,1
thấp h n so với nhóm ch ng (8,5 ± 6,5 và 7,9 ± 7) s khác biệt có ý
ngh a thống kê với p < 0,05. Tại hai thời điểm T2, T3, hiệu suất giảm
điểm NDI ở nhóm nghiên c u c ng cao h n nhóm ch ng với p <
0,05. Kết quả c a chúng t i có điểm NDI sau điều tr thấp h n và
m c độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày theo thang điểm NDI ở m c
không/hạn chế nhẹ cao h n so với nghiên c u c a Hoàng Th Thắng
và Đặng Trúc Quỳnh. Điều này có thể lý giải do nghiên c u c a
chúng t i được tiến hành trên đối tượng điều tr ngoại trú, có m c độ
bệnh trước điều tr nhẹ h n và m c dộ hạn chế sinh hoạt hàng ngày
thấp h n so với nghiên c u c a các tác giả trên do đó kết quả c a
chúng t i có cao h n.
Như vậy, TD0019 thông qua việc làm giảm đau, giảm tình trạng
co c ng c , giảm các triệu ch ng c a hội ch ng r và hội ch ng động
mạch sống nền đã góp phần làm cải thiện các hoạt động cá nhân hàng
ngày đọc sách, ng , khả năng t chăm sóc bản thân, cầm nắm đồ
vật, tham gia các hoạt động giải tr … góp phần làm nâng cao chất
lượng cuộc sống c a người bệnh, hạn chế các ảnh hưởng đến cuộc
sống c a bệnh nhân b hội ch ng cổ vai cánh tay. Nhóm nghiên c u
có hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS tốt h n, có xu hướng làm
cải thiện tình trạng co c , giảm các triệu ch ng c a hội ch ng r , hội
ch ng động mạch sống nền c ng như tầm vận động cột sống cổ tốt
h n so với nhóm ch ng, vì vậy mà các ch c năng sinh hoạt hàng
ngày được cải thiện tốt h n.