Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.18 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
+ Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
+ Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
+ Hiểu được định luật Ôm đối với toàn mạch, hiện tượng đoản mạch, hiệu suất của
nguồn điện.
<b>2. Kỹ năng: Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định</b>
luật Ôm đối với toàn mạch.
<b>3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực</b>
trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
<b>2. Học sinh</b>
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY </b>
<b>2. Giảng bài mới.</b>
Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
+ Định luật Ơm đối với tồn mạch: I = <i>R</i> <i>r</i>
<i>E</i>
<i>N</i>
+ Độ giảm thế mạch ngoài: UN = IRN = E - Ir.
+ Hiện tượng đoản mạch: I = <i>r</i>
<i>E</i>
+ Hiệu suất của nguồn điện: H = <i>E</i>
<i>U<sub>N</sub></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm </b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Câu 4 trang 54 : A
Câu 9.1 : B
Câu 9.2 : B
Giải thích lựa chọn.
<b>Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận.</b>
Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để tính cường
độ dịng điện chạy trong mạch.
Yêu cầu học sinh tính suất điện động của
nguồn điện.
u cầu học sinh tính cơng suất mạch ngồi
và cơng suất của nguồn.
Bài 5 trang 54
Tính cường độ dịng điện chạy trong mạch.
Tính suất điện động của nguồn điện.
Tính cơng suất mạch ngồi.
Tính cơng suất của nguồn.
Bài 5 trang 54
Bài 6 trang 54
Yêu cầu học sinh tính cường độ dịng điện định
mức của bóng dèn.
u cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn.
u cầu học sinh tính cường độ dịng điện
chạy qua đèn.
Yêu cầu học sinh so sánh và rút ra kết luận.
u cầu học sinh tính cơng suất tiêu thụ thực
tế của bóng đèn.
Yêu cầu học sinh tính hiệu suất của nguồn
điện.
Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngồi và
cường độ dịng điện chạy trong mạch chính.
Cho học sinh tính hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi bóng.
Cho học sinh tính cơng suất tiêu thụ của mỗi
bóng đèn.
Cho học sinh lập luận để rút ra kết luận..
=> I = 14
4
,
8
Ta có E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V)
b) Cơng suất mạch ngồi:
P N = I2.RN = 0,62<sub>.14 = 5,04(W)</sub>
Công suất của nguồn:
P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W)
Bài 6 trang 54
Tính cường độ dịng điện định mức của bóng
đèn.
Tính điện trở của bóng đèn.
Tính cường độ dịng điện thực tế chạy qua đèn.
So sánh và kết luận.
Tính cơng suất tiêu thụ thực tế.
Tính hiệu suất của nguồn.
a) Cường độ dịng điện định mức của bóng đèn:
Idm = 12
5
<i>dm</i>
<i>dm</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
= 0,417(A)
Điện trở của bóng đèn
Rd = 5
122
2
<i>dm</i>
<i>dm</i>
<i>P</i>
<i>U</i>
= 28,8()
Cường độ dòng điện qua đèn
I = 28,8 0,06
12
<i>r</i>
<i>R</i>
<i>E</i>
<i>N</i> = 0,416(A)
I Idm nên đèn sáng gần như bình thường
Công suất tiêu thụ thực tế của đèn
PN = I2<sub>.Rd = 0,416</sub>2<sub>.28,8 = 4,98(W)</sub>
b) Hiệu suất của nguồn điện:
H = 12
8
,
28
.
416
,
0
.
<i>E</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>E</i>
<i>U<sub>N</sub></i> <i><sub>d</sub></i>
= 0,998
Bài 7 trang 54
Tính điện trở mạch ngồi.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
chính.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn.
Tính cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
Lập luận để rút ra kết luận.
a) Điện trở mạch ngoài
RN = 6 6
6
.
6
.
2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
= 3()
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I
= 3 2
3
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn:
UN = U1 = U2 = I.RN = 0,6.3 = 1,8(V)
Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn
P1 = P2 = 6
8
,
1 2
1
2
1 <sub></sub>
<i>R</i>
<i>U</i>
= 0,54(W)
b) Khi tháo bớt một bóng đèn, điện trở mạch
ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài trác là hiệu
điện thế giữa hai đầu bóng đèn cịn lại tăng nên
bóng đèn còn lạt sáng hơn trước.
3. Củng cố và luyện tập:
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.