Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.03 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD&ĐT NGHỆ AN</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12</b>
<b>NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>Môn thi: SINH HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG B</b>
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1 </b><i>(2,0 điểm)</i><b>.</b>
a. Thế nào là đột biến điểm? Hãy nêu hậu quả có thể xuất hiện ở sản phẩm prơtêin khi xẩy
ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hố trong gen cấu trúc.
b. Hãy giải thích tại sao ADN ở sinh vật nhân thực bền vững hơn nhiều so với các loại
ARN?
<b>Câu 2 </b><i>(3.0 điểm).</i>
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa các đoạn gen:
ABCDE
abcde <sub>. Khi giảm phân hình</sub>
thành giao tử, người ta thấy bên cạnh xuất hiện các giao tử ABCde, abcDE cịn có thể xuất hiện
giao tử ABCcde hay ABCDEde:
a. Ngun nhân nào làm xuất hiện các loại giao tử trên?
b. So sánh hai hiện tượng làm xuất hiện các loại giao tử trên.
<b>Câu 3 </b><i>(4.0 điểm).</i>
a. Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình
thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp
vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh
ra có đúng 2 đứa con bị bệnh?
b. Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (Io) có cấu trúc di truyền:
Io: 0.8Aa + 0.2aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn (I3) như thế nào?
<b>Câu 4 </b><i>(3.0 điểm).</i>
a. Nguyên nhân nào một gen có thể tồn tại nhiều alen khác nhau trong quần thể? Các alen
khác nhau đó có thể tương tác với nhau như thế nào? Mỗi kiểu tương tác cho một ví dụ minh hoạ.
b. Trình bày phương pháp tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào tạo ra cây lưỡng bội có
kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen?
<b>Câu 5 </b><i>(3.5 điểm).</i>
a. Cá thể đực của một lồi có thành phần kiểu gen là DdEe tiến hành giảm phân tạo giao tử.
Trong quá trình giảm phân:
- Một số tế bào giảm phân bình thường.
- Một số tế bào cặp NST mang cặp gen Ee không phân ly trong giảm phân I, cặp Dd phân li
bình thường.
- Một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân II, cặp Ee phân ly
bình thường.
Viết các loại giao tử có thể sinh ra từ q trình giảm phân trên?
b. Cho phép lai P: ♂ AAbb x ♀ aaBB → F1. Ở thế hệ F1 thấy xuất hiện tổ hợp gen aBb. Giải
thích cơ chế phát sinh tổ hợp gen trên?
<b>Câu 6 </b><i>(4.5 điểm).</i>
Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp, hạt dài, người ta thu được F1
đồng loạt cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó
có 480 cây thấp, hạt trịn.
Giải thích, viết sơ đồ lai và xác định số cây của mỗi kiểu hình ở F2?
<i> (Biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở</i>
<i>tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau).</i>
<i><b> Hết </b></i>