Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐA HSG HT 0809

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.43 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THCS - NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 9
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Bài Đáp án Điểm
Bài 1
6 điểm
a) 3 điểm. Giải hệ:







=++
=++
)2(8
y
x
y
1
x
)1(12
y
x
y
1
x
2
2


Lấy pt (1) cộng với pt (2) vế với vế và biến đổi, ta có:
020)
y
1
x()
y
1
x(
2
=−+++
(3)
0,75
Giải pt (3), ta được:
5
y
1
x;4
y
1
x
−=+=+
0,75
+ Nếu
4
y
1
x
=+
(4) , thay vào (2), ta có
y4x4

y
x
=⇔=
, thay vào (4):
4
y
1
y4
=+
.
2
1
y0)1y2(
2
=⇔=−⇔
Từ đó
2x
=
0,75
+ Nếu
5
y
1
x
−=+
, thay vào (2), ta có
13
y
x
=

, thay vào (1):
01
y
1
x
2
2
=++

nghiệm
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất:
)
2
1
;2(
0,75
b) 3 điểm. Từ gt suy ra
)1(0)
c
1
b
1
()cb()
a
`1
a(
=+−++−
0,5
Vế trái của (1) =
)

bc
1
1
a
1a
)(1a()
bc
1
1)(cb(
a
1a
2
+−
+
−=+−+−

0,75
=
abc
cb1bc
)1a(
abc
abc
).1a()
bc
1
a
1
)(1a(
−−+

−=
+
−=+−
0,75
=
)1c)(1b)(1a(
abc
1
−−−
, suy ra
)1c)(1b)(1a(
abc
1
−−−
= 0
1c;1b;1a
===⇒
0,5
+ Nếu
1a
=
thì
cb
−=
nên
1cbaP
200920092009
=++=
+ Nếu b = 1 hoặc c = 1, ta cũng có kết quả P = 1, đpcm.
0,5

Bài 2
3 điểm
Gpt:
)1()2x3(x3)2x3(2x
33
−=−+
. Đk:
3
2
x

.
Đặt:
2x3y
−=
(2) , với
0y

, ta có pt:
233
xy3y2x
=+

1,0
yx0)y2x()yx(0y2xy3x
2323
=⇔=+−⇔=+−⇔
(vì x + 2y > 0) 1,0
Thay y = x vào (2):
2x;1x02x3x2x3x

2
==⇔=+−⇔−=
(thoả mãn đk)
Vậy pt (1) có 2 nghiệm: x = 1 ; x = 2.
1,0
Bài 3
5 điểm
a) 3 điểm.
Do P là trung điểm của DH, I là trung điểm của DE, nên IP // EC suy ra IP

DH
(vì
EC

DH).
1,0
Ta có

DEC =

DQC (1) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung DC)
Mặt khác

DIP =

DEC (2) (2 góc đồng vị)
1,0
Từ (1), (2) suy ra

DIP =


DQC nên tứ giác DQIP là tứ giác nội tiếp đường
tròn.
1,0
B
I OA
D
E
C
H
P
Q
b) 2 điểm.
Do tứ giác DQIP nội tiếp, mà

DPI = 90
0
nên

DQI = 90
0
Ta có

QIA =

QDI (3) (cùng phụ với

QID)
Mặt khác


QEA =

QDI (4) (cùng bằng nửa sđ cung QE)
1,0
Từ (3) và (4) ta có

QIA =

QEA nên tứ giác AQIE nội tiếp đường tròn
Suy ra

QAI =

QEI mà

QEI =

ADQ (vì cùng bằng nửa sđ cung QD)
nên

QAI =

ADQ, do đo đường thẳng AC là tiếp tuyến của đường tròn đi qua 3
điểm A, D, Q, đpcm.
1,0
Bài 4
2,5 điểm

D
O

d
A
M
N
B
C
I
E
J
Vẽ OI

CD, OJ

BE, ta có tứ giác OIAN, ỌAM là các tứ giác nội tiếp đường
tròn
suy ra

AON =

AIN (1) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AN)


AOM =

AJM (2) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AM)
1,0
Mặt khác

ABE ~


ADC (vì góc EAC chung,

AEB =

ACD) nên

ABJ =

ADI (3) và
DI2
BJ2
CD
BE
AD
AB
==
hay
DI
BJ
AD
AB
=
(4)
Từ (3) và (4) suy ra

ABJ ~

ADI, do đó

AJB =


AID (5)
1,0
Từ (1), (2), (5) ta có

AOM =

AON nên

OMN cân tại O (vì có đường cao
OA đồng thời là phân giác)
0,5
Bài 5
1,5điểm
Áp dụng bđt:
))((
2
3
2
2
2
1
2
3
2
2
2
1332211
bbbaaabababa
++++≤++

(1)
(được suy ra từ bđt Bunhiacôpski)
Ta có P =
)()(
222222
xzzyyxzzyyxx
+++++
))(())((
222444222444
xzyzyxzyxzyx
+++++++++≤
222
.32 zyx
++=
(2)
0,75
Áp dụng tiếp bđt:
)(3
222
cbacba
++≤++
(dạng đặc biệt của bđt (1)), ta được:
63.32)(3.32.32
444222
==++≤++
zyxzyx
(3)
Từ (2) và (3) suy ra P
6


. Dấu “=” xảy ra khi
1
===
zyx
.
Vậy max P = 6.
0,75
_____________ Hết ___________
Ghi chú: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa tương ứng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×