Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Download GA Sinh 10 hk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.57 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 1, 2 Ngày soạn: 11/8/2013


Tiết: 1, 2 Ngày dạy : 20, 27/8/2013


<b>Phần một: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG</b>
Bài 1: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>


- Nêu được các cấp tổ chức sống từ thấp đến cao.
- Nắm được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
<b>II/ Phương tiện dạy học: </b>


Tranh vẽ Hình 1 SGK.
<b>III/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định và kiểm tra sĩ số. (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại một số kiến thức có liên quan ở cấp II. (2’)
3. Giảng bài mới: (Bài này dạy trong 2 tiết)


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


<b>Tiết 1:</b>


<b> ▲ Cho HS thảo luận, trả</b>
lời câu hỏi lệnh: Sinh vật
khác vật vô sinh ở những
điểm nào?


▲ Cho HS quan sát hình 1
SGK, đặt câu hỏi:



- Em hãy nêu các cấp tổ
chức của thế giới sống?
- Giải thích khái niệm tế
bào, mô, cơ quan, hệ cơ
quan...


- Các cấp tổ chức cơ bản
của thế giới sống?


- Đặc điểm cấu tạo chung
của các cơ thể sống? Virút có
được coi là cơ thể sống hay
khơng? Vì sao?


▲ Cho HS xem SGK, trả
lời câu hỏi:


- Nguyên tắc tổ chức thứ
bậc là gì? Cho VD.


- Đặc tính nổi trội được
hình thành như thế nào? Cho
thêm VD khác SGK.


D Thảo luận, trả lời theo suy
nghĩ của mình.


D Nghiên cứu SGK, trả lời
các câu hỏi.





- Cấu tạo từ các tế bào.


Virut là thể sống, có dấu hiệu
của sự sống: trao đổi chất, sinh
trưởng, sinh sản nhưng chưa có
cấu tạo tế bào; là vật trung gian
giữa cơ thể sống và vật vô sinh.
D Nghiên cứu SGK, trả lời
các câu hỏi.


Các tổ chức sống cấp dưới
làm nền tảng để xây dựng nên
tổ chức sống cấp trên.


VD: nhiều tế bào  mô, nhiều
mô  cơ quan,…


Đặc tính nổi trội được hình
thành do sự tương tác của các
bộ phận cấu thành.


VD: Tế bào có đủ các đặc trưng
sống (chuyển hóa vật chất và


<b>I/ Các cấp tổ chức của thế giới</b>
<b>sống: (15’)</b>



- Các cấp tổ chức của thế giới
sống: phân tử  bào quan  tế bào
 mô  cơ quan hệ cơ quan cơ
thể  quần thể  quần xã  hệ sinh
thái  sinh quyển.


- Các cấp tổ chức cơ bản của thế
giới sống bao gồm: tế bào, cơ thể,
quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo
nên mọi cơ thể sinh vật.


<b>II/ Đặc điểm chung của các cấp tổ</b>
<b>chức sống:</b>


<i><b>1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ</b></i>
<i><b>bậc: </b></i>(20’)


- Các tổ chức sống cấp dưới làm
nền tảng để xây dựng nên tổ chức
sống cấp trên. VD: nhiều tế bào 
mô.


- Tổ chức sống cấp cao có các đặc
điểm của tổ chức cấp thấp và có
thêm đặc tính nổi trội.


- Đặc tính nổi trội: là những đặc
tính được hình thành do sự tương tác
của các bộ phận cấu thành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 2:</b>


▲ Cho HS xem SGK, trả
lời câu hỏi: Thế nào là hệ
thống mở tự điều chỉnh?
+Cho VD về hệ thống mở:


+Cho VD về cơ chế tự điều
chỉnh:


▲ Treo sơ đồ cây phát sinh
sinh giới và cung cấp thông
tin cho HS về một số bằng
chứng tiến hóa cho thấy quan
hệ thân thuộc của một số
nhóm phân loại điển hình.
GV giảng giải và trả lời
câu hỏi thắc mắc của HS.
“Từ 1 nguồn gốc chung
<i>bằng con đường phân ly tính</i>
<i>trạng dưới tác dụng của</i>
<i>chọn lọc tự nhiên trải qua</i>
<i>thời gian dài tạo nên sinh</i>
<i>giới đa dạng và phong phú</i>
<i>ngày nay”.</i>


trong môi trường mà một cơ
quan không thể tồn tại được.
D Nghiên cứu SGK, trả lời


các câu hỏi.


+Cơ thể chúng ta luôn trao đổi
vật chất và năng lượng với môi
trường.


+Khi nóng ta thường đổ mồ hơi.
Nếu lượng đường trong máu
tăng quá cao hoặc giảm quá
thấp thì cơ thể sẽ tiết các
hoocmơn điều hịa lượng đường
và duy trì cân bằng đường
huyết.


D Xem sơ đồ, nghe giảng và
đặt câu hỏi thắc mắc, ghi nhận
kiến thức.


tình cảm, ...


- Các đặc tính nổi trội đặc trưng:
TĐC&NL, sinh sản, ST&PT, tự điều
chỉnh, tiến hóa thích nghi.


<i><b>2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:</b></i>


(20’)


- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và mơi
trường sống ln có tác động qua lại


qua quá trình trao đổi chất và năng
lượng. VD: Cơ thể chúng ta luôn
trao đổi vật chất và năng lượng với
môi trường.


- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống
ln có khả năng tự điều chỉnh nhằm
duy trì cân bằng động trong hệ thống
để giúp nó tồn tại, sinh trưởng và
phát triển. VD: Nếu lượng đường
trong máu tăng quá cao hoặc giảm quá
thấp thì cơ thể sẽ tiết các hoocmơn
điều hịa lượng đường để duy trì cân
bằng đường huyết.


<i><b>3) Thế giới sống liên tục tiến hóa:</b></i>


(15’)


-Do thừa kế thơng tin di truyền từ
những sinh vật tổ tiên ban đầu nên
thế giới sinh vật có những đặc điểm
chung.


- Thế giới sinh vật liên tục sinh sơi
nảy nở và có những cơ chế phát sinh
các biến dị di truyền và sự thay đổi
không ngừng của điều kiện ngoại
cảnh luôn chọn lọc, giữ lại các dạng
sống thích nghi với mơi trường khác


nhau  sinh vật ln ln tiến hóa
 thế giới sống ngày càng đa dạng
phong phú.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>(6’)


*HD trả lời các câu hỏi SGK:


1- Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản. (Nội dung bài học)
2- Đặc tính nổi trội của các cấp tổ sống là gì? Nêu một số VD. (Nội dung bài học)


3- Nêu một số VD về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người? (Nội dung bài giảng)
4- Trắc nghiệm: Đáp án C.


5- Thế giới sống tiến hóa như thế nào? Toàn bộ sinh giới ngày nay dù rất đa dạng và phong phú
nhưng vẫn có những đặc điểm chung, vì sao? (Dựa vào nội dung bài giảng để trả lời).


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>(2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần: 3 Ngày soạn: 11/8/2013


Tiết: 3 Ngày dạy : 03/9/2013


<b>Bài 2:</b>

<b>CÁC GIỚI SINH VẬT</b>


<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>


- Nêu được 5 giới sinh vật.


- Nêu được đặc điểm từng giới sinh vật.



- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới thực vật, giới động vật.


- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật. Có ý thức bảo tồn đa dạng sinh học.
<b>II/ Phương tiện dạy học: </b>


- Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK.
- Phiếu học tập.


- Sơ đồ phát sinh giới thực vật, giới động vật.


- Thông tin thống kê về số lượng các nhóm phân loại sinh học trong nước và trên thế giới.
<b>III/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản.
- Thế nào là Hệ thống mở và tự điều chỉnh?


- Thế giới sống tiến hóa như thế nào? Tồn bộ sinh giới ngày nay dù rất đa dạng và phong phú
nhưng vẫn có những đặc điểm chung, vì sao?


<i>3. Gi ng b i m i:</i>

<i>ả</i>

<i>à</i>

<i>ớ</i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


▲ Cho HS xem SGK, đặt
câu hỏi:


- Em hiểu thế nào là giới?


- Hệ thống phân loại 5 giới
gồm những giới nào?


▲ Cho HS nghiên cứu
SGK, HD HS rút ra những
đặc điểm cần lưu ý.


▲ Cho HS hoàn thành
phiếu học tập.


D HS nghiên cứu SGK, trả
lời các câu hỏi.


D Nghiên cứu SGK, tự rút


ra những đặc điểm chính của
mỗi giới theo HD của GV.


D Hoàn thành phiếu học
tập.


<b>I/ Giới và hệ thống phân loại 5</b>
<b>giới:</b>


<i><b>1. Khái niệm giới:</b></i>


- Giới sinh vật là đơn vị phân loại
lớn nhất, bao gồm các ngành sinh
vật có chung những đặc điểm nhất
định.



- Trình tự phân loại Thế giới sinh
vật: giới → ngành → lớp → bộ →
họ → chi (giống) → loài.


<i><b>2. Hệ thống phân loại 5 giới:</b></i>


Oaitâykơ (Whittaker) và Magulis
(Margulis) chia thế giới sinh vật
thàng 5 giới: Khởi sinh, Nguyên
sinh, Nấm, Thực vật và Động vật.
<b>II. Đặc đặc điểm chính của mỗi</b>
<b>giới:</b>


- Giới Khởi sinh (Monera): nhân
sơ, đơn bào, kích thức rất nhỏ, sinh
sản nhanh, phương thức sống đa
dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thực, đa bào, sống tự dưỡng, thành
tế bào cấu tạo băng xenlulôzơ, khả
năng cảm ứng chậm.


- Giới Động vật (Animalia): nhân
thực, đa bào, sống dị dưỡng, khả
năng phản ứng nhanh và có khả
năng di chuyển.


4.Củng cố:



- Cho HS đọc mục “em có biết”.
-Trả lời các câu hỏi SGK.


Câu 1.Đáp án b; Câu 3. Đáp án d.
Câu 2.Nội dung bài học.


5. Hướng dẫn về nhà:


- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Xem trước bài 3 và phần đầu bài 4.


<b>BẢNG SO SÁNH CÁC GIỚI SINH VẬT</b>


<b>Giới</b> <b>Sinh vật</b> <b>Nhân sơ</b> <b>Nhân</b>


<b>thực</b>


<b>Đơn</b>
<b>bào</b>


<b>Đa</b>
<b>bào</b>


<b>Tự</b>
<b>dưỡng</b>


<b>Dị</b>
<b>dưỡng</b>



Khởi sinh <sub>Vi khuẩn</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>


Tảo + + + +


Nguyên


sinh Nấm nhày + + +


ĐVNS + + + +


Nấm Nấm men + + +


Nấm sợi + + +


Thực vật Rêu,Quyết, Hạt


trần, Hạt kín + + +


Động vật ĐV có dây sống


(Cá, Lưỡng cư…) + + +


<b>Lưu ý: </b>


- Cột đặc điểm HS về nhà tự bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần: 4 Ngày soạn: 25/8/2013


Tiết: 4 Ngày dạy : 10/9/2013



<b>Phần 2: SINH HỌC TẾ BÀO</b>



<b>Chương I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO</b>



<b>Bài 3, 4: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC, NƯỚC VÀ CACBOHIDRAT </b>


<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>


- Nêu được thành phần hóa học của tế bào.


- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống. Phân biệt được nguyên tố đa lượng và vi lượng.
- Kể được các vai trò sinh học của nước đối với tế bào.


- Nêu được cấu tạo của cacbohidrat và vai trò của chúng trong tế bào.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về các nguyên tố hóa học xây dựng nên thế giới sống, cấu
trúc, đặc tính hóa học và vai trị của nước đối với tế bào và cấu trúc, chức năng của cacbohidrat.


- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi. - Vấn đáp - tìm tịi.
- Dạy học nhóm. - Trình bày 1 phút.
<b>IV/ Phương tiện dạy học: </b>


- Tranh phóng to Bảng tuần hồn hóa học.



- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của đường, một số loại trái cây chứa nhiều đường.
<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi: </b>


Hãy kể tên một số nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống.
Nước có những vai trị gì đối với cơ thể?


Kể tên các loại đường mà em biết.
<b>2. Kết nối (dẫn HS vào bài mới):</b>


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


▲ Cho HS xem SGK, đặt
câu hỏi:


- Vai trò của cacbon đối
cơ thể sống?


- Phân biệt các nguyên tố
đại lượng và vi lượng dựa
vào thành phần nào?


- Vai trị chính của các
nguyên tố đại lượng và vi
lượng?


▲ Cho HS xem hình3.1,


3.2 SGK, giới thiệu cho HS
về cấu trúc và đặc tính lý
hoá của nước.


∆ Nghiên cứu SGK, trả
lời các câu hỏi.


- Tạo nên sự đa dạng của
vật chất hữu cơ.


- Đại lượng chiếm tỉ lệ 
0,01% TLK; vi lượng chiếm
tỉ lệ < 0,01%, TLK.


- Đại lượng chủ yếu xây
dựng cấu trúc tế bào, cấu
tạo chất hữu cơ, vô cơ; vi
lượng chủ yếu tham vào
thành phần enzim,
vitamin,...


∆ Cùng làm việc với giáo
viên.


<b>I/ Các nguyên tố hoá học:</b>


- Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ
thể sống:


+ NT đại lượng như: C, H, O, N, P, K, S,


Ca, Mg.


+ NT vi lượng như: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se,
Zn, Co, B, Cr, I.


- Vai trò của các nguyên tố hoá học trong
TB:


+ Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.


+ Cấu tạo nên các chất hữu cơ và vô cơ.
+ Thành phần cơ bản của enzim,
vitamin…


<b>II.Nước và vai trò của nước trong tế bào:</b>


<i><b>1. Cấu trúc và đặc tính lý hố của nước:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

▲Điều gì xảy ra khi ta đưa
các tế bào sống vào trong
ngăn đá tủ lạnh?Giải thích?


▲ Cho HS đọc thơng tin
mục II.2 SGK. Rút ra các
vai trò sinh học của nước.


▲ Cho HS đọc thông tin
mục I.1 (bài 4. SGK). Hỏi:
- Kể tên các loại đường


mà em biết trong các cơ thể
sống?


- Thế nào là đường đơn,
đường đôi, đường đa?
(BS: Đường 5C: ribôzơ,
đêôxyribôzơ)


▲ Treo tranh phóng to cấu
trúc hố học của đường
saccarôzơ.


▲ Cho HS đọc thông tin
mục I.2, hỏi: Cacbohidrat
giữ các chức năng gì trong
tế bào?


<i>TĐC, phá vỡ TB</i>


∆ + Nước thường: các liên
kết H luôn bị bẻ gẫy và tái
tạo liên tục.


+ Nước đá: các liên kết H
luôn bền vững khả năng tái
tạo khơng có.


Tế bào sống có 90% là
nước, khi ta để tế bào vào tủ
đá nước trong tế bào sẽ


đóng băng làm tăng thể tích
và các tinh thể nước đá sẽ
phá vỡ tế bào nên khi giả
đông trái cây mêm nhũng.
∆ Đọc thông tin SGK. Rút
ra các vai trò sinh học của
nước.




∆ Kể tên theo hiểu biết.


∆ Quan sát tranh theo sự
hướng dẫn của GV.


∆ Đọc thông tin mục I.1
(bài 4. SGK):


Nghiên cứu SGK trả lời.


<i><b>2. Vai trò của nước đối với tế bào: </b></i>


<i><b> </b></i>Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, nước
có vai trò:


- Là thành phần cấu tạo và dung mơi hồ
tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt
động sống của tế bào.


- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho


các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.


- Giúp chuyển hóa vật chất, tham gia điều
hồ, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…


<b>III. Cacbohyđrat: ( Đường)</b>


<i><b>1/ Cấu trúc hoá học:</b></i>


+ Đường đơn (monosaccarit): chủ yếu là
đường có 6C. VD: glucôzơ, fructôzơ,
galactôzơ.


+ Đường đôi (disaccarit): Gồm 2 phân tử
đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết
glicôzit. VD: mantôzơ (đường mạch nha)
gồm 2 phân tử glucơzơ; saccarơzơ (đường
mía): 1 glucôzơ + 1 fructôzơ; Lactôzơ
(đường sữa): 1 glucôzơ + 1 galactôzơ.
+ Đường đa (polisaccarit): Gồm nhiều
phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng
liên kết glicozit. VD: glycôgen, tinh bột,
xenlulôzơ, kitin…


<i><b>2/ Chức năng của Cacbohidrat:</b></i>


- Là ngồn cung cấp năng lượng cho tế bào.


- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ
phận của cơ thể.



<b>3. Thực hành, luyện tập (củng cố): </b>
Bài 3:


- Các câu hỏi SGK: 1. 3 (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrơ bàng các</i>
<i>liên kết cộng hố trị. Các phân tử trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết.</i>
<i>Trong cơ thể, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung mơi hịa tan nhiều chất cần thiết</i>
<i>cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước cịn là mơi trường của các phản ứng sinh</i>
<i>hóa. Nước là thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. Nếu khơng có nước, tế</i>
<i>bào khơng thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. Hơn nữa, nước có tính</i>
<i>phân cực nên nước có tính chất lí hố đặc biệt, nên có vai trị rất quan trọng đối với sự sống.</i>
<i>Do nước có vai trị quan trọng như vậy mà khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong</i>
<i>vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay khơng.</i>


Bài 4:


- Các câu hỏi SGK: 1.d. 2, 3 (SGK).


1/Vai trò của nguyên tố vi lượng. ND SGK.


2/Liên hệ thực tế về vai trò của nước trong đối với sự sống.
3/Cấu trúc hóa học của nước và vai trò của nước. ND SGK.


4#<sub>/Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?</sub>
(Cung cấp các ngun tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )


5#<sub>/Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng? (Cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu</sub>
trình cácbon)



6#<sub>/Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn? (Hạn chế vi sinh vật sinh</sub>
sản làm hỏng thực phẩm).


<b>4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dị): </b>
- Đọc mục “Em có biết”.


- Tìm thêm các loại hoa, quả, củ có chứa nhiều đường.
- Học bài theo câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


- Nêu được cấu tạo của lipit và vai trò của chúng trong tế bào.
- Nêu được cấu tạo của prơtêin và vai trị của chúng trong tế bào
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về cấu trúc, chức năng của lipit và prơtêin.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Dạy học nhóm. - Trực quan - tìm tịi.
- Vấn đáp - tìm tịi. - Chúng em biết số 3.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh vẽ phóng to cơng thức khai triển của phân tử mỡ.
- Tranh vẽ cấu trúc hố học của prơtêin.



<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:


Trình bày hiểu biết của em về phương pháp ăn uống những loại thực phẩm giàu cacbohidrat,
lipit và prôtêin (Cho thảo luận 3 phút, mỗi nhóm 3HS, nêu được 3 ý kiến. GV tổng hợp và nhận xét.
2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới):


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


▲ Treo tranh phóng to hình
4.2 cấu trúc hố học của lipid,
hỏi: Em nhận xét về thành
phần hoá học và cấu trúc của
phân tử mỡ?


▲ Đọc mục II.SGK, thảo
luận cho biết:


- Sự khác nhau giữa dầu thực
vật và mỡ động vật?


- Lipit giữ các chức năng gì
trong tế bào và cơ thể?




Phôtpholipit có cấu trúc gần


<i>giống mở, chúng là các lipit</i>
<i>đơn giản, stêrôit và vitamin là</i>
<i>các lipit phức tạp.</i>





▲ Đặt câu hỏi cho HS: Hãy
cho biết thành phần cấu tạo của
phân tử prôtêin.


∆ Quan sát tranh trả lời.


∆ Nghiên cứu SGK, thảo
luận trả lời.


∆ Cần nêu được: Cấu tạo
từ các đơn phân axit amin.


<b>I/ Lipit: ( chất béo)</b>
<b>1. Cấu tạo của lipit:</b>


Lipit khơng có cấu tạo theo ngun
tắc đa phân; có đặc tính chung là kị
nước.


<i>a. Mở:</i>


Gồm 1 phân tử glycêrôl liên kết với


3 axit béo.


<i>b. Phôtpholipit:</i>


- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết
với 2 axit béo và 1 nhóm Phôtphat
(alcol phức).


<i>c. Stêrôit:</i>


- Là Colestêrôn, hoocmơn giới tính
ostrogen, testosteron.


<i>d. Sắc tố và vitamin:</i>


- Carôtênôit, vitamin A, D, E, K…


<i><b>2. Chức năng chung:</b></i>


- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.
- Nguồn năng lượng dự trữ.


- Tham gia nhiều chức năng sinh học
khác.


<b>II/ Cấu trúc của prôtêin:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

▲ Giới thiệu tên một số loại
axit amin cho HS: 20 loại:
valin, lơxin, prơlin, mêtiơnin...


▲ Treo tranh phóng to giới
thiệu các bậc cấu trúc của
prôtêin.


▲ Em Hãy nêu các chức
năng chính của prơtêin và cho
ví dụ (Tìm thêm các ví dụ
ngồi SGK).


▲Tại sao chúng ta cần ăn
nhiều loại thức ăn khác nhau?


∆ Ghi nhận KT.


∆ Tìm hiểu các bậc cấu
trúc của prôtêin theo hướng
dẫn của GV.


∆ Dựa vào SGK và vốn
kiến thức để trả lời.


∆Trong số 20 loại aa cấu tạo
nên prơtêin của người có 1 số
aa con người không thể tự tổng
hợp được (các aa không thay
thế) mà phải nhận từ các nguồn
thức ăn khác nhau. Số cịn lại,
cơ thể người có thể tự tổng hợp
được (aa thay thế). Khi ăn
nhiều loại thức ăn khác nhau


chúng ta có nhiều cơ hội nhận
được các aa không thay thế
khác nhau rất cần cho cơ thể.


<b>1. Cấu trúc bậc 1: </b>


Các axit amin liên kết với nhau tạo
nên 1 chuỗi pôlipeptit mạch thẳng.
<b>2. Cấu trúc bậc 2: </b>


<b> Chuỗi pôli peptit co xoắn lại (xoắn</b>
) hoặc gấp nếp (gấp ).


<b>3. Cấu trúc bậc 3:</b>


Chuỗi pôli peptit cấu trúc bậc 2 tiếp
tục co xoắn tạo không gian 3 chiều
đặc trưng.


<b>4. Cấu trúc bậc 4: </b>


Hai hay nhiều chuỗi pôli peptit liên
kết nhau tạo thành.


<b>III. Chức năng của prôtêin:</b>


- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví
dụ: côlagen tham gia cấu tạo các mô
liên kết.



- Dự trữ các axit amin. Ví dụ:
prơtêin sữa (cazêin), prôtêin dự trữ
trong hạt cây,...


- Vận chuyển các chất. Ví dụ:
hêmơglơbin.


- Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: các kháng
thể.


- Thu nhận thơng tin. Ví dụ: các thụ
thể trong tế bào.


- Xúc tác các phản ứng sinh hóa. Ví
dụ: các enzim.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):
Bài 5: - Các câu hỏi SGK.


- Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ? (sơ vữa động mạch, huyết áp cao).


- Tại sao khi luộc lịng trắng trứng đơng lại? (prơtêin lịng trắng trứng là albumin bị biến tính).
- Tại sao các vi sinh vật sống được ở suối nước nóng gần 1000<sub>C (prơtêin có cấu trúc đặc biệt</sub>
khơng bị biến tính).


4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):
- Đọc mục “Em có biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 6:</b>

<b>AXIT NUCLÊIC</b>


<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>


Nêu được cấu tạo của axit nuclêic và vai trò của chúng trong tế bào.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nuclêơtit. Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK
- Mơ hình cấu trúc phân tử ADN.


<b>III/ Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho biết cấu tạo của mở và phôtpholipit.


- Cho biết các chức năng của prôtêin. Mỗi chức năng cho 1 VD.


<i>3. B i m i:</i>

<i>à</i>

<i>ớ</i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


▲ Quan sát tranh và mơ hình
hãy trình bày cấu tạo phân tử
ADN (Thảo luận)?


▲ Quan sát tranh và mơ hình
hãy trình bày cấu trúc phân tử
ADN?


▲ Chức năng mang, bảo quản
và truyền đạt thông tin di truyền
của ADN thể hiện ở điểm nào?



∆ Quan sát, thảo luận và trả
lời.


∆ Quan sát và trả lời.


∆ Nghiên cứu SGK, trả lời.
(Số lượng, thành phần và trình
tự các nuclêơtit).


<b>I. Axit đêôxiribônuclêic:</b>
<b>(ADN):</b>


<b>1/ Cấu trúc của ADN:</b>
a. Thành phần cấu tạo:


- ADN cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân, mỗi đơn phân là 1
nuclêôtit, gồm:


+ 1 phân tử đường 5C
+ 1 nhóm phơtphat


+ 1 gốc bazơnitơ (A,T,G,X)
- Lấy tên bazơnitơ làm tên gọi
nuclêôtit.


- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo 1 chiều xác định tạo
thành chuỗi pơlinuclêơtit. Mỗi


trình tự xác định trên ADN mã
hóa cho 1 sản phẩm nhất định
(prôtêin, ARN) gọi là gen.
b. Cấu trúc:


- Gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit
xoắn đều quanh 1 trục, theo
chiều từ trái sang phải.


- Các nuclêôtit trên một mạch
liên kết nhau bằng LK cộng hóa
trị.


- Giữa 2 mạch các bazơnitơ
liên kết với nhau bằng LKH theo
nguyên tắc bổ sung: (A=T,
GX).


Ở tế bào nhân sơ ADN thường
ở dạng vòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

▲ Hãy nêu thành phần cấu tạo
của phân tử ARN? So sánh thành
phần của ARN với ADN?


▲ Hãy nêu cấu trúc và chức
năng của ARN? Sự khác nhau về
cấu trúc của ARN so với ADN?
Ở 1 số loại virút thông tin di
<i>truyền không lưu giữ trên ADN</i>


<i>mà trên ARN.</i>


∆ Nghiên cứu SGK, trả
lời.


∆ Nghiên cứu SGK, trả lời.


<b>II. Axit Ribônuclêic:</b>
1). Thành phần cấu tạo:


- Cấu tạo theo nguyên tắc da
phân mà đơn phân là
(ribơ)nuclêơtit.


- Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
2). Cấu trúc và chức năng:
- Phân tử ARN thường có cấu
trúc 1 mạch.


- mARN: dạng mạch thẳng,
truyền thông tin từ ADN đến
ribôxôm.


- tARN: xoắn lại 1 đầu tạo 3
thùy, vận chuyển axit amin đến
ribôxôm.


- rARN: nhiều xoắn kép cục bộ,
cùng với prôtêin cấu tạo nên
ribôxôm là nơi tổng hợp nên


prôtêin.


<i>*Những đặc điểm về cấu trúc của phân tử DNA đảm bảo cho nó giữ được thơng tin di truyền: </i>


<i>- Trên mỗi mạch đơn của phân tử DNA, cac Nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền</i>
<i>vững. </i>


<i>- Trên mạch kép các cặp Nu lên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa các cặp bazo nitrit bổ xung. Tuy</i>
<i>lên kết hidro không bền nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của DNA</i>
<i>được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao. </i>


<i>- Nhờ các cặp Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ xung đã tạo cho chiều rộng DNA ổn định, các</i>
<i>vòng xoắn của DNA dễ dàng liên kết với protein tạo cho cấu truc DNA ổn định, thơng tin di truyền</i>
<i>được điều hịa. </i>


<i>- Từ 4 loại Nu do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của các phân tử DNA</i>
<i>ở các loài sinh vật. </i>


<i>*Những đặc điểm của DNA đảm bảo chức năng truyền đạt thông tin di truyền: </i>


<i>- DNA có khả năng tự nhân đơi vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào theo nguyên tắc bổ xung nhờ đó</i>
<i>mà NST hình thành, thơng tin di truyền được ổn định qua các thế hệ. </i>


<i>- DNA chứa các gen cấu trúc, các gen này có khả năng phiên mã để thực hiện cơ chế tổng hợp</i>
<i>protein, đảm bảo cho gen hình thành tính trạng. </i>


<i>- DNA có thể bị biến đổi về cấu trúc do đột biến, hình thành những thơng tin DT mới, có thể được di</i>
<i>truyền cho cơ chế tái sinh của DNA.</i>


<b>4. Củng cố: </b>



- Cho biết thành phần cấu tạo ADN. Thành phần cấu tạo của ARN có những điểm gì giống và
khác ADN.


- Nêu cấu trúc và chức năng của ADN.
- Nêu cấu trúc và chức năng của ARN
<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chương II: CẤU TRÚC TẾ BÀO</b>
<b>Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


- Mô tả được các thành phần chủ yếu của tế bào.
- Mô tả được cấu trúc tế bào vi khuẩn.


- Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về đặc điểm chung và cấu tạo, chức năng của các thành
phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ.


- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi. - Vấn đáp - tìm tịi. - Dạy học nhóm.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>



- Hình 7.1 SGK và tranh vẽ phóng hình 7.2 SGK.
<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:


Tế bào nhân sơ gồm những nhóm sinh vật nào? Tại sao gọi là tế bào nhân sơ?
2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới)


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


▲ Câu hỏi lệnh trang 31:
Hãy cho biết kích thước nhỏ
đem lại ưu thế gì cho các tế
bào nhân sơ?


HD HS cách tính S/V hình
<i>cầu: V = (4/3).</i><i>.r3</i>


<i> S = 4. </i><i>..r2</i>


<i>  r càng nhỏ S/V càng</i>
<i>lớn.</i>


▲ Cho HS quan sát hình
7.1 để thấy được tương quan
kích thước các loài sinh vật.
▲ Yêu cầu HS xem mục
II.1, và hình 7.2 phóng to,


hỏi: Thành tế bào và màng
sinh chất của tế bào nhân sơ
cấu tạo như thế nào? Tiêm
mao và nhung mao có chức
năng gì?


Vi khuẩn G+ <i><sub>bắt màu</sub></i>
<i>tím, vi khuẩn G</i>-<i><sub> bắt màu đỏ.</sub></i>
<i>Biết được đặc điểm này để</i>
<i>dùng kháng sinh đặc hiệu</i>
<i>tiêu diệt từng loại vi khuẩn</i>


∆ Nghiên cứu SGK, trả lời:
“Kích thước nhỏS/V lớn giúp
TB TĐC nhanhsinh sản
nhanh”.


∆ Quan sát hình để ghi nhận
thơng tin.


∆ Đọc SGK, xem hình, rút ra
câu trả lời: Thành tế bào cấu
tạo bằng peptiđôglican. Tiên
mao để di chuyển, nhung mao
để bám vào vật chủ.


<b>I/ Đặc điểm chung của tế bào nhân</b>
<b>sơ:</b>


- Chưa có nhân hồn chỉnh.



- Tế bào chất chưa có hệ thống nội
màng và khơng có các bào quan có
màng bao bọc.


- Khoảng 1- 5m, bằng khoảng
1/10 tế bào nhân thực. Kích thước
nhỏ giúp trao đổi chất với môi trường
sống nhanh  sinh trưởng, sinh sản
nhanh.


<b>II/ Cấu tạo tế bào nhân sơ:</b>


<i><b>1. Thành tế bào, màng sinh chất,</b></i>
<i><b>lông và roi:</b></i>


- Thành tế bào cấu tạo bằng
peptiđôglican (cacbohiđrat và
prôtêin) bảo vệ và quy định hình
dạng tế bào.


+ Dựa vào cấu trúc và thành phần
hoá học của thành tế bào vi khuẩn
chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram
dương (G+<sub>) và Gram âm(G</sub>-<sub>).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>gây bệnh.</i>


▲ Yêu cầu HS trả lời câu
lệnh trong SGK trang 33.



▲ Yêu cầu HS xem mục
II.2, hỏi: Thành phần của
TBC?


▲ Yêu cầu HS xem mục
II.3, hỏi: Cấu tạo của vùng
nhân?


∆ Cần trả lời: Thành tế bào
có vai trị quy định hình dạng
và bảo vệ tế bào.


∆ Xem mục II.2, rút ra câu trả
lời: Gồm bào tương, ribôxôm
và một số cấu trúc khác


∆ Xem mục II.2, cần trả lời:
- Khơng có màng nhân, chỉ
chứa 1 phân tử ADN dạng
vòng.


- Một số vi khuẩn có thêm
nhiều plasmit.


1 lớp vỏ nhày (VD: VK gây bệnh ở
người).


- Màng sinh chất gồm 2 lớp
phôtpholipit (lớp phôtpholipit kép)


và 1 lớp prơtêin.


- Một số có thêm roi (tiên mao) để
di chuyển, lông ( nhung mao) để bám
vào vật chủ.


<i><b>2. Tế bào chất:</b></i>


Gồm bào tương, ribôxôm và một số
cấu trúc khác (một số vi khuẩn có hạt
dự trữ).


<i><b>3. Vùng nhân:</b></i>


- Khơng có màng nhân, chỉ chứa 1
phân tử ADN dạng vòng.


- Một số vi khuẩn có thêm nhiều
phân tử ADN nhỏ dạng vịng khác
gọi là plasmit.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):


- Nêu các thành phần của tế bào nhân sơ?


- Thành tế bào và màng sinh chất của tế bào nhân sơ cấu tạo như thế nào?
- Cho biết thành phần của TBC và nêu cấu tạo của vùng nhân.


- Tỷ lệ S/V ở các động vật vùng nóng và vùng lạnh như thế nào? Tác dụng đối với sinh vật? (tỷ
lệ S/V ở động vật vùng lạnh nhỏ - cơ thể thường trịn để giảm diện tích bề mặt- giảm mất nhiệt của cơ


thể)


4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dị):
- Đọc mục “Em có biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 8, 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của tế bào chất và các bào quan (ribôxôm, ti thể, lục lạp,
lưới mội chất).


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu tạo, chức năng của nhân tế bào, hệ thống lưới nội
chất, ribôxôm và bộ máy gôngi, ti thể, lục lạp trong tế bào nhân thực.


- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi. - Vấn đáp - tìm tịi. - Dạy học nhóm.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


- Hình 8.1, 8.2, 9.1, 9.2, 10.2 SGK
<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>



1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:


Tế bào nhân thực gồm những nhóm sinh vật nào? Tế bào nhân thực có những bào quan nào mà
tế bào nhân sơ khơng có?


2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới)


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


<b> ▲ Cho HS xem hình tế bào</b>
VK, ĐV và TV, Hỏi: Em có
nhận xét gì về cấu tạo tế bào
nhân sơ so với tế bào nhân thực?
▲ Cho HS trả lời câu hỏi lệnh
trang 37.


Ếch con mang đặc điểm lồi
<i>B. Nhân chứa thơng tin di</i>
<i>truyền của tế bào.</i>


▲ Cho HS xem hình 8.1, 8.2
và đọc thông tin trang 37-38,
SGK, hỏi:


- Trình bày cấu tạo và chức
năng của các bào quan.



+ Nhân tế bào.
+ Lưới nội chất.
+ Ribôxôm.
+ Bộ máy Gôngi.


▲ Cho HS trả lời câu hỏi lệnh
trang 38.


∆ Xem hình, cần trả lời
bám sát phần nhập đề của
bài 8.


∆ Dựa vào kiến thức hiểu
biết để trả lời.


Ếch mang đặc điểm loài B
và nhân chứa thông tin di
truyền của tế bào.


∆ Thảo luận nhóm nhỏ,
nghiên cứu SGK, đại diện 4
nhóm trả lời 4 nội dung, các
nhóm khác nhận xét bổ
sung.


ND cần trả lời: Lưới nội
chất hạt  túi tiết  bộ máy
gôngi  túi prôtêin  Màng
tế bào (các bào quan phối



Tế bào nhân thực có kích thước lớn
và cấu tạo phức tạp: vật chất di truyền
được bọc trong nhân, tế bào chất có
nhiều bào quan và có hệ thống màng
chia thành các xoang.


<b>I. Nhân tế bào:</b>


- Thường có dạng hình cầu, đường
kính khoảng 5m. Có 2 lớp màng bao
bọc.


- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc
(ADN và prôtêin) và nhân con. Trên
màng nhân thường có nhiều lỗ nhỏ.
- Nhân giữ các chức năng liên quan
đến di truyền.


<b>II. Lưới nội chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

▲ Cho HS đọc thông tin mục
III, IV SGK, tóm tắt cấu tạo và
chức năng của ribôxôm và bộ
máy goongi.


▲ Cho HS xem hình 9.1, trả
lời câu hỏi lệnh trang 40.





▲ Cho HS xem hình 9.1, trả
lời câu hỏi lệnh trang 41.


Lưu ý: Trong quang hợp, năng
lượng ánh sáng được chuyển đổi
thành năng lượng hóa học nhờ
diệp lục.


hợp hoạt động).


∆ Đọc thơng tin mục III, IV
SGK, tóm tắt ND.




∆ Dựa vào hình 9.1 để trả
lời.


<i> ND cần trả lời: Tế bào cần</i>
nhiều năng lượng  hoạt
động nhiều  có nhiều ti
thể  tế bào cơ tim.


∆ Dựa vào hình 9.2 để trả
lời.


Lá cây khơng hấp thụ màu
xanh  có màu xanh và
màu xanh của lá không liên
quan gì tới chức năng quang


hợp của lá.


trơn và có hạt.
- Chức năng:


+ Lưới nội chất hạt (mặt ngồi có
hạt ribơxơm): là nơi tổng hợp prôtêin.
+ Lưới nội chất trơn: tham gia vào
q trình tổng hợp lipit, chuyển hố
đường và phân huỷ chất độc hại.
<b>III. Ribôxôm:</b>


Ribôxôm là bào quan khơng có
màng và giữ chức năng là nơi tổng
hợp prôtêin.


<b>IV. Bộ máy Gơngi:</b>


Có dạng các túi màng dẹp xếp cạnh
nhau; giữ chức năng lắp ráp, đóng gói
và phân phối các sản phẩm của tế bào.
<b>V. Ti thể:</b>


- Có 2 lớp màng bao bọc, màng
ngoài nhẵn, màng trong gấp khúc
thành các mào (crista) trên đó có
nhiều loại enzim hô hấp. Ti thể có
chứa ADN và ribôxôm riêng.


- Ti thể giữ chức năng chuyển hóa


đường và các chất hữu cơ khác thành
năng lượng ATP cung cấp cho các
hoạt động sống của tế bào.


<b>VI. Lục lạp:</b>


- Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào
thực vật có 2 lớp màng bao bọc; chứa
chất nền (strơma), trong chất nền có
cấu trúc grana do các túi dẹt tilacôit
xếp chồng lên nhau tạo thành; tilacôit
chứa diệp lục và các sắc tố quang hợp.
Lục lạp có ADN và ribôxôm riêng.
- Chức năng: chuyển đổi năng lượng
ánh sáng thành năng lương hóa học
(thực hiện q trình quang hợp).
-Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizơxơm của tế bào?(Bình thường các enzim trong
lizôxôm ở trạng thái bất hoạt khi cần chúng mới được hoạt hoá bằng cách thay đổi độ pH trong
lizôxôm và các enzim chuyển sang trạng thái hoạt động)


-Bạch cầu có chức năng tiêu diệt vi khuẩn, tế bào già, bệnh lý bằng thực bào nên cần nhiều lizôxôm.
-Tế bào cần nhiều năng lượng-hoạt động nhiều- có nhiều ty thể- tế bào cơ tim.


-Các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thu và phản chiếu vào mắt ta làm cho ta thấy lá
có màu xanh. Màu xanh của lá khơng liên quan gì tới chức năng quang hợp của lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3. Thực hành, luyện tập (củng cố):


- Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực (màng, nhân, tế bào chất).



- Mô tả cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, lưới nội chất.
- Mô tả cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lap.


4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):
- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Đọc mục em có biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần: ... Ngày soạn: ...


Tiết: .... Ngày dạy : ...


<b>Bài 9, 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của tế bào chất và các bào quan (ribôxôm, ti thể, lục lạp,
lưới mội chất).


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về cấu tạo, chức năng của không bào và lizôxôm, màng
sinh chất, các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất (thành tế bào, chất nền ngoại bào).


- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.


<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi. - Vấn đáp - tìm tịi.


- Dạy học nhóm. - Lược dồ tư duy.


<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


- Hình 8.1, 8.2, 9.1, 9.2, 10.2 SGK.
- Bảng phụ.


<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:


Tại sao nói cấu trúc màng sinh chất theo mơ hình khảm động?
2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới)


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


▲ Cho HS khai thác thông tin
mục VII SGK trang 42.


Lưu ý HS về các ví dụ về
khơng bào trong SGK.


▲ Cho HS thảo luận, trả lời
câu hỏi lệnh trang 41.





▲ Cho HS xem hình 10.2,


∆ Khai thác thông tin theo
HD của GV.


Cần khắc ghi các Vd.
∆ Cần trả lời được: Bạch
cầu có chức năng tiêu diệt
vi khuẩn, tế bào già, bệnh lý
bằng thực bào nên cần
nhiều lizôxôm.


∆ Nghiên cứu mục IX


VII. Một số bào quan khác:


- Khơng bào có 1 lớp màng bao bọc
và nó giữ các chức năng khác nhau
tuỳ từng loại tế bào và tuỳ từng lồi
sinh vật.


Ví dụ: Một số không bào chứa chất
phế thải độc hại; khơng bào của tế bào
lơng hút chứa muối khống và nhiều
chất khác, hoạt động như một cái bơm
hút nước từ đất vào rễ; không bào của
cánh hoa dự trữ các sắc tố; các động


vật đơn bào có khơng bào tiêu hóa và
khơng bào co bóp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

năng gì? do các thành phần nào
đảm nhận?


Giảng thêm: Mơ hình cấu tạo
màng sinh chất được gọi là mơ
hình khảm động vì: cấu trúc đan
xen giữa cá thành phần và có
tính linh động cao.


- Câu hỏi lệnh trang 46.


▲ Treo bảng phụ tắt nội dung
bằng lược đồ tư duy đơn giản.
▲ Cho HS xem mục X SGK,
hỏi: Nêu cấu tạo và chức năng
của một số cấu trúc bên ngoài
màng sinh chất.




- ND: Do sự nhận biết cơ
quan lạ và đào thải cơ quan
lạ của glicôprôtêin "dấu
chuẩn" trên màng tế bào.
∆ Lưu ND trên bảng phụ.
∆ Nghiên cứu mục X
SGK, trả lời.



tử prôtêin xen kẽ (xuyên màng) hoặc
ở bề mặt.


- Các tế bào động vật có cơlestêron
làm tăng sự ổn định của màng sinh
chất.


- Bên ngồi có các sợi của chất nền
ngoại bào như glicôprôtêin,
glicôlipit,...


<i><b>2. Chức năng:</b></i>


- Trao đổi chất với mơi trường một
cách có chọn lọc (bán thấm).


- Prôtêin thụ thể thu nhận thông tin
cho tế bào.


- Glicôprôtêin "dấu chuẩn" đặc
trưng cho từng loại tế bào, giữ chức
năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ.
<b>IX. Các cấu trúc bên ngoài màng</b>
<b>sinh chất:</b>


<i><b>1. Thành tế bào:</b></i>


- Có ở các tế bào thực vật cấu tạo
chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm là


kitin.


- Thành tế bào giữ chức năng quy
định hình dạng tế bào và bảo vệ tế
bào.


<i><b>2. Chất nền ngoại bào:</b></i>


- Cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi
glicôprôtêin kết hợp với các chất vô
cơ và hữu cơ khác nhau.


- Chức năng giúp các tế bào liên kết
với nhau và thu nhận thông tin.
3. Thực hành, luyện tập (củng cố):


- Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.


- Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào? (Bình thường các enzim
trong lizơxơm ở trạng thái bất hoạt khi cần chúng mới được hoạt hoá bằng cách thay đổi độ pH trong
lizôxôm và các enzim chuyển sang trạng thái hoạt động)


4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):
- Học bài theo câu hỏi SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuần: ... Ngày soạn: ...


Tiết: .... Ngày dạy : ...


<b>Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT</b>



<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


- Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Phân biệt được các hình
thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập bào.


- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu, ưu trương, nhược trương, đẳng trương.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các kiểu vận chuyển các chất qua màng sinh chất (vận
chuyển thụ động, chủ động, nhập bào và xuất bào)


- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi - Vấn đáp - tìm tịi - Dạy học nhóm


- Hỏi và trả lời - Trình bày 1 phút
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh vẽ hình 11.1, 11.2, 11.3 SGK.


- Tranh vẽ về hiện tượng thẩm thấu xảy ra ở tế bào động vật và thực vật.
<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:


Các chất được trao đổi qua màng tế bào như thế nào? Em hiểu gì về các khái niệm: Khuếch tán,


thẩm thấu, mơi trường ưu trương, nhược trương và đẳng trương.


2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới):


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung lưu bài</b>


▲ Cho HS nghiên cứu mục
I., quan sát hình 11.1 trả lời
các câu hỏi:


- Vận chuyển thụ động là
gì? Các cách vận chuyển thụ
động?


- Phân biệt các khái niệm
môi trường ưu trương, môi
trường nhược trương và các
môi trường đẳng trương.
- Trả lời câu hỏi lệnh trang
48.


-Nêu khái niệm khuếch tán.
-Nêu khái niệm thẩm thấu.


∆ Nghiên cứu mục I., quan sát
hình 11.1 trả lời các câu hỏi.


-Làm rõ các khái niệm và


khắc ghi các khái niệm trên.


-Kích thước: nhỏ dễ k.tán.
-Tính p.c: khơng p.c dễ k.tán.
VD : O2, CO2.


-Cấu trúc phù hợp kênh
prôtêin


-Có chất t.hiệu bám vào cổng.


<b>I. Vận chuyển thụ động:</b>


- Vận chuyển thụ động là phương
thức vận chuyển các chất tan từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
và khơng tiêu tốn năng lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Vận chuyển chủ động là
gì? Điều kiện cần có để thực
hiện vận chuyển thụ động?
- Làm rõ VD về cách vận
chuyển của bơm natri-kali.


▲VD khác :


Bơm Ca2+<sub> đẩy Ca</sub>2+ <sub>ra khỏi</sub>
màng sinh chất, giúp duy trì
thế điện hóa ion Ca2+<sub> 2 bên</sub>


màng tế bào.


<i> Bơm proton (H+) trong</i>
quá trình oxy hoá
phosphoryl hoá và
phosphoryl hoá quang hợp
để tạo ra năng lượng ATP.
▲ Cho HS nghiên cứu mục
III., hình 11.2, trả lời các
câu hỏi:


- Nhập bào và xuất bào là
gì? Chúng diễn ra như thế
nào ?


HS cần khắc ghi VD về
bơm natri-kali. Mỗi lượt hoạt
động của bơm cần một ATP
và trao đổi 3 Na+<sub> bởi 2 K</sub>+<sub>. </sub>
∆ Ghi nhận VD.


∆ Nghiên cứu mục III., hình
11.2, trả lời các câu hỏi.


lượng để vận chuyển các chất tan từ
nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng
độ cao.


- Vận chuyển chủ động cần có các
“bơm” đặc chủng cho từng loại chất


cần vận chuyển. VD: bơm natri-kali.


<b>III. Nhập bào và xuất bào:</b>


Xuất bào và nhập bào là hình thức
vẩn chuyển các chất thơng qua sự biến
dạng của màng sinh chất.


- Nhập bào: Màng tế bào biến dạng
để bao các chất hữu cơ có kích thước
lớn (thực bào) hoặc giọt dịch ngoại
bào (ẩm bào). Các chất này được tiêu
hóa nhờ ezim của lizôxôm.


- Xuất bào: Là sự vận chuyển các chất
ra khỏi tế bào (prôtêin, các đại phân
tử,...) theo cách ngược với nhập bào.
Phân biệt cơ chế vận chuyển chủ động và cơ chế vận chuyển thụ động ?


<b> </b>


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):


- Cho HS xem lại bài nhanh trong 1 phút, sau đó cho HS trình bày nhanh một vài nội dung, mỗi
HS trình bày 1 nội dung trong 1 phút.


- Một người hoà phân urê vào nước để tưới cây nhưng không hiểu tại sao sau khi tưới cây lại bị
héo? ( Do hồ ít nước nên nồng độ phân urê trong nước còn cao ngăn cản sự hút nước của cây, đồng
thời làm cho nước từ tế bào lông hút của cây thẩm thấu ra ngồi nên cây mất nước, bị héo).



<i>Khơng</i>

biến


dạng màng



<i>V/c th</i>ụ động

<i><sub>Không tốn</sub></i>



<i>năng</i>

<i> l</i>

<i>ượ</i>

<i>ng</i>



<i>V/c chủ động</i>


<i>C</i>

ỏc chất vận



chuyển qua

<i>Nhập bào</i>


<i>Tiêu</i>

tốn năng


lượng



<i>Bi</i>

<i>ến dạng</i>



<i>màng</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Khi tiến hành ẩm bào,làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt
các chất có ở xung quanh đưa vào tế bào?/ Trên màng tế bào có các thụ thể có khả năng liên kết đặc hiệu
(chỉ liên kết với một chất duy nhất) với một số chất nhất định.


4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):
- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Tìm các VD thực tế liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị bài thực hành.



Tuần: ... Ngày soạn: ...


Tiết: ... Ngày dạy : ...


<b>Bài 12: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH</b>


<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>


Làm được thí nghiệm co, phản co nguyên sinh.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm khi quan
sát trên tiêu bản để tìm hiểu về sự co và phản co nguyên sinh.


- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm trong khi tiến hành thí nghiệm.
<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi.
- Vấn đáp - tìm tịi.
- Dạy học nhóm.
- Trình bày 1 phút.
<b>IV/ Phương tiện dạy học: </b>
1. Mẫu vật:


Lá thài lài tía (hoặc củ dong riềng, vảy lá hành,...) có tế bào với kích thước tương đối lớn và dễ
tách lớp biểu bì ra khỏi lá.


2. Dụng cụ và hố chất:



- Kính hiển vi quang học với vật kính 10, 40 và thị kính 10 hoặc 15. Phiến kính, lá kính.
- Lưỡi dao cạo râu, nước cất, ống nhỏ giọt, dung dịch muối hoặc đường loãng, giấy thấm.
<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:


Giới thiệu cho HS về một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng kính hiển vi.
2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới):


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


▲ HD cho HS làm các thí
nghiệm.


Giải đáp các thắc mắc của
HS.


▲ Yêu cầu HS vẽ lại hình
quan sát được, rút ra nhận
xét.


∆ Làm TN theo HD của
GV.


Đặt câu hỏi thắc mắc (nếu
có).



<b> </b><i>∆ Vẽ hình quan sát được,</i>
rút ra nhận xét.


<i><b>1. Quan sát hiện tượng co và</b></i>
<i><b>phản co nguyên sinh ở tế bào</b></i>
<i><b>biểu bì lá cây:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

muối. Chú ý nhỏ lần lượt một ít
cùng với việc dùng giấy thấm ở
phía đối diện lá kính rồi quan sát
quan sát tế bào và vẽ vào vở.


<i><b>2. Thí nghiệm phản co ngun</b></i>
<i><b>sinh và việc điều khiển sự đóng</b></i>
<i><b>mở khí khổng:</b></i>


- Chuyển mẫu vật trên vào vùng
quan sát tế bào, khí khổng rõ nhất
vẽ khí khổng quan sát được.
- Nhỏ 1 giọt nước cất cùng với
việc dùng giấy thấm ở phía đối
diện lá kính rồi quan sát tế bào,
khí khổng và vẽ vào vở.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):


Mỗi nhóm học sinh làm 1 bản tường trình thí nghiệm kèm theo hình vẽ các tế bào, khí khổng ở
các lần thí nghiệm khác nhau (ban đầu, khi cho nước muối, khi cho nước cất) và trả lời các lệnh ở
SGK).



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tuần: 12 Ngày soạn: ………


Tiết: 12 Ngày dạy: ………..


<b>ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được kiến thức tổng quát.


- Hiểu rõ các nội dung đã học từ đàu năm.
- Làm được một số câu hỏi và bài tập vận dụng.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


SGK, tập hoc, một số dạng câu hỏi trắc nghiệm và bài tập vận dụng.


<b>III. Tiến trình bày dạy:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp </b>(1’)</i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>Kiểm tra việcchuẩn bị ôn tập ở nhà của HS. <i>(3’)</i>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b> </b><i>▲ HD HS một số nội</i>
dung cần ôn tập.


-Những nội dung trọng


tâm SGK.


-Một số dạng câu hỏi trắc
nghiệm.


-Một số dạng bài tập vận
dụng.


-Cách thức ra đề, ma trận
đề kiểm tra.


▲ Giải đáp thắc mắc của
HS.


∆ Nghe giảng.


∆ Đặt câu hỏi thắc mắc
những điểm chưa rõ.




<i><b>Những nội dung cần ơn tập:</b>( 32’)</i>
-Tồn bộ nội dung SGK và bài giảng
từ đầu năm.


-Câu hỏi nhận biết và thông hiểu bám
sát chuẩn kiến thức kĩ năng.


-Câu hỏi và bài tập vận dụng dựa vào
bài tập SGK và khai thác vốn kiến thức


hiểu biết của HS. Các dạng bài tập GV
đều cho VD để HS tham khảo hoặc HD
phương hướng giải một số bài tập mẫu.


4. Củng cố: (8’)


- Yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung vừa ôn tập.


- GV Tổng hợp kết quả, kết luận chung về nội dung ôn tập.
5. Dặn dị: (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Chương III: CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO</b>
<b>Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


- Trình bày được sự chuyển hố vật chất và năng lượng trong tế bào (năng lượng, thế năng,
động năng, chuyển hoá năng lượng, hố hấp, quang hợp).


- Nêu được q trình chuyển hố năng lượng. Mô tả được cấu trúc và chức năng của ATP.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu trúc và chức năng của ATP, các khái niệm về
chuyển hóa vật chất trong tế bào.


- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>



- Trực quan - tìm tịi.
- Vấn đáp - tìm tịi.
- Dạy học nhóm.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh vẽ hình 13.1 và 13.2 SGK.


- Tranh minh hoạ cho thế năng và động năng (bắn cung).
<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:


Em hãy nhắc lại định luật bảo toàn vật chất và năng lượng.
2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới):


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b> ▲ Cho HS nêu ví dụ về các</b>
dạng năng lượng của tế bào.


▲ Treo tranh bắn cung
(giương cung  bắn cung).
Yêu cầu HS phân tích thế
năng và động năng của hiện
tượng trên.


Cung giương  bắn cung


( thế năng) (động năng)
THẾ NĂNG<sub></sub> ĐỘNG NĂNG
▲ Xem nội dung I.2, quan
sáthình 13.1, hỏi:


<b> </b>∆ Lưu ý: Năng lượng trong tế
bào tồn tại dưới dạng hóa năng
trong các liên kết hóa học và
trong ATP.


∆ Thảo luận, nhớ lại kiến thức
vật lý để phân tích.


Dạng bộc lộ của năng lượng.
Dạng ẩn dấu của năng lượng.


∆ Xem nội dung I.2, quan sát
hình 13.1 trả lời các câu hỏi.


<b>I. Năng lượng và các dạng năng</b>
<b>lượng trong tế bào:</b>


<i><b>1) Khái niệm năng lượng:</b></i>


- Năng lượng được định nghĩa là
khả năng sinh công.


- Động năng là dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.



- Thế năng là loại năng lượng dự
trữ, có tiềm năng sinh công


<i><b>2)ATP-đồng tiền năng lượng của tế</b></i>
<i><b>bào:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nêu cấu tạo phân tử ATP.
- Thế nào là liên kết cao
năng?


- Hãy nêu chức năng của
ATP trong tế bào.


▲ Xem nội dung II, Cho biết
thế nào là q trình đồng hố
và dị hố? Mối quan hệ giữa
2 quá trình trên?


Cần nêu được: Liên kết giữa 2
nhóm phơtphat cuối là liên kết
cao năng, khi bị phá vỡ sinh ra
nhiều năng lượng.


∆ Nghiên cứu nội dung II, trả
lời câu hỏi.


Cần nêu được: Đối lập nhưng
bổ sung cho nhau.


đồng tiền năng lượng của tế bào.


<i>a. Cấu tạo của ATP :</i>


- ATP gồm: bazơnitơ ađênin,
đường ribơzơ và 3 nhóm phơtphat.
- Hai nhóm phơtphat cuối cùng dễ
bị phá vỡ (do tích điện âm nên đẩy
nhau) để giải phóng ra năng lượng.
- ATP truyền năng lượng cho các
hợp chất khác trở thành ADP
(ađênôzin diphốtphát) và lại được
gắn thêm nhóm phơtphat để trở
thành ATP.


ATP ADP + P i + năng lượng
<i>b. Chức năng của ATP :</i>


- Cung cấp năng lượng cho các quá
trình sinh tổng hợp và chuyển hóa
vật chất của tế bào.


- Cung cấp năng lượng cho q
trình vận chuyển các chất qua màng
(vận chuyển tích cực).


- Cung cấp năng lượng để sinh
cơng cơ học.


<b>II. Chuyển hố vật chất:</b>


- Chuyển hoá vật chất là tập hợp


các phản ứng sinh hoá xảy ra bên
trong tế bào.


Chuyển hố vật chất ln kèm theo
chuyển hố năng lượng.


- Chuyển hoá vật chất bao gồm 2
mặt:


+ Đồng hoá: là quá trình tổng hợp
các chất hữu cơ phức tạp từ các chất
đơn giản (đồng thời tích luỹ năng
lượng- dạng hố năng).


+ Dị hố: là q trình phân giải các
chất hữu cơ phức tạp thành các chất
đơn giản hơn (đồng thời giải phóng
năng lượng).


3. Thực hành, luyện tập (củng cố): Câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Câu 1-3: nghiên cứu SGK trả lời.


- Câu 4: Chuyển hóa vật chất là các q trình sinh hóa diễn ra trong tế bào. Nhờ có chuyển hóa
vật chất tế bào thực hiện được các đặc tính đặc trung khác như sinh trưởng, cảm ứng và sinh sản.
Chuyển hóa vật chất ln kèm theo chuyển hóa năng lượng.


Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt: Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản
(đồng hóa) và phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất hữu cơ đơn giản (dị hóa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 14:</b> <b> ENZIM VÀ VAI TRỊ CỦA ENZIM</b>


<b>TRONG Q TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


Nêu được vai trò của enzim trong tế bào, các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim. Điều
hồ hoạt động trao đổi chất.


<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu trúc, cơ chế tác động, các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động của enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa năng lượng.


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong
hoạt động nhóm.


<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>
- Trực quan - tìm tịi.


- Vấn đáp - tìm tịi.
- Dạy học nhóm.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


Tranh vẽ phóng to hình 14.1 và 14.2 SGK.
<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): Dùng câu hỏi lệnh ▲ mở đầu bài:


Em hãy giải thích tại sao cơ thể người có thể tiêu hố được đường tinh bột nhưng lại khơng tiêu
hố được xenlulơzơ? ( ở người khơng có enzim phân giải xenlulôzơ).



2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới):


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


▲ Enzim là gì?


▲ Treo hình 14.1 phóng to, nội
dung I.1,2 SGK cho biết cấu trúc
và cơ chế hoạt động của enzim.


<b> ∆ Đọc mục I. SGK trả lời.</b>
Bản chất của chất xúc tác là
chỉ làm tăng tốc độ phản ứng,
không bị biến đổi sau phản ứng.
<b> ∆ Xem hình 14.1 phóng to,</b>
nội dung I.1,2 SGK trả lời.


<b>I. Enzim:</b>


Enzim là chất xúc tác sinh học
được tổng hợp trong các tế bào
sống.


<i><b>1) Cấu trúc của enzim:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

▲ Vẽ đồ thị ảnh hưởng của
nhiệt độ lên hoạt tính của enzim.


- Nhiệt độ tối thích là gì?
- Tại sao khi ở nhiệt độ cao thì
enzim lại mất hoạt tính? Nếu
nhiệt độ thấp thì sau?


Cung cấp thêm: Đa số các
enzim ở tế bào của người có Tt =
350<sub>C – 40</sub>0<sub>C, enzim của vi khuẩn</sub>
suối nước nóng Tt = 700<sub>C hoặc</sub>
cao hơn.


▲ pH tối thích là gì?


Cung cấp thêm: Đa số enzim
có [pH]t = 6 - 8. Có enzim hoạt
động tốt trong mơi trường kiềm,
có tối enzim hoạt động tốt trong
môi trường axit. VD [pH]t của
trypsin dịch ruột là 8, của pepsin
dạ dày là 2.


▲ Cho HS đọc và tự rút ra
thông tin ở các mục I.3c, d, e.


∆ Xem đồ thị, rút ra thông tin.
∆ Trả lời theo HD của GV.
(Enzim có bản chất là prơtêin,
nhiệt độ cao làm prơtêin bị biến
tính, nhiệt độ thấp enzim ngừng
hoạt động).



∆ Trả lời theo HD của GV.


∆ Đọc và tự rút ra thông tin ở
các mục I.3c, d, e.


- Trong phân tử enzim có trung
tâm hoạt động tương thích với cấu
hình khơng gian của cơ chất mà nó
tác động.


<i><b>2) Cơ chế tác động của enzim:</b></i>


- Enzim liên kết với cơ chất tại
TTHĐ  phức hợp enzim - cơ
chất.


- Enzim tương tác với cơ chất 
sản phẩm.


E + S  [E-S]  E + P


- Liên kết enzim - cơ chất mang
tính đặc thù nên mỗi loại enzim
thường chỉ xúc tác cho một phản
ứng nhất định.


<i><b>3) Các yếu tố ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>hoạt tính của enzim:</b></i>



<i>a. Nhiệt độ: Mỗi enzim có một</i>
nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có
hoạt tính tối đa làm cho tốc độ
phản ứng xảy ra nhanh nhất.


<i>b. Độ pH: Mỗi enzim hoạt động</i>
trong một giới độ pH nhất định. Ví
dụ pepsin của dịch dạ dày người
cần pH = 2.


<i>c. Nồng độ enzim và cơ chất: Với</i>
một hàm lượng enzim xác định,
hoạt tính của enzim thường tăng
dần theo nồng độ cơ chất, nhưng
đến một giới hạn nồng độ cơ chất
nhất định thì hoạt tính của enzim
bị bão hòa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

▲ Treo hình 14.2 SGK phóng
to, hỏi: Sản phẩm P tăng cao ảnh
hưởng như thế nào đến tồn bộ
q trình chuyển hóa A  P?


<b> </b>▲ Cho HS làm câu hỏi lệnh
trang 59.


<b> </b>▲ Điều gì xảy ra khi 1 enzim
nào đó được tổng hợp quá ít hoặc
bất hoạt?



∆ Trả lời theo chú giải dưới
hình 14.2 SGK.


∆ Cần nêu được: nồng độ của
H tăng bất thường, gây hại cho
tế bào.


<b> ∆ Cần nêu được: dẫn đến bệnh</b>
lí rối loạn chuyển hóa.


<b>II. Vai trị của enzim trong q</b>
<b>trình chuyển hố vật chất:</b>
- Làm tăng nhanh các phản ứng
sinh hoá trong tế bào (có thể cả
triệu lần), duy trì hoạt động sống
của tế bào.


- Tế bào tự điều hồ q trình
chuyển hố vật chất thông qua
điểu khiển hoạt tính của enzim
bằng các chất hoạt hoá hay chất ức
chế đặc hiệu.


- Ức chế ngược là kiểu điều hồ
trong đó sản phẩm của con đường
chuyển hoá quay lại tác động như
một chất ức chế làm bất hoạt
enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu
con đường chuyển hoá.



- Khi tế bào không tổng hợp
được enzime hoặc enzim tổng hợp
được bị bất hoạt dẫn đến bệnh lí
rối loạn chuyển hóa.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
+ Câu 1, 4: Xem ND bài học trả lời.


+ Câu 2: Enzim có bản chất là prơtêin, nhiệt độ cao làm prơtêin bị biến tính nên eim mất chức
năng xúc tác.


+ Câu 3: Mỗi enzim có thể cần các điều kiện khác nhau nên mỗi bào quan là 1 mơi trường thích
hợp cho hoạt động của một số loại enzim thích hợp.


4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):


- Tại sao enzim Amylaza chỉ tác động được lên tinh bột mà không tác động được lên prôtêin,
xenlulôzơ... (Do trung tâm hoạt động của enzim khơng tương thích cơ chất)


<b> </b> <b>- Khi xào thịt bò người ta thường cho vài lát dứa tươi vào xào cùng. Tương tự khi ăn thịt bị khơ</b>
người ta hay ăn cùng với nộm đu đủ. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp trên? (Dứa
có chứa bromelin cịn đu đủ có chứa papain, đều là những enzim có tác dụng thủy phân prôtêin thành
các axit amin).


- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tuần: …. Ngày soạn: ………



Tiết: …. Ngày dạy: ………..


<b>ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được kiến thức tổng quát.


- Hiểu rõ các nội dung đã học ở học kì I.


- Làm được một số câu hỏi và bài tập vận dụng.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


SGK, tập học, một số dạng câu hỏi trắc nghiệm và bài tập vận dụng.


<b>III. Tiến trình bày dạy:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp </b>(1’)</i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>Kiểm tra việcchuẩn bị ôn tập ở nhà của HS. <i>(3’)</i>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b> </b><i>▲ HD HS một số nội</i>
dung cần ôn tập.


-Những nội dung trọng
tâm SGK.



-Một số dạng câu hỏi trắc
nghiệm.


-Một số dạng bài tập vận
dụng.


-Cách thức ra đề, ma trận
đề kiểm tra.


▲ Giải đáp thắc mắc của
HS.


∆ Nghe giảng.


∆ Đặt câu hỏi thắc mắc
những điểm chưa rõ.




<i><b>Những nội dung cần ôn tập:</b>( 32’)</i>
-Toàn bộ nội dung SGK và bài giảng
ở học kì I.


-Câu hỏi nhận biết và thông hiểu bám
sát chuẩn kiến thức kĩ năng.


-Câu hỏi và bài tập vận dụng dựa vào
bài tập SGK và khai thác vốn kiến thức
hiểu biết của HS. Các dạng bài tập GV


đều cho VD để HS tham khảo hoặc HD
phương hướng giải một số bài tập mẫu.


4. Củng cố: (8’)


- Yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung vừa ôn tập.


- GV Tổng hợp kết quả, kết luận chung về nội dung ơn tập.
5. Dặn dị: (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>


Phân biệt được từng giai đoạn chính của các q trình quang hợp và hơ hấp.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về khái niệm và các giai đoạn chính của q trình hơ hấp
tế bào (đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền êlectron hơ hấp).


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong
hoạt động nhóm.


<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi. - Vấn đáp - tìm tịi. - Dạy học nhóm.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


Tranh vẽ hình 16.1, 16.2 và 16.3 SGK.


Phiếu học tập.


<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi: (4’)


Năng lượng hoạt động và duy trì sự sống của sinh vậy lấy từ đâu?
2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới): (1’)


D a v o k t qu tr l i c a HS, GV d n HS v o b i m i:

ự à

ế

ả ả ờ ủ

à

à



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b> </b>▲ Cho HS đọc thông tin
mục I. trang 63 và xem hình
16.1 SGK, hỏi:


- Nêu khái niệm hô hấp.
- Trả lời câu lệnh trang 64.


▲Yêu cầu HS đọc thông tin
mục II trang 64, 65, thảo luận
nhóm và hồn thành phiếu học
tập.


∆ Đọc thông tin mục I.
trang 63 và xem hình 16.1
SGK, trả lời các câu hỏi.
Năng lượng chứa trong
glucôzơ quá lớn cho nhu cầu


của các phản ứng đơn lẻ,
ATP chứa năng lượng vừa
đủ cho các hoạt động cần
năng lượng của tế bào.
∆ Đọc thông tin mục II
trang 64, 65, thảo luận nhóm
và hồn thành phiếu học tập.


<b>I. Khái niệm hô hấp tế bào: (10’)</b>
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển
năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ
thành năng lượng của ATP.


<b> Phương trình tổng quát:</b>


C6H12O6 + 6O2  6CO2+6O2 + năng
lượng (ATP + nhiệt).


Hô hấp tế bào gồm nhiều phản ứng
phức tạp, có thể chia thành 3 giai đoạn
chính: đường phân, chu trình Crep và
chuỗi truyền electron hơ hấp.


<b>II. Các giai đoạn chính của q trình</b>
<b>hơ hấp tế bào: (24’)</b>


<b>1/ Đường phân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

▲Câu hỏi lệnh trang 65.
Qua quá trình đường phân và


chu trình Crep, tế bào thu
được bao nhiêu phân tử ATP?
Theo em, số phân tử ATP này
có mang tồn bộ năng lượng
của phân tử glucozơ ban đầu
hay không? Nếu khơng thì
phần năng lượng cịn lại nằm ở
đâu?


Qua hai quá trình thì tế
bào thu được 2ATP ở quá
trình đường phân + 2ATP ở
chu trình Crep = 4 ATP
(thực chất có 6 ATP được
tạo ra nhưng trong đó 2ATP
khơng tính vì 2ATP này
được đầu tư để hoạt hóa
glucơzơ). Ngồi ra cịn cos
một nguồn năng lượng khá
lớn tich lũy trong NADH,
FADH2 và một lượng nhiệt
tỏa ra.


đồng thời tổng hợp được 2ATP và
2NADH (nicôtinamit adênin
đinuclêôtit).


<b>2/ Chu trình Crep:</b>


- Xảy ra trong chất nền của ti thể.


- Hai phân tử axit piruvic  2
axêtyl-CoA đồng thời tạo ra 2NADH và giải
phóng 2 phân tử CO2.


- Hai phân tử axêtyl-CoA đi vào chu
trình Crep và bị phân giải hoàn tạo
4CO2 đồng thời tạo ra 6NADH,
2FADH2 (flavin adênin đinuclêôtit) và
2ATP.


<b>3/ Chuỗi truyền êlectron hô hấp:</b>
- Xảy ra ở màng trong ti thể.


- Các phân tử NADH, FADH2 bị ơxi
hóa thơng qua một chuỗi các phản ứng
ơxi hóa khử và tổng hợp được 34ATP.
Trong phản ứng cuối cùng ôxi bị khử
tạo ra nước.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố): (5’)
- Cho HS đọc mục em có biết.
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
1, 2 SGK.


3. Q trình hơ hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?
Q trình hơ hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh mẽ, vì khi tập luyện
các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó q trình hơ hấp tế bào phải được tăng cường.
Chúng ta có thể thấy biểu hiện của việc tăng q trình hơ hấp tế bào thơng qua việc tăng hơ hấp ngồi
do tăng cường hấp thụ ơxi và thải CO2 (ta có thể thấy những người tập luyện phải thở mạnh hơn).
Trong trường hợp tập luyện quá sức, nhiều khi q trình hơ hâp ngồi khơng cung cấp đủ ơxi cho q


trình hơ hấp tế bào, các tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men để tạo ra ATP. Khi đó có sự tích lũy
axit lactic trong tế bào dẫn đến hiện tượng đau mỏi cơ ta không thể tiếp tục tập luyện được nữa, cần
phải nghỉ ngơi, xoa bóp thải axit lactic ra ngồi cơ thể mới luyện tập tiếp được.


4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): (1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài thực hành.


<b>ĐÁP ÁN BẢNG 1. BÀI 16: CÁC GIAI ĐOẠN HÔ HẤP</b>


<b>Đường phân</b> <b> Chu trình Crep </b> <b>Chuỗi chuyền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Năng lượng


2ATP và 2NADH


2ATP và 8 NADH (2 của
trước CT Crep và 6 của CT


Crep), 2FADH2


34ATP


Tổng năng lượng sinh ra sau khi chuyển hóa hồn tồn phân tử glucơzơ:
2+2+10x3+2x2=38ATP


<b>TÀI LIỆU BỔ SUNG MỘT SỐ CÂU HỎI VẬN DỤNG</b>



1.Tại sao bò và trâu đều ăn cỏ mà thịt bò lại khác thịt trâu?



Trong q trình tiến hóa và phát sinh lồi đã hình thành nên bộ nhiễm sắc thể với thành phần
và cấu trúc ADN đặc trưng của riêng cho mỗi lồi, trong đó, mỗi phân tử ADN được cấu tạo bởi các
nuclêôtit xác định. Do vậy việc tổng hợp prơtêin để cấu tạo nên cơ thể các lồi là khác nhau hồn tồn.
Cho nên thịt khơng được phân biệt bằng thức ăn mà phải phân biệt qua ADN. Chính vì vậy mà trâu và
bị đều cùng ăn cỏ nhưng thịt của chúng vẫn khác biệt nhau khá nhiều.


2.Chứng minh lục lạp và ti thể có nguồn gốc là tế bào vi khuẩn “cộng sinh” trong tế bào nhân thực.
*Ti thể có khả năng tự phân chia vì chúng có hệ di truyền độc lập. Ti thể có Ribôxôm và ARN
cần thiết để tổng hợp prôtêin riêng. Cụ thể là:


- Ti thể có kích thước và cấu tạo giống Prokaryote (tế bào nhân sơ).


- Ti thể có chứa ADN giống ADN của vi khuẩn (cấu trúc vịng, khơng chứa histon).
- Ribơxơm của ti thể có độ lắng 70s (giống VK).


- Cơ chế và hoạt động tổng hợp prôtêin trong ti thể có nhiều đặc điểm giống với vi khuẩn hiếu
khí.


- Lớp màng ngồi có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào nhân chuẩn. Lớp màng trong có
nguồn gốc từ màng của vi khuẩn hiếu khí.


(Từ tế bào đơn giản khơng có ti thể nhờ hiện tượng thực bào của Eukaryote màng sinh chất lõm
xuống bao lấy vi khuẩn hiếu khí đưa vào tế bào chất. Nhưng vi khuẩn này khơng bị tiêu hóa. Qua q
trình tiến hóa màng sinh chất hịa hợp với lớp màng của vi khuẩn tạo nên lớp màng kép - thuyết nội
cộng sinh).


*Tương tự ti thể thì lục lạp là sự cộng sinh giữa sinh vật quang hợp nhân sơ (vi khuẩn lam) với tế
bào nhân thực. kích thước và cấu tạo giống vi khuẩn như đã chứng minh ở trên.



3/Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các
chất xung quanh để đưa và tế bào?


Trả lời:Trên màng tế bào có các thụ thể liên kết đặc hiệu với một số chất nhất định nên tế bào có
thể “chọn” được các chất cần thiết chuyển vào tế bào bằng con đường thực bào.


4/Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì enzim bị giảm hoặc
mất hoạt tính.


HD: Dựa vào sự biến tính prơtêin để giải thích.


5/Tại sao enzim Amylaza chỉ tác động được lên tinh bột mà không tác động được lên prôtêin,
xenlulôzơ...


<i>HD: Do trung tâm hoạt động của enzim khơng tương thích cơ chất.</i>


6/Khi xào thịt bị người ta thường cho vài lát dứa tươi vào xào cùng. Tương tự khi ăn thịt bị khơ
người ta hay ăn cùng với nộm đu đủ. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp trên?


HD: Dứa có chứa brơmêlin cịn đu đủ có chứa enzim papain, đều là những enzim có tác dụng
thủy phân prơtêin thành các axit amin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ở người có hệ enzim phân giải tinh bột nhưng khơng có enzim phân giải xenlulơzơ.


Tuần: ... Ngày soạn: ...
Tiết: ... Ngày dạy : ...


<b>Bài 15 THỰC HÀNH: MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>



Làm được một số thí nghiệm về enzim.
<b>II/ Phương pháp và phương tiện dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi. - Vấn đáp - tìm tịi.
- Dạy học nhóm (chia lớp thành 4 nhóm).


- HS chuẩn bị mẫu vật: vài củ khoai tây sống và khoai tây đã luộc chín.


- GV chuẩn bị dụng cụ và hoá chất: Dao, ống nhỏ giọt, dung dịch H2O2, nước đá.
<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định tổ chức lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức và mẫu vật của HS.


<i>3. D y b i m i: (Ch n m c I </i>

<i>ạ</i>

<i>à</i>

<i>ớ</i>

<i>ọ</i>

<i>ụ</i>

<i>để ế</i>

<i> ti n h nh, m i nhóm l m c 3 thí nghi m</i>

<i>à</i>

<i>ỗ</i>

<i>à</i>

<i>ả</i>

<i>ệ</i>


<i>theo HD SGK)</i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b> </b><i>▲ HD cho HS làm các thí</i>
nghiệm.


Giải đáp các thắc mắc của
HS.


▲ Yêu cầu HS ghi nhận
hiện tượng, rút ra nhận xét.


<b> </b><i>∆ Làm TN theo HD của GV.</i>


Đặt câu hỏi thắc mắc (nếu
có).


<b> </b><i>∆ Ghi nhận hiện tượng quan</i>
sát được, rút ra nhận xét.


Thí nghiệm với enzim catalaza:
- Cắt khoai tây sống và khoai tây
đã luộc chín thành các lát mỏng
(dày khoảng 5mm).


- Cho một số lát khoai tây sống
vào trong khay đựng nước đá hoặc
trong ngăn đá của tủ lạnh trước khi
thí nghiệm khoảng 30 phút.


- Lấy một lát khoai tây sống để ở
nhiệt độ phòng TN, một lát đã luộc
chín và một lát lấy từ tủ lạnh ra, rồi
dùng ống hút nhỏ lên giữa mỗi lát
khoai tây một giọt H2O2.


- Quan sát hiện tượng xảy ra trên
lát khoai tây. Giải thích ngun
nhân có sự sai khác giữa các lát
khoai tây.


4. Thu hoạch:


- Mỗi nhóm viết tường trình thí nghiệm theo các các câu hỏi trong SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần: ……… Ngày soạn: …………..


Tiết : ……… Ngày dạy: ………….


<b>SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


- HS đánh giá được năng lực học tập của mình so với các bạn cùng lớp, cùng khối.


- Hiểu nguyên nhân làm bài đạt kết quả tốt hoặc chưa đạt, nắm được những lỗi cơ bản thường
mắc phải để có hướng điều chỉnh phù hợp.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Bài thi, đáp án và bài giải chi tiết một số dạng câu hỏi, bài tập vận dung khó.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


- Trực quan - tìm tịi. - Vấn đáp - tìm tịi. - Trình bày 1 phút.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>


1. Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp.


2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhớ lại các một số câu hỏi trọng tâm trong đề thi.


3. Gi ng b i m i:

à



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b> ▲ Phát bài kiểm tra HKI.</b>


▲ Cho đáp án đúng.


▲ Giải đáp thắc mắc của
HS.


▲ Nhận xét đánh giá bài thi.
<i> ▲</i> HD HS trả lời thêm các câu
hỏi và bài tập vận dụng khó.


∆ Nhận bài kiểm tra HKI.


∆ Xem lại bài làm và kết quả
chấm chữa bài của GV.


∆ Thắc mắc, khiếu nại bài kiểm
tra HKI. (nếu có).


<i>∆</i>Theo dõi phần nhận xét của giáo
viên, đóng góp ý kiến (nếu có).
∆ Lắng nghe và ghi nhận.


Ghi nhận đáp án đúng sửa
vào bài kiểm tra HKI.


Lưu lại một số thông tin
trong Phiếu nhận xét đánh giá
bài kiểm tra học kì I. Lưu ý
những lỗi HS thường mắc phải
và hướng điều chỉnh sắp tới.



<b>NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>A- Thống kê điểm kiểm tra HKI: (xem sổ điểm cá nhân)</b>


<b>Nhận xét:</b>


- Nhìn chung đề kiểm tra vừa sức của học sinh, nhưng kết quả chưa cao do học sinh chuẩn bài
chưa tốt.


- Đề tạo được sự phân hóa năng lực của học sinh tương đối tốt.


+ Có …….% HS có điểm từ 6.5 trở lên, trong đó có …….% HS đạt điểm trên 8.0.
+ Tỉ lệ trên trung là …….. %, tỉ lệ yếu kém ………. %.


- Kết quả đánh giá phản ánh sức học của các lớp:


+ Các lớp đạt kết quả cao nhất là lớp ………, tỉ lệ trên trung bình ……..%
+ Lớp đạt kết quả thấp nhất là lớp ………, tỉ lệ trên trung bình ………%.
<b>B/ Những lỗi HS thường mắc phải:</b>


Học sinh yếu kém, làm bài không tốt thường do một số nguyên nhân như sau:


+ Ở lớp thường không chú ý nghe lời giảng giải thêm của GV, ít đào sâu suy


nghỉ, thường trông chờ GV cung cấp sẵn kiến thức.



+ Ở nhà ít đọc SGK hoặc có đọc thì thường chỉ đọc qua loa, khơng tìm hiểu kỉ


các nội dung kiến thức, phương pháp học tập chưa phù hợp nên nhớ không dai, dễ


nhầm lẫn kiến thức.



+ HS không tìm hiểu để vận dụng liên hệ thực tế với các nội dung kiến thức.


Những mảng kiến thức hướng dẫn cho HS vận dụng tại lớp thì HS nêu được, nhưng do


chủ quan nên thiếu ôn luyện dẫn đến không làm bài được.




<b>C/ Hướng điều chỉnh sắp tới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>5. Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài 17.


Tuần: ... Ngày soạn: ...


Tiết: ... Ngày dạy : ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>


Phân biệt được từng giai đoạn chính của các q trình quang hợp và hô hấp.
<b>II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về khái niệm về các pha của quá trình quang hợp, cơ chế
diễn ra trong từng pha của quá trình quang hợp.


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong
hoạt động nhóm.


<b>III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: </b>


- Trực quan - tìm tịi. - Vấn đáp - tìm tịi.
- Dạy học nhóm. - Trình bày 1 phút.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>



- Hình 17.1 SGK.
- Phiếu học tập.
<b>V/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:


Nguyên liệu cơ bản cung cấp cho q trình hơ hấp là gì? Nó được tạo ra như thế nào?
2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới):


<i>Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:</i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


▲ Cho HS đọc thơng tin mục I.
trang 67 SGK, hỏi:


- Nêu khái niệm quang hợp.
- Quang hợp thường xảy ra ở
những sinh vật nào?


<i>SP cơ bản C6H12O6 nên có thể viết: </i>


<i> 6CO2 + 12H2O→C6H12O6 + 6O2 + 6H2O</i>
<b>▲</b> Cho HS quan sát hình 9.1,
đọc thông tin mục II., trang
67-69 SGK thảo luận, trả lời câu
hỏi:


- Nêu các khái niệm về pha
sáng và pha tối.



-Theo em câu nói :“Pha tối của
quang hợp hồn tồn khơng phụ
thuộc vào ánh sáng” có chính
xác khơng?vì sao?


- Hồn thành PHT số 1.


<b> </b>Gọi đại diện các nhóm lên
trình bày.


Những HS khác nhận xét bổ
sung.


GV nhận xét, kết luận.


<b>▲</b> Cho HS đọc thông tin mục
II.2, rút ra những vấn đề cơ bản.


∆ Đọc thông tin mục I.
trang 67 SGK, trả lời các
câu hỏi.


Ở sinh vật có diệp lục:
thực vật, tảo, vi khuẩn lam.


∆ Quan sát hình 17.1, đọc
thơng tin mục II., trang
67-69 SGK thảo luận, trả lời
câu hỏi, đại diện các nhóm


trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


Khơng chính xác, vì pha
tối dùng sản phẩm của pha
sáng để hoạt động. Hơn
nữa, có loại enzim của pha
tối được hoạt hóa bởi ánh
sáng. Do đó, nếu tình trạng
khơng có ánh sáng kéo dài,
pha tối cũng không thể tiếp
tục xảy ra.


<i> ∆ </i>Đọc thông tin, rút ra
nội dung cơ bản.


<b>I/ Khái niệm quang hợp:</b>


Quang hợp là quá trình sử dụng năng
lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu
cơ từ các nguyên liệu vô cơ.


Phương trình tổng quát:


CO2 + H2O + NLAS (CH2O) + O2


<b>II/ Các pha của quá trình quang hợp:</b>


<b>1. Pha sáng:</b>



- Là sự chuyển hóa năng lượng ánh
sáng đã được các sắc tố quang hợp hấp
thụ thành dạng năng lượng trong các
liên kết hóa học của ATP và NADPH
đồng thời giải phóng O2 (có nguồn gốc
từ nước).


- Diễn ra ở màng tilacôit (hạt grana
trong lục lạp).


<b> Sơ đồ tóm tắt pha sáng:</b>


NLAS + H2O + NADP+ + ADP + Pi


<i> Sắc tố QH </i><b> NADPH + ATP + O2</b>


<b>2. Pha tối:</b>


<b> - Sử dụng ATP và NADPH của pha</b>
sáng để khử CO2 (cố định) thành
cacbôhiđrat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

AlPG. Một phần của AlPG
 tái tạo RiDP, phần còn
lại được tổng hợp glucôzơ,
saccarôzơ, tinh bột và các
sản phẩm hữu cơ khác.


đoạn:



+ Giai đoạn cố định CO2.
+ Giai đoạn khử APG  AlPG.
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban
đầu là Rib-1,5-điP.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.


<i><b>Câu 1.</b> Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các</i>
nguyên liệu vô cơ. Trong sinh giới, những nhóm thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang
hợp. Quang hợp ở vi khuẩn có những điểm khác biệt so với quang hợp ở thực vật tảo nhưng sự sai
khác đó là khơng nhiều.


<i><b>Câu 2.</b> Quang hợp thường được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng</i>
lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và
NADPH. Vì vậy, pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển đổi năng lượng ánh sáng.
Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp. Trong pha tối, CO2 sẽ bị khử thành
cacbohiđrat. Q trình này cịn được gọi là q trình cố định CO2 (có nghĩa là nhờ quá trình này, các
phân tử CO2 tự do được “cố định” lại trong các phân tử cacbohiđrat.


<i><b>Câu 3.</b> Trong quang hợp, các phân tử hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp là</i>
các sắc tố quang hợp: clorophyl (chất diệp lục), carôterôit (sắc tố vàng, da cam, tím đó), phicơbilin).


<i><b>Câu 4.</b> Trong q trình quang hợp, ơxi được sinh ra trong pha sáng, từ quá trình quang phân li</i>
nước. Quá trình quang phân li nước diễn ra nhờ vai trò xúc tác của phức hệ giải phóng ơxi.


<i><b>Câu 5.</b> Ở thực vật, pha sáng diễn ra khi có ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các</i>
phân tử ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.


<i><b>Câu 6.</b> Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp. Sản phẩm ổn định đầu tiên của</i>


chu trình C3 là một hợp chất có ba cabon (do đó chu trình này có tên là chu trình C3). Người ta gọi đây
là chu trình vi trong con đường này, chất kết hợp với C02 đầu tiên là RuBP lại được tái tạo trong giai
đoạn sau để con đường tiếp tục quay vịng.


- Cho HS đọc mục em có biết.
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò)


- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 18.


- Về nhà làm bài tâp: Phiếu học tập số 2.


<b>ĐÁP ÁN BẢNG 1.BÀI 17: SO SÁNH PHA SÁNG – PHA TỐI</b>


<b>PHA SÁNG</b> <b>PHA TỐI</b>


<b>Ánh sáng</b> Cần ánh sáng Không cần ánh sáng


<b>Nơi diễn ra</b> Màng Tilacôit (hạt grana của lục lạp) Chất nền (strơma của lục lạp)
<b>Ngun liệu</b>


<b>chính</b>


Ánh sáng, nước, ADP, NADP+ <sub> ATP, NADPH, CO2, RiDP</sub>


<b>Sản phẩm chính</b> ATP, NADPH, O2 Glucôzơ, saccarôzơ, tinh bột, nước,
ADP, NADP+<sub>, tái tạo RiDP</sub>


<b>Năng lượng</b>



Chuyển hóa quang năng thành
hóa năng trong ATP, NADPH


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HÔ HẤP</b> <b>QUANG HỢP </b>
Phương trình tổng


quát


C6 H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Q
(ATP + Nhiệt)


6CO2+6H2O  C6H12O6+6O2


Nơi thực hiện Tế bào chất và ti thể Lục lạp


Năng lượng Giải phóng (khoảng 686 Kcal) Tích luỹ (khoảng 686 Kcal)
Chất xúc tác Hệ thống các enzim hô hấp Hệ thống các sắc tố quang hợp
Đặc điểm khác Xảy ra ở mọi tế bào sống và suốt


ngày đêm


Xảy ra ở tế bào quang hợp (lục lạp)
khi đủ AS


<b> </b>

<b>Người soạn: Thái Minh Tam</b>


<b> GV trường THPT Mỹ Hương – Sóc Trăng</b>





</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×