Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án Toán lớp 4 bài 73: Chia cho số có hai chữ số - Giáo án điện tử môn Toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.43 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ
số.


-Áp dụng phép chia để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1a/81 kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20)
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới :</b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn luyện kỹ
năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
<i> b) Hướng dẫn thực hiện phép chia </i>



<i><b> * Phép chia 8 192 : 64 </b></i>


-GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm chưa
đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình
trước, nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách
làm khác khơng.


-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính
như nội dung SGK trình bày.


-Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép
chia có dư?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong
các lần chia :


+ 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 (dư 5)
+ 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3)


* Phép chia 1 154 : 62


-GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện
đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng


nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình
trước lớp, nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp


-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


-HS nêu cách tính của mình.


-Là phép chia hết.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


8192 64
64 128
179
128
512
512
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

có cách làm khác khơng?


-GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt


tính và tính như nội dung SGK trình bày.


1154 62
62 18
534
496
38


<b> Vậy 1 154 : 62 = 18 (dư 38)</b>


-Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép
chia có dư?


-Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong
các lần chia.


+ 115 : 62 có thể ước luợng
11 : 6 = 1 (dư 5)
+ 534 : 62 có thể ước lượng
53 : 6 = 8 (dư 5)
<b> c) Luyện tập, thực hành </b>
<i><b> Bài 1a</b></i>


-GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
4674 : 82 = 57; 2488 : 35 = 71 (dư 3)


-GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.



-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 </b></i>


-Gọi HS đọc đề bài trước lớp.


-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và
thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính
gì ?


-Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-Là phép chia có số dư bằng 38.
- Số dư ln nhỏ hơn số chia.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một con tính, cả lớp làm bài vào
bảng con.


-HS nhận xét.


-HS đọc đề tốn.


- Phép tính chia 3500 : 12.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài


vào.


<i>Tóm tắt</i>
12 bút : 1 tá


3 500 bút: … tá thừa ….cái
<i>Bài giải</i>
Ta có 3500 : 12 = 291 (dư 8)


Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút
chì và thừa ra 8 chiếc


<i><b>Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút </b></i>


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở.


75 x X = 1800


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích
cách làm của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


-Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.


1855 : X = 35



X = 1 800 : 35 X = 53


-HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép chia. HS 2 nêu cách tìm số
chia chưa biết trong phép chia để giải
thích.


</div>

<!--links-->

×