Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Trắc nghiệm Sinh học 12: Ôn tập chương 1, 2 - Bằng chứng và cơ chế tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.78 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trắc nghiệm Sinh 12 Ôn tập Chương 1, 2: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa</b>
<b>Câu 1:</b> Xét các cặp cơ quan sau:


(1) Tuyển nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi gàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và cây lá lúa.


(4) Cánh bướm và cánh chim.


Có bao nhiêu cặp cơ quan tương đồng?
A. 3 B. 1


C. 2 D. 4


<b>Câu 2:</b> Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau những không được bắt nguồn
từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tự.


B. Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là tương đồng nếu chúng được bắt
nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể
thực hiện các chức năng rất khác nhau.


C. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương tự vì chúng được bắt nguồn từ một cơ
quan ở một loài tooe tiên nhưng nay khơng cịn chức năng hoặc chức năng bị tiêu
giảm.


D. Phân tíc trình tự các axit amin của cùng một loại protein hay trình tự các
nucleotit của cùng một gen ở các lồi khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ họ
hàng giữa các loài.


<b>Câu 3:</b> Điều nào sau đây là khơng đúng khi nói về cơ quan tương đồng và cơ quan


tương tự?


A. Gai hoa hồng và gai xương rồng là cặp cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.


C. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4:</b> Cơ quan thối hóa mặc dù khơng có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì
qua rất nhiều thế hệ. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?


A. Các gen quy định cơ quan thối hóa vẫn cần thiết cho sinh vật.


B. Cac gen quy định cơ quan thối hóa được di truyền từ tooe tiên và thời gian tiến
hóa chưa đủ dài để CLTN loại bỏ chúng.


C. Các gen quy định cơ quan thối hóa khơng chịu sự tác động của CLTN.
D. Các gen quy định các cơ quan thối hóa là những gen trội.


<b>Câu 5</b>: Có bao nhiêu nhận xét về CLTN dưới đây là đúng?


(1) CLTN khơng tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trị sàng lọc, đào thải các
kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi và giữ lại những kiểu gen quy định
kiểu hình thích nghi.


(2) CLTN đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhanh
hơn so với đào thải alen lặn.


(3) Các cá thể cùng loài, sống trong 1 khu vực địa lí ln được CLTN tích lũy biến
dị theo một hướng duy nhất.



(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so
với tác động lên quần thể động vật bậc cao.


(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần
thể.


A. 3 B. 2
C. 1 D. 4


<b>Câu 6:</b> Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định


B. không làm thay đỏi tần số các alen quần thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 7:</b> Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm mà cả nhân tố di –
nhập gem và nhân tố đột biến đều có?


(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đổi tần số alen khơng theo hướng xác định.


(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.


(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
A. 5 B. 4


C. 2 D. 3
<b>Câu 8:</b> Các nhân tố sau:


(1) CLTN. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.


(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể là:


A. (2), (3), (4) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (3), (4), (5) và (6)
D. (1), (3), (4) và (6)


<b>Câu 9:</b> Khẳng định nào sau đây là khơng chính xác?


A. Giá trị thích nghi của một đột biến gen có thể được thay đổi khi nó dược đặt
trong tổ hợp gen mới hoặc trong môi trường mới.


B. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật vì nó phá vỡ các mối
quan hệ hài hịa trong nội bộ cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.


C. Đột biến NST được oi là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì nó phổ biến
và ít ảnh hướng tới sức sống của sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 10:</b> Nhận định nào dưới đây về quá trình hình thành lồi bằng con đường sinh
thái khơng đúng?


A. Khó tách bạch con đường địa lí với con đường sinh thái vì khi lồi mở rộng khu
phân bố địa lí đồng thời cùng gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.


B. Trong cùng 1 khu vực phân bố địa lí, các quần thể của lồi được chọn lọc theo
hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nịi sinh
thái, rồi hình thành lồi mới.


C. Sự hình thành lồi bằng con đường sinh thái được dùng với nghĩa hẹp để chỉ


trường hợp loài mới được hình thành từ một nịi sinh thái ở ngay trong khi vực
phân bố của loài gốc.


D. Thường gặp ở thực vật và động vật có thể di chuyển xa.
<b>Câu 11:</b> Theo quan niệm hiện đại, sự cách li địa lí có vai trị là
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài


B. gây nên những biến đổi kiểu hình của sinh vật


C. chọn lọc làm biến đổi kiểu gen của cá thể và quần thể
D. nhân tố gây nên các quá trình đột biến


<b>Câu 12:</b> Lồi vượn người có quan hệ họ hàng gần nhất với người là:
A. Đười ươi B. Gorila


C. Tinh tinh D. Vượn


<b>Câu 13:</b> Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ
A. người và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác nhau


B. vượn người là tổ tiên của lồi người


C. người và vượn người có quan hệ họ hàng thân thuộc, gần gũi


D. người và vượn người ngày nay phát sinh từ 1 nguồn gốc chung từ vượn người
hóa thạch nhưng tiến hóa theo 2 hướng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. tinh tinh
C. đười ươi



D. vượn người hóa thạch


<b>Câu 15:</b> Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự hình thành lồi người là:
A. đột biến


B. lao động, tiếng nói, chữ viết
C. giao phối


D. CLTN


<b>Đáp án - Hướng dẫn giải</b>
1 - A 2


-C
3


-A
4


-B
5


-A
6


-A
7


-B
8



-B
9


-C


10
-D


11
-A


12
-C


13
-C


14


</div>

<!--links-->

×