Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.03 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài toán di truyền quần thể, điều đầu tiên cần phải làm là xác định được tần số alen
trong quần thể. Vậy tần số alen trong quần thể được tính như thế nào?
<i>Tần số alen là tỷ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác</i>
<i>nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.</i>
<b>- Tính tần số alen theo số lượng cá thể:</b>
Xét một gen có 2 alen A, a trong quần thể có 3 KG với số lượng cá thể tương ứng:
300AA : 500Aa : 200aa
- Tổng số cá thể = 1000
- Tần số alen A {tex}=\frac{300x2 + 500}{1000x2}=0,55{/tex}
- Tần số alen a {tex}=\frac{200x2 + 500}{1000x2}=0,45{/tex}
Mỗi cá thể trong quần thể đều chứa 2 alen của một gen => Tổng số alen = tổng số cá
thể x 2
Mỗi cá thể có KG đồng hợp chứa 2 alen giống nhau, mỗi cá thể dị hợp chứa 2 alen
khác nhau.
<i>Xét một gen có 2 alen A, a trong quần thể có 3 KG với số lượng cá thể tương ứng: </i>
KG AA Aa aa
Số lượng D H R
D + H + R = N
Tần số alen A {tex}=\frac{2D+H}{2N}=\frac{D}{H}+\frac{H}{2N}{/tex} (1)
Tần số alen a {tex}=\frac{2R+H}{2N}=\frac{R}{H}+\frac{H}{2N}{/tex} (2)
Ta có:
{tex}\frac{D}{N}{/tex} = tần số kiểu gen đồng hợp trội AA = d
{tex}\frac{R}{N}{/tex} = tần số kiểu gen đồng hợp lặn aa = r
{tex}\frac{H}{N}{/tex} = tần số kiểu gen dị hợp Aa = h
Theo công thức (1) và (2) trên ta có: