Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.08 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 11</b>
<b>Bài 1 (trang 61 sgk Hóa học 12 nâng cao): Sự sắp xếp này theo trật tự tăng</b>
<b>dần tính bazo của các hợp chất sau đây đúng:</b>
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2
B. (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < C2H5NH2
C. C2H5NH2< NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
D. NH3 < C2H5NH2< (C2H5)2NH < C6H5NH2
Lời giải:
Đáp án C
<b>Bài 2 (trang 61 sgk Hóa 12 nâng cao): Đốt cháy hồn tồn 5,9 gam một hợp</b>
chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam
nước. Công thức của X là:
A. C3H6O
B. C3H5NO3
C. C3H9N
D. C3H7NO2
Lời giải:
Đáp án C.
nC = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol); nH = 8,1 x 2 : 18 = 0,9 (mol)
Số mol nguyên tử N = 1,12 x 2 : 22,4 = 0,1 (mol) = số mol hợp chất hữu cơ đơn
chức
=> phân tử khối của hợp chất = 5,9 : 0,1 = 59 ; Công thức phân tử C3H9N
<b>Bài 3 (trang 61 sgk Hóa 12 nâng cao): Khái niệm “bậc” của amin khác với</b>
a. C3H9N
b. C5H13N
c. C7H9N (có chứa vịng benzen)
Lời giải:
Bậc của amin là số nguyên tử hidro trong NH3 bị thay thế bằng gốc hidrocacbon
Bậc của ancol và dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử cacbon mà các nhóm
chức này đính vào
<b>Bài 4 (trang 62 sgk Hóa 12 nâng cao): a) Vì sao amin dễ tan trong nước hơn</b>
so với dẫn xuất halogen có cùng nguyên tử cacbon trong phân tử?
b) Vì sao benzyl amin (C6H5CH2NH2) tan vơ hạn trong nước và làm xanh quỳ
tím cịn anilin (C6H5NH2) thì tan kém (3,4 gam trong 100 gam nước) và không
Lời giải: Học sinh tự giải
<b>Bài 5 (trang 62 sgk Hóa 12 nâng cao): Trình bày cách để tách riêng mỗi</b>
<b>chất ra khỏi hỗn hợp sau đây:</b>
a. hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2
Lời giải:
Tác riêng các chất từ hỗn hợp
a. CH4 và CH3NH2: Hòa tan vào nước metyl amin tan còn CH4 bay ra
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, chiết lấy phần lỏng khơng tan là C6H6 và
C6H5OH cịn C6H5NH2 tan và tạo muối.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Dung dịch muối thu được cho tác dụng với NaOH, chiết lấy anilin.
C6H5NH2 + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl
- phần không tan trong dung dịch HCl là benzen và phenol đem hòa tan trong
dung dịch NaOH, chiết lấy phần chất lỏng khơng tan là C6H6 cịn phenol tan và
tạo muối: C6H5NH2 + NaOH → C6H5ONa+ H2O
Sục khí CO2 vào dung dịch muối rồi chiết lấy phenol không tan.
C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH (kết tủa) + NaHCO3
<b>Bài 6 (trang 62 sgk Hóa 12 nâng cao): Trình bày phương pháp hóa học</b>
<b>phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau:</b>
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, C2OH-CHOH-CH2OH
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
Lời giải:
Tiến hành quá trình nhận biết theo bảng sau:
Thuốc thử Etylamin Anilin Glucozo Glixerol
Quỳ tím Màu xanh - -
-AgNO3/NH3 - ↓ Ag
-Dd Br2 ↓ trắng
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
Thuốc thử Metylamin Phenol Axit axetic Andehit axetic
Quỳ tím Màu xanh - Màu đỏ
-Dd Br2 - ↓ trắng Mất màu nâu đỏ
<b>Bài 7 (trang 62 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy dùng phương pháp hóa học để</b>
<b>giải quyết hai vấn đề sau:</b>
a. Rửa lọ đựng anilin
b. Khử mùi tanh của cá trước khi nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá
mè) là hỗn hợp các amin (nhiều chất là trimetylamin) và một số tạp chất khác
Lời giải:
a. Để rửa lọ đựng anilin trước tiên ta tráng lọ bằng dung dịch axit (ví dụ HCl)
rồi rửa lại bằng nước khi đó anilin biến thành muối tan (C6H5NH3Cl) và sẽ bị
rửa trôi theo nước.
b. Để khử mùi tanh của cá do các amin gây ra cần xử lí bằng dung dịch có tính
axit khơng độc như giấm ăn rồi rửa lại với nước sạch
<b>Bài 8 (trang 62 sgk Hóa 12 nâng cao): Khi chưng cất nhựa than đá, người ta</b>
thu dược phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankyl benzen (dung
dịch A). Sục khí hidroclorua vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 g kết
tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A cho đến khi ngừng mất màu
brom thì hết 300 ml dung dịch nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của phenol
và anilin trong dung dịch A.
Lời giải:
Gọi số mol của C6H5OH, C6H5NH2 lần lượt là x, y (trong 100 ml dung dịch A)
A + HCl : C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (1)
Theo (1) nHCl phản ứng = nanilin = nmuối = 1,295 : 129,5 = 0,01 (mol)
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr (2)
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ + 3HBr (3)
Coi dung dịch lỗng của nước brom có d = 1g/ml, theo đề bài ta có:
nHBr = (300 x 3,2%) : 160 = 0,06 (mol) => 3z = 0,06 – 0,03 = 0,03 mol hay z =
0,01 mol
CM anilin = CM phenol = 0,01 : 0,1 = 0,1 M