Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử - Đề 2 - Đề thi trắc nghiệm môn Sử lớp 7 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.13 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử - Đề 2</b>
<b>Đề bài</b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)</b>


Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:


<b>Câu 1. Dưới thời Lê sơ, tác phẩm sử học gồm 15 quyển có tên:</b>
A. Đại Việt sử kí.


B. Đại Việt sử kí tồn thư.
C. Lam Sơn thực lục.


D. Việt giám thông khảo tổng luận.


<b>Câu 2. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở</b>
các cơng trình lăng tẩm, cung điện tại:


A. Lam Sơn (Thanh Hố).
B. Núi Chí Linh (Hải Dương).
C. Linh Sơn (Thanh Hoá).
D. Lam Kinh (Thanh Hoá).


<b>Câu 3. Khi cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi, năm 1428</b>
Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn có tên gọi:


A. Bình Ngơ đại cáo.
B. Chí Linh sơn phủ.
C. Quân trung từ mệnh tập.
D. Quốc ân thi tập.



<b>Câu 4. Thời Lê sơ chính quyền phong kiến hoàn chỉnh nhất dưới triều:</b>
A. Lê Thái Tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. Lê Thái Tông.


<b>Câu 5. Thời Lê sơ, Ngô Sĩ Liên là tác giả của bộ:</b>
A. Đại Việt sử kí.


B. Khâm định Việt sử thơng giám cương mục.
C. Đại Việt sử kí tồn thư.


D. Sử kí tục biên.


<b>Câu 6. Nội dung văn thơ thời Lê sơ có đặc điểm:</b>
A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc.


B. Thể hiện lịng tự hào dân tộc.


D. Phản ánh khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
D. Tất cả câu trên đúng.


<b>Câu 7. Ông đỗ tiến sĩ năm 1442, ơng là:</b>
A. Ngơ Sĩ Liên.


B. Ngơ Thì Nhậm.
C. Lê Văn Hưu.
D. Nguyễn Trãi.


<b>Câu 8. Tác phẩm địa lí Đại Việt của Nguyễn Trãi có tên:</b>
A. Nhất thống dư địa chí.



B. Dư địa chí.


C. Hồng Đức bản đồ.
D. An Nam hình thăng đồ.


<b>Câu 9. Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là:</b>
A. Bản thảo thực vật toát yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

D. Bản thảo cương mục.


<b>Câu 10. Cuộc chiến tranh giữa họ Trịnh và họ Nguyễn (từ 1627 - 1672) diễn ra</b>
mấy lần? Ở đâu?


A. 7 lần. Ở Quảng Bình, Hà Tĩnh.
B. 6 lần. Ở Thanh Hoá, Nghệ An.
C. 5 lần. Ở Quảng Bình, Nghệ An.
D. 4 lần. Ở Hà Tĩnh, Nghệ An.


<b>Câu 11. Đâu là ranh giới chia đất nước ta thành Đàng Ngồi và Đàng Trong ở</b>
thế kỉ XVII?


A. Sơng Bến Hải (Quảng Trị).
B. Sông La (Hà Tĩnh).


C. Sông Gianh (Quảng Bình).
D. Khơng phải các vùng trên.


<b>Câu 12. Lũy Thầy thuộc tỉnh nào ngày nay:</b>
A. Tỉnh Nghệ An.



B. Tỉnh Quảng Bình,
C. Tỉnh Quảng Trị.


D. Tỉnh Thừa Thiên - Huế.


<b>Câu 13. Chọn cụm từ thích hợp điền vào câu sau:</b>


Triều đình nhà Lê càng suy yếu thì sự tranh chấp giữa các phe phái…….
A. Càng gay gắt.


B. Càng diễn ra quyết liệt.
C. Càng ít đi.


D. Càng phức tạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Thế kỉ XV.
B. Thế kỉ XV - XVI.


C. Thế kỉ XVII - XVIII.
D. Thế kỉ XVIII - XIX.


<b>Câu 15. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng:</b>


“Tiếp nhận ... từ nước ngoài, người Việt Nam đã hoà lẫn nó với những tư
tưởng, tình cảm, tín ngưỡng truyền thống của mình để tạo nên lối sống và cách
ứng xử riêng.”


A. Thiên Chúa giáo.
B. Phật giáo.



C. Đạo giáo.
D. Ấn Độ giáo.


<b>Câu 16. Dựa trên cơ sở chữ viết nào, người Việt đã sáng tạo ra chữ viết để ghi</b>
chép, sáng tác thơ văn:


A. Chữ Hán, chữ Phạn.
B. Chữ Hán, chữ Nôm.
C. Chữ Chăm, chữ Nơm.
D. Tất cả các chữ trên.


<b>Câu 17. Dịng văn học dân gian của nước ta có các thể loại tiêu biểu nhất gồm:</b>
A. Ca dao, tục ngữ.


B. Ca dao, tục ngữ, truyện kí.
C. Ca dao, dân ca.
D. Tục ngữ, ca dao, hò, vè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo - Lê Hồn.
C. Ngơ Quyền - Lê Hồn - Trần Hưng Đạo.
D. Trần Hưng Đạo - Ngô Quyền - Lê Hoàn.


<b>Câu 19. Sắp xếp các chiến thắng oanh liệt của quân dân ta trong sự nghiệp đấu</b>
tranh chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII theo thứ tự thời gian:


A. Bạch Đằng, Như Nguyệt, Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đống Đa.
B. Như Nguyệt, Bạch Đằng, Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. Chi Lăng - Xương Giang, Bạch Đằng, Ngọc Hồi - Đống Đa, Như Nguyệt.
D. Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đống Đa, Như Nguyệt, Bạch Đằng.


<b>Câu 20. Ông được người đương thời ca ngợi là nhân vật “tài hoa, danh vọng</b>
bậc nhất”; đến nay còn được gọi là “Trạng Lường”. Ơng là:


A. Lê Thánh Tơng
B. Nguyễn Trãi.
C. Ngô Sĩ Liên.
D. Lương Thế Vinh.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 (2,5 điểm). Theo em, vì sao quân ta đã chiến thắng mà Lê Lợi còn tổ</b>
chức Hội thề Đông Quan ngày 10-12-1427 với tướng giặc là Vương Thông?
<b>Câu 2 (2,5 điểm). Trong các thế kỉ XVI - XVIII, văn học chữ Nôm đã phát</b>
triển mạnh hơn trước. Văn học Nơm đã phản ánh những điều gì?


<b>Lời giải chi tiết</b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


1 - B 2 - D 3 - A 4 - B 5 - C


6 - D 7 - A 8 - B 9 - A 10 - A


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

16 - A 17 - B 18 - C 19 - A 20 - D
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>


Câu 1. Theo em, vì sao quân ta đã chiến thắng mà Lê Lợi còn tổ chức Hội thề
Đông Quan ngày 10 - 12 - 1427 với tướng giặc là Vương Thông?


Lê Lợi tổ chức Hội thề Đông Quan ngày 10 - 12 - 1427 với tướng giặc là


Vương Thơng để tạo điều kiện an tồn cho qn Minh rút quân về nước. Thể
hiện lòng nhân đạo sáng ngời của Lê Lợi, của bộ chỉ huy nghĩa quân, của nhân
dân ta đối với kẻ bại trận, đó cũng chính là truyền thống q báu của dân tộc
mn đời nay:


<i>"Đem đại nghĩa để thắng hung tàn</i>
<i>Lấy chỉ nhân để thay cường bạo"</i>


Hội thề Đông Quan, Vương Thông cam kết rút hết quân về nước. Đây là sự
thất bại nhục nhã của những kẻ đi xâm lược. Đất nước sạch bóng qn thù, mở
ra thời kì phát triển mới của dân tộc.


<b>Câu 2. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh</b>
hơn trước. Văn học Nơm đã phản ảnh những điều gì?


Văn học Nơm thường phản ánh tâm trạng bi quan, trăn trở của kẻ sĩ trước thế
sự đảo điên (như thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm).


Mặt khác, tư tưởng nhân đạo và khuynh hướng trữ tình bắt đầu phát triển qua
những truyện Nơm dài, đặc biệt là truyện Nơm khuyết danh (như Trê Cóc,
Trinh Thử, Nhị Độ Mai...). Nội dung những truyện Nôm này đề cập đến vấn đề
thiết thực của cuộc sống và hạnh phúc của con người, qua đó tố cáo những bất
công xã hội, phơi bày sự thối nát của bộ máy quan liêu.


</div>

<!--links-->

×