Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.57 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Talk about: nói chuyện về
Come back: trở về
Get wet: bị ướt
She's out: cô ấy đi vắng
Job: việc làm
Be back: trở về
Answer: trả lời
Call: gọi điện
Sure: chắc chắn
Great: tuyệt vời
Free: rảnh rỗi
Find: tìm thấy
All right: được rồi
Sweet:kẹo
Dear: thân mến
Hope: hy vọng
A.M: buổi sáng
P.M: buổi chiều ( sau 12 giờ)
Give: cho
Meet: gặp
Personal information: thông tin cá nhân
From: từ
Start: bắt đầu
Eat: ăn
Drink: uống
Last: kéo dài
How long: bao lâu
<b>II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 2</b>
<b>Ordinal numbers: Số thứ tự.</b>
Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third:các số
thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm "th" vào số đếm (cardinal number)
Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu)
Notes:
a) Từ nine phải bỏ -e trước khi thêm '"-th": ninth (thứ chín)
b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm "-th".
Ex: twelve twelfth . Five -> fifth
c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành i rồi
thêm "-eth". đọc là: /30 /
Ex: twenty - twentieth
forty -> fortieth
<b>Saying the Dates. (Nói nhật ký: Ngày tháng năm)</b>
1/ Muốn nói nhật ký, ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) theo 2 cách sau:
a) Tháng trước ngày sau.
Ex: January the first (Ngày 1 tháng giêng)
June the thirtieth (Ngày 30 tháng sáu)
May the fourteenth (Ngày 14 tháng năm)
b) Ngày trưóc tháng sau.
The fourteenth of May (Ngày 14 tháng năm)
2/ Cách nói năm:
Để nói năm ta nói từng đơi chữ sơ:
816 = eight sixteen
502 = five oh two
1000 = one thousand
100! = ten oh one
1999 = nineteen ninety
2005 = twenty oh five
2032 = twenty thirty-two
<b>Talking on the phone. (Nói chuyện qua điện thoại)</b>
1/ Saving the telephone numbers. (Cách nói số điện thoại)
a) Số điện thoại thường được đọc từng chữ số (digit), số không (0) được đọc là
"oh"
Ex: 8902431: eight - nine - oh - two - four - three - one.
b) Khi có 2 số liên tiếp giống nhau ta có thể đọc từng chữ số như bình thường hay
dùng từ double / 'dAbl' / trước chữ số dó.
Ex: 8220551: eight - double two - oh - double five one.
2/ Khi yêu cầu được nói chuyện với ai, ta nói:
Ex: Hello. Could/ May I speak to (Mary/ Mr Brown ...). please?
3/ Đáp lại lời yêu cầu hay trả lời điện thoại khi có tiếng chng reo, ta nói:
Ex: Hello. (Mary/Tom Brown ...) speaking.
4/ Hỏi tên người gọi:
Ex: Who's calling, please?
(What's) your name, please?
Thì tương lai đơn được tạo bởi động từ hình thái Will hoặc Shall với động từ chính
ở dạng ngun mẫu khơng có To (bare infinitive)
Shall dùng với chủ ngữ I/ We. Will dùng với các chủ ngữ còn lại.
Tuy nhiên, ngày nay Will được dùng cho tất cả các chủ ngữ, nhất là trong văn nói.
Ex: We shall go there. They will go with us.
(Chúng ta sẽ đi đến đó. Họ sẽ đi với chúng ta)
<b>Dạng rút gọn:</b>
I will/shall = I'll / ail / It will = It'll / itl/
You will = You'll /ju:l/ We will/ shall = We'll / wi:l /
He will = He'll / hi:l / They will = They'll /õeil /
She will = She'll//si:l/
<b>B. Use: (Cách dùng)</b>
Thi tương lai đơn được dùng để diễn tả:
a. Sự việc xảy ra trong tương lai (khơng chắc chắn). Trong câu thường có từ chỉ
thời gian: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week/ month/ year... (tuần
tới/ tháng tới/ năm tới ...>.
Ex: He'll go to England next year.
(Anh ấy sẽ đi Anh vào năm tới.)
b) Tiên đoán sự việc trong tương lai.
Ex: It will be sunny tomorrow. (Ngày mai trời có nắng.)
c) Ngồi cách dùng thơng thường trên, will và shall cịn được dùng:
(1) Will: diễn tả.
a/ Ouyết định lúc nói.
Ex: A: The telephone is ringing. (Điệu thoại reo kìa)
B: Ok. I'll answer it. (Được rồi đẽ tôi trả lời cho.)
b/ Lời hứa.
(Tôi sẽ mua cho bạn chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.)
c/ Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you ... ?
(Xin vui lịng mở giùm cưả sổ?)
d/ Mơt dự định.
E: I'll buy that car = I intend to buy that car.
(Tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
(2)Shall: Diễn tả.
a/ Lời đề nghị ai cùng làm với shall we ... ?
Ex: Shall we go to the cinema tonight?
(Tối nay chúng ta đi xem phim nhé ?)
b/ Lời đề nghị giúp ai với shall I ... ?
Ex: Shall I carry one of your bags?
(Để tối xách dùm bạn một cái túi nhé?)
<b>Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây:</b>