Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Ôn tập hóa 8 lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ ĐƯA LÊN WEBSITE TRƯỜNG</b>


Họ tên giáo viên: Đặng Thị Thanh Thuỷ
Mơn dạy: Hố Học


Nội dung đưa lên Website: Tài liệu ôn tập, Khối:8


<b>DẠNG BÀI TỐN LƯỢNG DƯ</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


Định nghĩa: Là bài tốn về phương trình hóa học mà đề bài cho 2 dữ kiện
Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB --- > cC + dD. Cho nA và nB
<i><b>Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học thì phải tính theo chất hết</b></i>
Cách giải:


Bước 1 : Nếu đề cho 2 số gam thì tìm 2 số mol theo cơng thức n=m/M
Nếu đề cho lít ở đktc thì tìm số mol n=V/22,4


Bước 2 : Viêt phương trình phản ứng ,cân bằng và đặt hệ số mol vào


Bước 3 : Lập tỉ lệ 2 số mol ( số mol A/hệ số )  số mol nào lớn bỏ nhỏ lấy vào
phương trình và tính dùng qui tắc tam suất nhân chéo chia ngang tính theo yêu cầu
đề bài .


<b>VÍ DỤ MINH HỌA</b>


<b>Ví dụ 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc theo sơ đồ phản </b>
ứng sau P + O2 → P2O5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> * Xác định hướng giải:</b>


B1: Tính số mol của P và O2
<b>np=6,2/31 = 0,2 mol </b>


<b>nO2= 6,72/22,4 = 0,3 mol </b>


B2: Viết phương trình phản ứng


PTPƯ: 4P + 5O2 → 2P2O5
4mol  5 mol  2 mol
0,2mol 0,3 mol


Bước 3 : lập tỉ lệ


0,2/4 <0,3/5 ( tức là 0,05<0,06) số mol lớn bỏ và ta lấy số mol nhỏ là 0,4 mol đặt
vào phương trình tính


 Suy ra số mol của O2 dư


Dựa vào phương trình ta tìm số mol O2 tham gia phản ứng
nO2= 0,2x5/4 =0,25mol


a) Số mol khí O2 dư


nO2 dư = 0,3 -0,25 = 0,05 mol
khối lượng O2 dư


mO2 dư = 0,25x32 =8g
b) Số mol sản phẩm thu được .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khối lượng P2O5 là


mP2O5 = 0,1x142= 14,2 g
Bài tập vận dụng


<b>Bài 1: Có 5,6 g sắt tác dụng với 49 g H2SO4 tạo thành sắt sunfat (FeSO4) và khí H2</b>
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu g?


b) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
<b>Bài 2</b>


Người ta cho 2,4 g Mg tác dụng với 49 g HCl, sau phản ứng thu được muối
MgCl2, và khí hidro


a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.


<i><b>Duyệt của Ban giám hiệu</b></i>
<b>KT HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>PHĨ HIỆU TRƯỞNG</b>


<b>Nguyễn Văn Sáng</b>


<b>GIÁO VIÊN BỘ MƠN</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×